Xem tử vi online sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian tới mức tối đa, tiết kiệm chi phí. Đồng thời có thể xem mọi lúc mọi nơi sẽ giúp bạn nắm bắt được vận mệnh của mình dễ dàng hơn. Để biết năm nay bạn sẽ gặp những vấn đề gì, con đường sự nghiệp, gia đình ra sao thì bạn không nên bỏ qua bài viết này.
1. Tại sao nên xem tử vi online?
Việc xem tử vi online sẽ mang đến cho bạn nhiều lợi ích hơn đến tận địa chỉ của các thầy tướng số. Khi xem tử vi trực tuyến sẽ mang đến cho bạn những lợi ích sau đây:
- Có thể xem mọi lúc, mọi nơi: Chỉ với chiếc điện thoại thông minh có kết nối mạng thì bạn có thể lập lá số tử vi và xem luận giải bất cứ đâu. Việc này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian tối đa, không mất nhiều thời gian chờ đợi được đến lượt như xem trực tiếp.
- Thời gian lập lá số nhanh chóng, giảm sai sót: Hiện nay rất nhiều công cụ lập lá số online sẽ cho bạn lá số nhanh chóng chỉ mất khoảng 3 giây. Điều này sẽ giúp giảm thiểu những sai sót không đáng có khi an sao bằng tay.
- Sử dụng công cụ hoàn toàn miễn phí: Hiện nay, tại Thăng Long đạo quán, công cụ Lập lá số tử vi đang hỗ trợ bạn xem luận giải và tư vấn miễn phí từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm.
Công cụ Lập lá số tử vi của Thăng Long đạo quán dựa trên giờ ngày tháng năm sinh và giới tính sẽ cho bạn lá số chính xác nhất. Bạn sẽ được xem lời bình giải miễn phí, đó là kết quả nghiên cứu, phân tích tổng hợp của các chuyên gia dày dặn kinh nghiệm thực hiện. Kết quả xem lá số tử vi online được lập ra trên cơ sở thuyết âm dương ngũ hành, can chi, kinh dịch. Cùng với đó là học thuyết của chiêm tinh học, nhân tướng học, thiên văn học…
Xem thêm: Phần mềm xem lá số tử vi miễn phí của Thăng Long đạo quán có gì nổi bật?
2. Xem tử vi online ở đâu chính xác?
Xem tử vi online tại Thăng Long đạo quán chắc chắn không làm bạn thất vọng. Bởi công cụ của chúng tôi được các chuyên gia giàu kinh nghiệm nghiên cứu, tổng hợp. Dựa trên các thuyết âm dương, ngũ hành, kinh dịch… cùng với mong muốn mang đến cho bạn đọc có được công cụ xem lá số tử vi tốt nhất.
2.1 Hướng dẫn lập lá số tử vi
Như đã nói ở trên, việc lập lá số bằng tay sẽ tốn rất nhiều thời gian và có thể xảy ra những sai sót khi an sao. Nếu an sao bằng giấy bạn sẽ cần phải nhớ hết tất cả các cung, sao từ chính tinh đến phụ tinh. Việc này có thể dẫn đến việc an sao sai, luận giải cuộc đời cũng không được chính xác.
Hiện nay Thăng Long đạo quán đã có công cụ Lập lá số tử vi, giúp bạn xem tử vi online dễ hơn. Bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau đây là đã có lá số cho riêng mình:
Bước 1: Xác định các thông tin cần cho 1 lá số
- Họ và tên
- Giờ sinh
- Phút sinh
- Ngày sinh
- Tháng sinh
- Năm sinh
- Giới tính
- Năm xem tử vi
Lưu ý: Nếu bạn không nhớ giờ và phút sinh thì không nên lấy 1 giờ sinh bất kỳ. Vì nó có thể làm cho lá số cùng lời luận giải bị sai. Bạn có thể liên hệ với chuyên gia của chúng tôi để được trợ giúp miễn phí hoặc hỏi kỹ với gia đình.
