Hiện nay, bói sim 4 số cuối đang ngày càng phổ biến trên mạng xã hội bởi cách tính dễ dàng, nhanh chóng. Thế nhưng rất nhiều người thắc mắc rằng liệu phương pháp bói sim này có đúng không? Cách bói như thế nào? Hãy cùng giải đáp qua bài viết sau của Thăng Long Đạo Quán nhé.
1. Bói sim 4 số cuối cho bạn biết điều gì?
Nhiều người cho rằng, 3 số đầu và 3 số giữa của sim đại diện cho quá khứ, hiện tại, còn 4 số cuối tượng trưng cho tương lai và cái kết. Dù quá khứ, hiện tại có như thế nào đi chăng nữa thì cuối cùng cái kết vẫn là điều quan trọng nhất. Chính vì vậy, người ta cho rằng khi bói sim, chỉ cần bói 4 số cuối thì số sim đó sẽ cho bạn biết một vài trong số những điều sau:
- Tài lộc của gia chủ sẽ dồi dào hay thất bát.
- Công danh, sự nghiệp có gì khó khăn, trở ngại không, tương lai sẽ như thế nào.
- Gia đạo có yên ấm không.
- Tình duyên của gia chủ như thế nào.
2. Hướng dẫn bói sim 4 số cuối đầy đủ
Hiện nay có một số cách bói sim 4 số cuối phổ biến là bói sim theo mệnh niên, theo cách chia 80 và theo tổng số nút của 4 số cuối. Nội dung dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các cách bói sim trên.
2.1. Bói sim 4 số cuối dựa vào mệnh niên
Mệnh niên được tính dựa vào thiên can, địa chi của năm sinh. Ví dụ, người sinh năm 1997 có thiên can là Đinh, địa chi là Sửu, theo công thức tính toán trong phong thủy thì mệnh niên của gia chủ tuổi này sẽ là Thủy.
Bói sim 4 số cuối dựa vào mệnh niên tức là đánh giá xem 4 số đó hợp hay khắc với mệnh của bạn. Để làm theo phương pháp này, quý gia chủ cần thực hiện qua 2 bước:
- Bước 1: Xác định mệnh niên của mình.
Để biết được mệnh niên theo năm sinh, gia chủ cần xác định được thiên can, địa chi và dựa theo thuật toán tính mệnh ngũ hành. Nhằm tiết kiệm thời gian cho gia chủ, Thăng Long Đạo Quán sẽ tổng hợp các mệnh niên ứng với từng năm sinh trong bảng sau.
Mệnh Kim | 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001. |
Mệnh Mộc | 1972 , 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003. |
Mệnh Thủy | 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005. |
Mệnh Hỏa | 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995. |
Mệnh Thổ | 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999. |
- Bước 2: Xét ngũ hành 4 số cuối.
Để thực hiện bước này, bạn cần xác định được con số tương ứng với từng ngũ hành. Dưới đây là bảng các con số thuộc ngũ hành Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ.
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Tiếp đó xét xem các con số đó hợp hay khắc với mệnh niên dựa theo quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc.
- Bước 3: Xét sim cần bói hợp hay khắc dựa vào ngũ hành 4 số cuối.
Sau khi đã đánh giá được các số trong tổng 4 số cuối điện thoại hợp hay khắc với mệnh niên, gia chủ cần xét xem sim đó hợp – khắc với mình.
Nếu trong 4 số đó có số tương sinh, tương trợ nhiều hơn số tương khắc thì đây là sim mang lại may mắn cho bạn. Còn số tương khắc nhiều hơn tương sinh, tương trợ thì sim đó khắc với chủ sở hữu. Trường hợp số tương sinh, tương trợ bằng với số tương khắc thì đó là sim không tốt, cũng không hẳn là xấu.
Ví dụ: Gia chủ muốn bói số điện thoại 095.609.6790 cho người sinh năm 1997 thì thực hiện như sau:
Đầu tiên, xét mệnh niên thì ta thấy, người sinh năm 1997 thuộc mệnh Thủy.
