Xem thời vận và lĩnh vực

Xem thời vận và lĩnh vực

( Cải vận )

Nếu quý vị không nhớ phút sinh chính xác thì nhập theo: (từ 01p tới 30p lấy 30p – từ 30p tới 59p lấy 50p)

1. Mục đích xem thời vận

“Vận”có nghĩa là vận khí trong từng thời điểm cụ thể nào đó, có thể sẽ là phúc – họa, hưng – suy, cát – hung, thọ – yểu của con người. Tất cả đã được an bài sẵn.

“Thời” là những thời điểm cụ thể trong tương lai, hiện tại hay quá khứ.

Xem thời vận để biết được những thời gian ứng nghiệm về hung – cát mà bản thân sẽ gặp phải trong thời gian đó. Nếu là “cát” thì có thể thì tranh thủ khai thác thuận lợi. Còn “hung” thì thì biết cách mà phòng tránh để giảm bớt xui xẻo. 

2. Những vận hạn mà đời người gặp phải

Thời Vận 20 năm: Thời vận 20 nghĩa là các mốc thời gian từ 1 tới 18 tuổi, từ 19 tới 36 tuổi, từ 36 tới 54 tuổi, từ 54 tới cuối đời. Trong các mốc thời điểm này sẽ tính theo sự sinh khắc trợ tiết hao của ngũ hành thai nguyên và nạp âm của vận hành tới để luận hung cát. 

Đại vận: Đại vận 10 năm, nghĩa là trong 1 đại vận sẽ kéo dài 10 năm. Và trung bình mỗi người sẽ trải qua 6 tới 9 Đại vận. Một số trường hợp đặc biệt thì sẽ có 10 hoặc trên 10 Đại vận ( người trên 100 tuổi)

Tiểu vận: Tính theo từng năm của các Đại vận. Ví dụ: Từ năm 2020 –  2030 là một Đại vận, thì năm 2023 là một Tiểu vận trong Đại vận đó. 

Theo 10 Thập thần bao gồm: Thiên ấn, Chính ấn, Tỷ kiên, Kiếp tài, Thực thần, Thương quan, Thiên tài, Chính tài, Quan tinh, Sát Tinh. Mỗi thập thần sẽ có tốt – xấu khác nhau.

3. Nguyên lý hoạt động Xem vận hạn theo năm trên TLĐQ

  • Dựa vào giờ ngày tháng sinh, để luận về về tính cách cơ bản: Giúp thấu hiểu bản thân mình hơn, biết được ưu nhược điểm của mình, về tính cách và tư duy. Sau đó cải biến để phát huy thế mạnh của bản thân, khắc chế nhược điểm…
  • Dựa vào sự tương tác của Thập thần, vòng trường sinh, thần sát để biết sự vượng suy cường nhược, tốt xấu của mệnh cục. Từ đó tìm ngày lập trạch thuộc Dụng, Hỷ, Tài thần để giúp mệnh cục cân bằng, tránh hung đón cát, may mắn hơn trong công việc.
  • Sự tương tác ngũ hành: Xét thuộc tính ngũ hành ở 8 thiên can, địa chi của 4 trụ giờ ngày tháng năm sinh qua sự sinh, trợ, khắc, tiết, hao. Để biết được mức độ tốt xấu, từ đó suy ra họa phúc của một đời người. Nếu đã tốt thì tu dưỡng, gìn giữ, phát huy để tốt hơn. Còn đang xấu thì cần khắc phục, trợ mệnh cải vận, bổ khuyết…
  • Sự tương tác của âm dương: xét thuộc tính âm dương của các thiên can, địa chi trong 4 trụ giờ, ngày tháng năm sinh. Để biết mức độ thuần âm hay thuần dương, hoặc âm dương cân bằng. Từ đó, đưa ra cách xử lý để giúp mệnh hài hòa.

Ngoài ra xét thêm về: Tam Tai, Thái Tuế, Sao hạn và những yếu tố khác.

4. Hướng dẫn sử dụng xem Thời vận trên TLĐQ

Để biết được vận hạn của bản mệnh một cách thuận tiện và dễ dàng nhất, xin mời làm theo các bước:

  • Bước 1: Truy cập trên Thăng Long Đạo Quán.
  • Bước 2: Chọn Xem Bát Tự và chọn mục “Xem thời vận”
  • Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin và bấm XEM.

Sau đó hệ thống của Thăng Long Đạo Quán sẽ trả kết quả tương ứng. Quý anh/chị sẽ biết được những vận hạn mà bản thân mình gặp phải.

Và để luận giải một cách tường tận, tỉ mỉ nhất, quý anh/chị có thể liên chọn vào biểu tượng Zalo bên góc phải màn hình, chọn “Chat bằng Zalo” để được các chuyên gia tư vấn.