Bước 2: Điền thông tin bên trên vào công cụ Lập lá số tử vi
Bước 3: Xem lá số và lời luận giải chi tiết
Không chỉ xem được lá số kèm lời luận giải miễn phí ngay bên dưới. Mà bạn có thể lưu lại lá số để về xem lại sau. Cùng với đó là có ứng dụng Thăng Long đạo quán trên điện thoại di động giúp bạn có thể xem lá số tử vi online mọi lúc mọi nơi.
2.2 Xem luận giải lá số tử vi
Một lá số tử vi online sẽ gồm 2 phần:
- Thiên bàn được sắp xếp ở giữa
- Địa bàn là 12 cung được sắp xếp ở xung quanh
2.2.1 Thiên bàn
Thiên bàn là phần trung tâm của lá số chứa các thông tin của bạn như sau:
- Ngày sinh dương lịch
- Ngày sinh Âm lịch
- Tuổi
Tùy theo Can Chi của tuổi, nam hay nữ đều có thể âm hoặc dương: âm nam, dương nam, âm nữ, dương nữ. Âm dương xen kẽ nhau và cố định theo chi:
Dương | Tý | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất |
Âm | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi |
Ngoài ra sự âm dương còn được phân theo hàng can của tuổi như sau:
Dương | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Âm | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
- Bản mệnh
Bản mệnh thuộc một trong ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Khi muốn xem tử vi cần phải nhớ cả hàng can của tuổi mình. Có tất cả Thập Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý được chia vào các ngũ hành như sau:
Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Giáp Tý | Mậu Thìn | Bính Tý | Bính Dần | Canh Ngọ |
Ất Sửu | Kỷ Tỵ | Đinh Sửu | Đinh Mão | Tân Mùi |
Giáp Ngọ | Mậu Tuất | Bính Ngọ | Bính Thân | Canh Tý |
Ất Mùi | Kỷ Hợi | Đinh Mùi | Đinh Dậu | Tân Sửu |
Nhâm Thân | Nhâm Ngọ | Giáp Thân | Giáp Tuất | Mậu Dần |
Quý Dậu | Quý Mùi | Ất Dậu | Ất Hợi | Kỷ Mão |
Nhâm Dần | Nhâm Tý | Giáp Dần | Giáp Thìn | Mậu Thân |
Quý Mão | Quý Sửu | Ất Mão | Ất Tỵ | Kỷ Dậu |
Canh Thìn | Canh Dần | Nhâm Thìn | Mậu Ngọ | Bính Tuất |
Tân Tỵ | Tân Mão | Quý Tỵ | Kỷ Mùi | Đinh Hợi |
Canh Tuất | Canh Thân | Nhâm Tuất | Mậu Tý | Bính Thìn |
Tân Hợi | Tân Dậu | Quý Hợi | Kỷ Sửu | Đinh Tý |
Trong đó mỗi mệnh lại có 6 ngũ hành nạp âm được chia như sau:
Mệnh | Nạp âm |
Kim – Kim loại | Hải Trung Kim |
Kiếm Phong Kim | |
Bạch Lạp Kim | |
Sa Trung Kim | |
Kim Bạc Kim | |
Thoa Xuyến Kim | |
Mộc – Cây | Đại Lâm Mộc |
Dương Liễu Mộc | |
Tùng Bách Mộc | |
Bình Địa Mộc | |
Tang Đố Mộc | |
Thạch Lựu Mộc. | |
Thủy – Nước | Giản Hạ Thủy |
Tuyền Trung Thủy | |
Trường Lưu Thủy | |
Thiên Hà Thủy | |
Đại Khê Thủy | |
Đại Hải Thủy | |
Hỏa – Lửa | Lư Trung Hỏa |
Sơn Đầu Hỏa | |
Tích Lịch Hỏa | |
Sơn Hạ Hỏa | |
Phú Đăng Hỏa | |
Thiên Thượng Hỏa | |
Thổ – Đất | Lộ Bàng Thổ |
Thành Đầu Thổ | |
Ốc Thượng Thổ | |
Bích Thượng Thổ | |
Đại Dịch Thổ | |
Sa Trung Thổ |
- Cục
Trong Tử vi, cục mang nghĩa là cách cục hay còn có tên gọi khác là cuộc. Cục ở đây là chỉ các hành, dùng để chỉ cuộc đời tương ứng với chủ mệnh đang tồn tại. Khi xem xét cục trong lá số, nên chú ý tương quan giữa cục với bản Mệnh và cục với cung Thân.