Tiếp đó, xét 4 số cuối điện thoại. Dựa vào bảng trên thấy được:
- Số 6 và 7 thuộc mệnh Kim. Do Kim sinh Thủy nên đây là số tương sinh với mệnh này.
- Số 9 thuộc Hỏa (Thủy khắc Hỏa), suy ra đây là số tương khắc với mệnh Thủy.
- Số 0 thuộc Thủy, vì vậy số này tương trợ với người mệnh Thủy.
Từ phân tích trên, ta thấy con số tương sinh, tương trợ nhiều hơn tương khắc. Do đó, đây là sim mang lại may mắn, hợp với người sinh năm 1997.
Xem thêm: Hướng dẫn bói sim chính xác nhất.
2.2. Bói sim 4 số cuối dựa theo cách chia 80
Ngoài phương pháp bói sim 4 số cuối dựa vào mệnh niên, bạn còn có thể dựa vào cách chia 80 như sau:
- Bước 1: Lấy 4 số cuối chia cho 80. Sau đó bỏ các số trước dấu phẩy và thay thế bằng số 0, các số sau dấu phẩy thì giữ nguyên.
- Bước 2: Lấy các số lẻ đó nhân với 80 để ra kết quả cuối cùng. Sau đó xem chữ số của kết quả cuối cùng có ý nghĩa gì dựa vào bảng sau.
Con số | Ý nghĩa | Con số | Ý nghĩa |
01 | Đại triển hồng đô, khả được thành công | 41 | Sự nghiệp không chuyên hầu như không thành |
02 | Thăng trầm không số, về già vô công | 42 | Nhẫn nhịn chịu đựng, xấu sẽ thành tốt |
03 | Ngày ngày tiến tới, vạn sự thuận toàn | 43 | Cây xanh trổ lá đột nhiên thành công |
04 | Tiền đồ gai góc, dâu khổ theo đuổi | 44 | Ngược với ý mình tham công lỡ việc |
05 | Làm ăn phát đạt, có danh lợi | 45 | Quanh co khúc khuỷu, khó khăn kéo dài |
06 | Trời cho số phận có thể thành công | 46 | Quý nhân giúp đỡ, thành công đại sự |
07 | Ôn hòa êm dịu nhất phải thành công | 47 | |
08 | Qua giai đoạn gian nan, có ngày thành công | 48 | Danh lợi đều có, thành công tốt đẹp |
09 | Thất bại khó lường, làm ăn lượng sức | 49 | Cặp cát được cát gặp hung thì hung |
10 | Tâm sức làm không, không được đến bờ | 50 | Hung cát cùng có, một thành một bại |
11 | Vững đi từng bước, được người trọng vọng | 51 | Một thịnh một suy, bập bùng sóng gió |
12 | Gầy gò yếu đuối, mọi việc khó thành | 52 | Trời quanh mây tạnh, nay được thành công |
13 | Trời cho cát vận, được người kính trọng | 53 | Sướng thịnh nửa số, cát trước hung sau |
14 | Nửa được nửa bại, dựa vào nghị lực | 54 | Nỗ lực hết mình, thành công ít ỏi |
15 | Đại sự thành tựu, nhất định hưng vương | 55 | Bề ngoài tươi sang, ẩn họa sẽ tới |
16 | Thành tựu to lớn, tên tuổi lừng danh | 56 | Ngược lại ý mình, khó có thành công |
17 | Quý nhân trợ giúp, sẽ được thành công | 57 | Nỗ lực phấn đấu, phận tốt quay về |
18 | Thuận lợi xương thịnh, trăm việc trôi chảy | 58 | Bấp bênh nhiều chuyến, hung trước tốt sau |
19 | Nội ngoại bất hòa, khó khăn muôn phát | 59 | Gặp việc do dự, khó có thành công |
20 | Vượt mọi gian nan, lo xa nghĩ hoài | 60 | Mơ mơ hồ hồ khó có phương hướng |
21 | Chuyên tâm kinh doanh thì sẽ thu được thành quả | 61 | Mây che nửa trăng, dấu hiệu phong ba |
22 | Có tài nhưng không gặp vận | 62 | Lo nghĩ nhiều điều, mọi việc không thành |