Có 5 cục với tên gọi như sau:
- Thủy nhị cục
- Mộc tam cục
- Kim tứ cục
- Thổ ngũ cục
- Hỏa lục cục
- Mệnh chủ
Mệnh chủ thường được dùng để phán đoán bản tính, phẩm chất, tính cách, vận trình cuộc đời ở thời niên thiếu hoặc là trước khi thành lập gia đình.
- Thân chủ
Thân chủ khác mệnh chủ là dùng để xét bản tính, sức khỏe, vận trình phát triển của công việc, cuộc sống… trong khoảng thời gian nửa đời còn lại. Thông thường người ta thường xét vận mệnh ở sau tuổi 30.
Trên Thiên bàn có đường nối giữa các cung với nhau ta gọi đó là tam phương, tứ chính. Tam phương tứ chính là tam hợp (3 cung hợp, bổ trợ và tác động rất nhiều đến bản mệnh) thêm một cung đối diện xưng là tứ chính. Đây là các cặp cung tam hợp – có tác động rất lớn đến hoàn cảnh, môi trường sống của bạn. Bạn có thể gặp các cung tam phương tứ chính sau:
- Cung Mệnh – cung Tài Bạch – cung Quan Lộc – tứ chính cung Thiên Di
- Cung Huynh Đệ – cung Tật Ách – cung Điền Trạch – tứ chính cung Nô Bộc
- Cung Phu Thê – Thiên Di – Phúc Đức – tứ chính Quan Lộc
- Cung Phụ Mẫu – Nô Bộc – Tử Tức – tứ chính Tật Ách
- Cung Phúc Đức – Phu Thê – Thiên Di – tứ chính Tài Bạch
- Cung Điền Trạch – Huynh Đệ – Tật Ách – tứ chính Tử Tức
- Cung Quan Lộc – Tài Bạch – Mệnh – tứ chính Phu Thê
- Cung Nô Bộc- Tử Tức – Phụ Mẫu – tứ chính Huynh Đệ
- Cung Thiên Di – Phu Thê – Phúc Đức – tứ chính Mệnh
- Cung Tật Ách – Huynh Đệ – Điền Trạch – tứ chính Phụ Mẫu
- Cung Tài Bạch – Quan Lộc – Mệnh – tứ chính Phúc Đức
- Cung Tử Tức – Nô Bộc – Phụ Mẫu – tứ chính Điền Trạch
2.2.2 Địa bàn
Địa bàn là 12 ô được sắp xếp xung quanh thiên bàn. Mỗi một ô sẽ mang đến ý nghĩa khác nhau. Đồng thời mỗi một yếu tố trong địa bàn đều có một vị trí khác nhau tùy theo từng người. Trong tử vi có 13 cung tất cả nhưng vì cung Thân không có vị trí cụ thể, phải xếp chồng lên cung khác, nên tổng cộng có 12 cung riêng lẻ.
Các thành phần có trong 1 lá số:
- Tên của cung (Như ở trên hình là cung Mệnh)
- Vị trí của cung (Ví dụ ở đây là Ngọ)
- Chính Tinh tọa thủ: Trường hợp cung không có Chính Tinh đóng được gọi là cung Vô Chính Diệu (Ở hình là Thiên Lương được viết ở dưới tên của cung)
- Các Phụ Tinh đi cùng chính tính (thường gồm cả sao tốt và xấu). Có những phụ tinh khi kết hợp với chính tinh sẽ tạo thành bộ sao, có ý nghĩa nổi bật riêng. (Hình ảnh bên cạnh có các phụ tinh là Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, Đại Hao, Trực Phù)
- Sao thuộc Vòng Tràng Sinh (Ví dụ là Mộc Dục)
- Tiểu hạn: vận hạn trong 1 năm (Ví dụ là Dần ở góc bên trái)
- Đại hạn: vận hạn trong 10 năm (Hình ảnh ví dụ là số 4 ở góc bên phải)
Quy định về ngũ hành trên lá số
Trên lá số thì màu của chữ là ngũ hành của sao, cung được quy ước như sau:
- Màu đen: Hành Thủy
- Màu xám: Hành Kim
- Màu đỏ: Hành Hoả
- Màu xanh lá: Hành Mộc
- Màu vàng: Hành Thổ
12 cung trên lá số tử vi
Tên cung | Ý nghĩa |
Cung Mệnh | Luận đoán về tính cách, nghề nghiệp phù hợp, tình cảm gia đình, định cách cục là cao hay thấp và xu hướng chung của mệnh, vận. |
Cung Huynh Đệ | Cho biết mối quan hệ của bạn với anh chị em trong gia đình, dự đoán về số lượng anh chị em, có thành đạt hay không, sức khỏe có tốt không… |
Cung Phu Thê | Luận đoán nên kết hôn sớm hay muộn, khái quát về tướng mạo và tính cách đặc trưng của người vợ hoặc chồng, tình cảm và quan hệ hôn nhân. |
Cung Tử Tức | Luận đoán con cái nhiều hay ít, sinh con có thuận lợi không, tình cảm có tốt không. Tương lai của con như thế nào, có gặp gì khó khăn trong cuộc đời không… |
Cung Tài Bạch | Cho biết mối quan hệ với tiền bạc, tài sản, của cải vật chất trong suốt cuộc đời. Đồng thời còn cho biết hình thức thụ hưởng của cải là thuộc dạng nào: lương lậu bổng lộc, kinh doanh buôn bán, sản xuất trồng trọt hay được thừa hưởng gia tài từ người khác… |
Cung Tật Ách | Cho biết tổng quát về sức khỏe của bạn, trong đó bao gồm cả các bệnh dễ mắc phải, các tật mà có thể sẽ có, các khiếm khuyết trên cơ thể. |
Cung Thiên Di | Luận đoán mối quan hệ của bạn với môi trường xã hội bên ngoài, từ việc đi lại, cho đến giao tiếp đối ngoại cùng với mọi người… |
Cung Nô Bộc | Luận đoán mối quan hệ của bạn đối với bạn bè, đồng nghiệp, những người trợ thủ giúp việc |
Cung Quan Lộc | Luận đoán hướng phát triển của sự nghiệp, nên phát triển theo hướng nào, sự thành bại trong công danh sự nghiệp, công việc có thuận lợi, mức độ thăng tiến, uy quyền ra sao. |
Cung Điền Trạch | Luận đoán tài sản vật chất, nhà cửa đất đai, ruộng đồng vườn tược… của mình. |
Cung Phúc Đức | Luận đoán tình hình âm đức của tổ tiên truyền lại và phúc đức của tự bản thân bạn được hưởng do chính mình làm việc thiện mà có. |
Cung Phụ Mẫu | Luận đoán mối quan hệ của bạn đối với cha mẹ, bối cảnh của gia đình, địa vị thành tựu của cha mẹ… Từ đó biết được xuất thân, sự trợ giúp của cha mẹ, dự đoán được tuổi thọ của cha mẹ |
Như đã nói ở trên tử vi có 12 cung nhưng cung Thân không có vị trí cụ thể mà luôn xếp chồng vào 1 trong 6 cung sau: Phúc Đức, Phu Thê, Quan Lộc, Tài Bạch, Thiên Di và cung Mệnh. Cung Thân thường được xem là những nỗ lực của bản thân bạn ở nửa sau của cuộc đời.