23 | Tên tuổi 4 phương, sẽ thành đại nghiệp | 63 | Biết hướng nỗ lực con đường phồn vinh |
24 | Bản thân tự lập sẽ thành đại nghiệp | 64 | Mười việc chín không mất công mất sức |
25 | Thiên thời địa lợi vì được nhân cách | 65 | Cát vận tự đến, có được thành công |
26 | Bão táp phong ba qua được hiểm nguy | 66 | Nội ngoại bất hòa thiếu thốn tín nhiệm |
27 | Dù có thế nào đi nữa, cuối cùng cũng thành công | 67 | Mọi việc như ý phú quý tự đến |
28 | Tiến mãi không lùi, trí tuệ được dung | 68 | Nắm được thời cơ, thành công sẽ đến |
29 | Cát hung chia đổ, được thua mỗi nữa | 69 | Lo trước nghĩ sau, thường hay gặp nạn |
30 | Danh lợi được mùa, đại sự thành công | 70 | Bấp bênh khó tránh vất vả |
31 | Con rồng trong nước thành công sẽ đến | 71 | Cát hung đều có, chỉ dự chí khí |
32 | Dùng trí lâu dài, sẽ được thịnh vượng | 72 | Được rồi lại mất, khó có bình yên |
33 | Rủi ro không ngừng, khó có thành công | 73 | An lạc tự đến, tự nhiên cát tường |
34 | Số phận trung cất tiến lùi bảo thủ | 74 | Như là vô mưu, khó được thành đạt |
35 | Trôi nổi bập bùng, thường hay gặp nạn | 75 | Trong lành có hung, tiến không bằng lùi |
36 | Tránh được điểm ác, thuận buồm xuôi gió | 76 | Nhiều điều đại hung, hiện tượng phân tán |
37 | Danh thì được tiếng, lợi thì bằng không | 77 | Khổ trước sướng sau, không bị thất bại |
38 | Đường rộng thênh thang, nhìn thấy tương lai | 78 | Nửa được nửa mất, sang mà không thực |
39 | Lúc thịnh lúc suy, chìm nổi vô định | 79 | Tiền đồ tươi sáng, trăm đầy hy vọng |
40 | Thiên ý cất vận, tiền đồ sáng sủa | 80 | Được rồi lại mất lo cũng bằng không |
Ví dụ: Bạn muốn bói số điện thoại 096.489.7849 thì làm như sau.
- Lấy 4 số cuối là 7849 : 80 = 98,1125.
- Sau khi bỏ các số ở trước dấu phẩy và thay bằng số 0 thì ta có 0,1125.
- Lấy 0,1125 x 80 = 9.
- Dựa theo bảng trên thì số 9 mang ý nghĩa xấu, suy ra đây cũng là số điện thoại khắc với chủ nhân, làm gia chủ dễ làm ăn thất bại.
2.3. Bói sim dựa theo tổng nút 4 số cuối
Bói sim dựa theo tổng nút 4 số cuối cũng khá đơn giản, bạn có thể thực hiện cách này qua các bước sau:
- Bước 1: Xác định mệnh niên của bạn. Tuy nhiên, để tính được mệnh niên thì cần thông thạo các thuật toán trong phong thủy. Do vậy, bạn có thể dựa vào bảng dưới đây để biết mình thuộc mệnh nào.
Mệnh Kim | 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001. |
Mệnh Mộc | 1972 , 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003. |
Mệnh Thủy | 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005. |
Mệnh Hỏa | 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995. |
Mệnh Thổ | 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999. |
- Bước 2: Cộng 4 số cuối của sim lại với nhau.
- Bước 3: Lấy chữ số cuối cùng của kết quả đó để so sánh xem nó có hợp với mệnh niên của bạn hay không dựa vào bảng sau.