Các chính tinh
Mỗi ngôi sao trong lá số tử vi sẽ có ý nghĩa khác nhau và khi kết hợp chúng với nhau sẽ lại mang đến một ý nghĩa khác. Có 14 chính tinh có ảnh hưởng và quyết định trên lá số của bạn. Dưới đây là các các sao chính:
Tên sao | Ý nghĩa | |
Vòng Tử Vi | Tử Vi | Sao Tử Vi thuộc Thổ – Dương Thổ, là Đế tinh ở trong lá số thì chuyên chủ về tước lộc. |
Liêm Trinh | Thuộc Âm Hỏa, là Đào hoa tinh, chủ về phẩm chất, uy quyền. | |
Thiên Đồng | Thuộc Dương Thủy, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ. | |
Vũ Khúc | Thuộc Âm Tinh, là Tài tinh, chủ về tài lộc | |
Thái Dương | Thuộc Dương Hỏa, là Quý tinh sao chủ về quan lộc. | |
Thiên Cơ | Thuộc Âm Mộc, là Thiện tinh sao này chủ về anh em, hóa khí | |
Vòng Thiên Phủ | Thiên Phủ | Thuộc Dương Thổ, là Tài tình, sao chủ về tài lộc, uy quyền |
Thái Âm | Thuộc Âm Thủy, là Phú tinh, sao chủ về của cải, tiền tài. | |
Tham Lang | Thuộc Dương Mộc, là Hung tinh, chủ về tai họa, phúc đức. | |
Cự Môn | Thuộc Âm Thủy, là Ám tinh, chủ về cản trở, thị phi, ám muội. | |
Thiên Tướng | Thuộc Dương Thủy, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyền | |
Thiên Lương | Thuộc Dương Thổ, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ, tài lộc. | |
Thất Sát | Thuộc Dương Kim, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyền. | |
Phá Quân | Thuộc Âm Thủy, là Hung tinh, chủ về bất lợi với lục thân, tai họa. |
Các phụ tinh
Là các sao phụ, mang màu sắc, ý nghĩa riêng biệt được an trên 12 cung ở địa bàn:
- Vòng Thái Tuế: Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Điếu Khách, Quan Phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là: Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù.
- Vòng Lộc Tồn: Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.
- Vòng Trường Sinh: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
- Các sao an theo tháng: Tả Phụ, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân.
- Các sao an theo giờ: sao Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên Không, Địa Kiếp. Vị trí chính của sao Thiên Không được các phái khác thay bằng sao Địa Không, còn sao Thiên Không thì được an liền sau sao Thái Tuế và đồng cung với Thiếu Dương.
- Tứ trợ tinh: Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
- Các sao an theo Chi: Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư. Tuy nhiên một số phái khác người ta lại an sao Hỏa Tinh và Linh Tinh theo giờ sinh.
- Các sao an theo Can: Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
- Các sao cố định: Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng.
3. Kết luận
Lựa chọn xem tử vi online sẽ mang tới cho bạn rất nhiều lợi ích. Nếu bạn cần giải đáp các thắc mắc thì có thể để lại Comment bên dưới. Hoặc gọi điện đến hotline để được các chuyên gia tư vấn miễn phí. Hy vọng công cụ này sẽ giúp bạn nắm bắt được vận mệnh, tránh được mọi điều không may mắn.
Hiện nay Thăng Long đạo quán đã có ứng dụng trên điện thoại di động. Điều này không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian tới tối đa. Mà có thể nhận được các thông tin về phong thủy hợp với mệnh của mình hàng ngày. Cài đặt ứng dụng phù hợp với điện thoại của mình tại đây:
![]() | |
![]() | ![]() |