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương sinh, tương trợ | 2, 5, 6, 7, 8 | 0, 1, 3, 4 | 0, 1, 6, 7 | 3, 4, 9 | 2, 5, 8, 9 |
Số tương khắc | 3, 4, 9 | 2, 5, 6, 7, 8 | 2, 5, 8, 9 | 0, 1, 6, 7 | 0, 1, 3, 4 |
Ví dụ: Số điện thoại của người sinh năm 1995 là 085.479.3259.
- Dựa vào bảng trên, xác định được người sinh năm 1995 là Hỏa.
- Sau đó, bạn lấy 4 số điện thoại cuối cộng lại với nhau: 3 + 2 + 5 + 9 = 19. Lấy chữ số cuối cùng của kết quả trên là 9.
- Đối chiếu với bảng trên, ta thấy số 9 là số tương trợ với mệnh Hỏa. Do vậy gia chủ sinh năm 1995 hợp với số điện thoại này.
Xem thêm: Cách bói sim 3 số cuối, 2 số cuối đầy đủ nhất.
3. Bói sim 4 số cuối có chính xác không?
Bói sim 4 số cuối là phương pháp ai cũng có thể tính toán và áp dụng. Chính vì vậy, bạn sẽ dễ chọn được sim như ý. Ngoài ra, đây cũng là cách được sử dụng rộng rãi nên có nhiều nội dung để đối chiếu, tham khảo. Tuy nhiên, bói sim 4 số cuối lại có những nhược điểm như:
- Phương pháp này chỉ mang tính kinh nghiệm cá nhân, chưa có cơ sở khoa học, chưa được bất kỳ chuyên gia phong thủy nào kiểm chứng.
- Cách tính trên chỉ đánh giá được 4 số cuối của sim, không xem xét tổng thể toàn bộ dãy số. Do đó độ chính xác không cao.
Như vậy, bói sim 4 số cuối chỉ nên dùng với tính chất giải trí, còn nếu muốn xem sim phong thủy thì không nên sử dụng cách này.
Theo các chuyên gia phong thủy, để biết số điện thoại đang dùng có hợp với chủ sở hữu hay không thì cần dựa vào sự kết hợp giữa 5 yếu tố:
- Kinh dịch: Là phương pháp giúp bạn biết được số điện thoại thuộc quẻ cát hay hung.
- Mệnh niên: Đánh giá số sim tương sinh, tương trợ hay tương khắc với bản mệnh.
- Âm dương tương phối: Giúp đánh giá tổng quan số điện thoại thuộc vận âm hay dương, từ đó biết được nó có hợp với chủ nhân không.
- Du niên: Là phương pháp giúp bạn biết được các con số trong dãy sim thuộc sao tốt hay sao xấu.
- Bát tự: Xem xét gia chủ thuộc thân vượng hay thân nhược ngũ hành nào, từ đó suy ra con số hợp với bạn.
Để bói sim dựa vào sự kết hợp giữa 5 yếu tố này thì quý gia chủ cần nhờ các chuyên gia phong thủy trợ giúp. Nhằm tiết kiệm chi phí và giúp bạn bói sim nhanh chóng, chính xác hơn, Thăng Long Đạo Quán đã xây dựng công cụ Bói sim phong thủy miễn phí. Đây là công cụ bói sim dựa vào sự kết hợp giữa 5 yếu tố trên, giúp bạn biết được sim đang dùng hợp hay khắc với mình một cách chuẩn xác. Hơn nữa, công cụ còn kèm theo lời luận giải chi tiết.
Trên đây là cách bói sim 4 số cuối đầy đủ nhất. Để cập nhật nhanh chóng các kiến thức về phong thủy, phong tục Việt Nam, gia chủ hãy tải ứng dụng Thăng Long Đạo Quán về điện thoại. Ngoài ra, khi dùng ứng dụng này, gia chủ còn được dùng miễn phí các công cụ hữu ích như luận giải lá số Bát tự/ Tử vi, xem ngày tốt – xấu, xem tuổi…
Cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quánvề điện thoại tại đây: