1. Vượng suy hung cát theo thời vận là gì?
Vượng suy hung cát theo thời vận là sự thịnh vượng – suy vong, hung hay cát của chân mệnh trong các lưu niên. Nếu gặp vận thịnh thì tranh thủ khai thác thuận lợi. Nếu gặp vận suy thì dùng biện pháp phòng ngừa hợp lý để giảm bớt rủi ro.
Để biết thời vận thịnh suy theo năm chính xác thì cần xét ngũ hành theo 4 trụ (giờ, ngày, tháng, năm sinh) của người đó. Những năm tiểu vận hay đại vận có ngũ hành cùng dụng thần được gọi là năm tốt. Nếu rơi vào năm đó thì làm ăn sẽ thành công và phát triển lớn, vì vậy chủ sự nên nắm bắt thời cơ. Còn năm ngũ hành chân mệnh của gia chủ tương khắc hoặc bạc nhược thì năm đó gia chủ gặp vận suy.
2. Cách tính vượng suy hung cát theo thời vận
Để tính vượng suy hung cát theo thời vận thì phải dựa vào 7 yếu tố: Thai nguyên, ngũ hành tứ trụ, đại vận – tiểu vận, kim lâu, tam tai, sao cửu diệu, hạn bát thân.
2.1. Thai nguyên
Thai nguyên được xác định từ tháng bắt đầu người mẹ mang thai. Thai nguyên dùng để so sánh với mệnh, xem có sự sinh khắc để giúp người luận giải mệnh số biết sơ bộ cuộc đời của đương số xem có thuận hay không thuận.
Cách xác định Thai nguyên thực hiện như sau: Lấy Thiên Can của tháng sinh thứ 2 rồi đem phối với tháng sinh thứ 3 thì đó là Thai nguyên.
Lưu ý: Khi xác định Thai nguyên thì Can tháng thứ 2 là Âm mà chi tháng thứ 3 là Dương thì buộc phải lấy chi tháng thứ 4 có chi âm để ghép nhằm đảm bảo nguyên tắc Can âm ghép với Chi âm và Can dương ghép với chi dương.
Ví dụ: Theo lá số bát tự của Trần Hoài Nam ở trên, tháng sinh là Mậu Thìn và năm sinh là Kỷ Mão. Để xác định thai nguyên, ta làm như sau:
- Sau tháng sinh Mậu Thìn là Kỷ Tỵ.
- Tiếp theo, ta có 3 tháng sau của Thìn lần lượt là: Tỵ, Ngọ, Mùi.
- Lấy Kỷ (Can của tháng sinh thứ 2) ghép với Mùi (tháng sinh thứ 3) sẽ được Thai nguyên là Kỷ Mùi.
Ngoài ra, quý vị muốn xác định Thai nguyên của bản thân mà không cần tính toán thì có thể tra cứu theo bảng sau. (Ví dụ: sinh tháng Giáp Tí thì có thai nguyên là Ất Mão).
Tháng sinh | Thai nguyên | Tháng sinh | Thai nguyên | Tháng sinh | Thai nguyên |
Giáp Tí | Ất Mão | Bính Dần | Đinh Tỵ | Mậu Thìn | Kỷ Mùi |
Bính Tí | Đinh Mão | Mậu Dần | Kỷ Tỵ | Canh Thìn | Tân Mùi |
Mậu Tí | Kỷ Mão | Canh Dần | Tân Tỵ | Nhâm Thìn | Quý Mùi |
Canh Tí | Tân Mão | Nhâm Dần | Quý Tỵ | Giáp Thìn | Ất Mùi |
Nhâm Tí | Quý Mão | Giáp Dần | Ất Tỵ | Bính Thìn | Đinh Mùi |
Ất Sửu | Bính Thìn | Đinh Mão | Mậu Ngọ | Kỷ Tỵ | Canh Thân |
Đinh Sửu | Mậu Thìn | Kỷ Mão | Canh Ngọ | Tân Tỵ | Nhâm Thân |
Kỷ Sửu | Canh Thìn | Tân Mão | Nhâm Ngọ | Quý Tỵ | Giáp Thân |
Tân Sửu | Nhâm Thìn | Quý Mão | Giáp Ngọ | Ất Tỵ | Bính Thân |
Quý Sửu | Giáp Thìn | Ất Mão | Bính Ngọ | Đinh Tỵ | Mậu Thân |
Canh Ngọ | Tân Dậu | Nhâm Thân | Quý Hợi | Giáp Tuất | Ất Sửu |
Nhâm Ngọ | Quý Dậu | Giáp Thân | Ất Hợi | Bính Tuất | Đinh Sửu |
Giáp Ngọ | Ất Dậu | Bính Thân | Đinh Hợi | Mậu Tuất | Kỷ Sửu |
Bính Ngọ | Đinh Dậu | Mậu Thân | Kỷ Hợi | Canh Tuất | Tân Sửu |
Mậu Ngọ | Kỷ Dậu | Canh Thân | Tân Hợi | Nhâm Tuất | Quý Sửu |
Tân Mùi | Nhâm Tuất | Quý Dậu | Giáp Tí | Ất Hợi | Bính Dần |
Quý Mùi | Giáp Tuất | Ất Dậu | Bính Tí | Đinh Hợi | Mậu Dần |
Ất Mùi | Bính Tuất | Đinh Dậu | Mậu Tí | Kỷ Hợi | Canh Dần |
Đinh Mùi | Mậu Tuất | Kỷ Dậu | Canh Tí | Tân Hợi | Nhâm Dần |
Kỷ Mùi | Canh Tuất | Tân Dậu | Nhâm Tí | Quý Hợi | Giáp Dần |
2.2. Ngũ hành tứ trụ
Đây là cách tính dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh để luận đoán hung – cát về cuộc đời của con người theo thời vận, cụ thể hơn là tính sự ảnh hưởng (xung khắc – hợp hòa) của can giờ, tháng, năm với can ngày. Trong Tứ trụ (Bát tự), mỗi trụ (giờ, ngày, tháng, năm sinh) đại diện cho mỗi thành viên trong gia đình và thể hiện vận mệnh của con người ở từng giai đoạn, cụ thể:
Trụ | Đại diện | Độ tuổi |
Năm | Bố, mẹ | 0 – 18 tuổi |
Tháng | Anh, chị, em | 9 – 36 tuổi |
Ngày | Bản thân, vợ chồng | 37 – 54 tuổi |
Giờ | Con cái | 55 – 90 tuổi |
- Nếu ngũ hành can chi năm hợp nhau thì bố mẹ hòa thuận, khắc thì bố mẹ bất đồng. Khi so sánh can chi năm với can chi ngày thì sẽ biết bố mẹ khắc hay hợp với mình.
- Nếu ngũ hành can chi tháng hợp nhau thì anh chị em hòa thuận, ngược lại thì anh chị em bất đồng. Khi so sánh can chi tháng với can chi ngày thì sẽ biết anh chị khắc hay hợp với mình.
- Nếu ngũ hành can chi ngày khắc nhau thì vợ chồng lục đục, hay cãi nhau, còn hợp thì vợ chồng thuận hòa.
- Khi ngũ hành can chi giờ hợp nhau thì con cái hòa thuận, ngược lại thì bất đồng. Nếu can chi giờ hợp can chi ngày thì con cái sẽ hợp với mình, ngược lại thì khắc mình.
Để biết các cặp thiên can xung – hợp, tương sinh, hợp hóa, bạn cần căn cứ vào bảng sau:
Các cặp thiên can hợp nhau | Các cặp thiên can xung nhau | Các cặp thiên can tương sinh | Các cặp thiên can hợp hóa | Ngũ hành của thiên can |
Ất – Canh | Canh – Giáp | Canh – Tân | Giáp – Kỷ (trung chính), hóa Thổ. | Giáp – Ất: hành Mộc |
Bính – Tân | Tân – Ất | Mậu – Kỷ | Ất – Canh (nhân nghĩa), hóa Kim | Bính – Đinh: hành Hỏa |
Đinh – Nhâm | Nhâm – Bính | Nhâm – Quý | Bính – Tân (hợp uy thế), hóa Thủy | Mậu – Kỷ: hành Thổ |
Mậu- Quý | Giáp – Mậu | Bính – Đinh | Đinh – Nhâm (nhân từ), hóa Mộc | Canh – Tân: hành Kim |
Kỷ – Giáp | Giáp – Mậu | Giáp – Ất | Mậu và Quý (hợp đa lễ), hóa Hỏa | Nhâm – Quý: hành Thủy |
Ất – Kỷ | ||||
Bính – Canh | ||||
Đinh – Tân | ||||
Mậu – Nhâm |
2.3. Đại vận – tiểu vận
Đại vận là sự thuận lợi hay khó khăn của từng giai đoạn cuộc đời (10 năm/ lần). Tiểu vận là sự thịnh suy, hung cát của mỗi năm, mỗi tuổi. Xét về những thay đổi cuộc đời của một người qua tiểu vận sẽ cụ thể, chi tiết hơn đại vận.
Để tính vượng suy hung cát theo thời vận thì cần dựa vào 10 thập thần, bao gồm:
- Tỷ kiên – Kiếp tài (trợ giúp ta): Khi đại vận có Tỷ kiên – Kiếp tài thì gia chủ sẽ làm ăn phát đạt.
- Thực thần – Thương quan (ta sinh ra): Thực thần và Thương quan đều là cái ta sinh ra, làm hao mòn ta. Nếu trong đại vận có Thực thần – Thương quan thì làm ăn sẽ dễ bị thiệt hại nhưng trong thiệt hại lại có cái tốt. Nếu gặp Thực – Thương thì nên đầu tư nhưng vẫn phải tính toán kỹ lưỡng.
- Chính tài – Thiên tài (ta khắc chế): Những năm có Chính tài – Thiên tài thì không tốt. Do đó cần Dụng thần, thông quan để hóa giải những điều không tốt.
- Chính quan – Thiên quan (khắc chế ta): Nếu trong các lưu niên gặp Chính quan – Thiên quan thì làm ăn sẽ suy sụp, sự nghiệp có nhiều biến động. Những năm này nên dùng Dụng thần để thông quan hóa giải, giúp giảm sự hung hại, hóa hung thành cát.
- Thiên ấn – Chính ấn (sinh ra ta): Khi lưu niên gặp Thiên ấn – Chính ấn thì gia chủ sẽ có thêm bạn bè, đối tác. Lúc này, bạn nên kết giao bằng hữu, bạn bè. Tuy nhiên, trong bạn có bè, vì vậy gia chủ nên chọn lựa bạn để kết giao.
Cách tính vượng suy hung cát theo đại vận – tiểu vận như sau:
- Bước 1: Lấy ngũ hành can ngày (thiên can ngày sinh của gia chủ) so với ngũ hành của thập thần đại diện cho đại vận, tiểu vận.
- Bước 2: Lấy địa chi của can ngày so với địa chi của thập thần đại diện cho đại vận, tiểu vận.
- Bước 3: Lấy ngũ hành của Dụng thần so với ngũ hành của thập thần đại diện cho đại vận, tiểu vận.
- Bước 4: Sau khi so sánh các yếu tố trên thì suy ra đại vận, tiểu vận của gia chủ là hung hay cát. Nếu ngũ hành của thập thần trợ sinh với địa chi, ngũ hành của can ngày, ngũ hành của Dụng thần thì đại vận, tiểu vận của gia chủ là cát, còn ngược lại thì đại vận, tiểu vận của gia chủ là hung.
Với cách tính đại vận – tiểu vận như trên thì đây là phương pháp được nhiều người lựa chọn. Tuy nhiên, bạn không thể tự tính toán, luận giải mà cần có sự trợ giúp của chuyên gia phong thủy. Để giúp các bạn tiết kiệm thời gian, Thăng long Đạo quán đã xây dựng công cụ tính hung cát, thịnh suy theo từng thời vận. Bạn chỉ cần điền ngày, giờ, tháng, năm sinh của mình là có ngay kết quả chính xác.
Sử dụng ngay công cụ tính thịnh suy theo thời vận
2.4. Kim lâu
- Tuổi kim lâu 1 (kim lâu thân): Làm nhà vào tuổi này thì bản thân người làm nhà sẽ bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn, có thể chết người. Còn nữ giới nếu lấy chồng vào tuổi này thì sẽ phạm vào cô dâu, khiến tình cảm vợ chồng dễ sứt mẻ.
- Tuổi kim lâu 3 (kim lâu thê): Nếu đàn ông xây nhà vào tuổi này thì dễ mang đến tai họa cho vợ, làm sức khỏe vợ dễ ốm đau. Còn phụ nữ lầy chồng vào tuổi này làm cho vợ chồng dễ lục đục.
- Tuổi kim lâu 6 (kim lâu tử): Nếu xây nhà, cưới hỏi phạm kim lâu 6 thì sau này gây ảnh hưởng đến đường con cái: Khó khăn trong đường con cái, hoặc nếu có con thì con khi còn nhỏ dễ đau ốm, lớn thì bê tha, dễ vấp phải thị phi phiền toái không đáng có.
- Tuổi kim lâu 8 (kim lâu lục súc): Xây nhà, cưới hỏi hoặc làm những việc lớn khác phạm vào kim lâu 8 thì hại cho vật nuôi, làm ăn thất bát, kinh tế khó khăn, kinh doanh dễ thua nỗ, tiền mất tật mang.
Cách tính vượng suy hung cát theo kim lâu như sau: Lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh, cộng với 1, sau đó chia 9, ra số dư. Nếu số dư là 1, 3, 6, 8 thì phạm vào 1 trong số dạng kim lâu như trên.
Ví dụ 1: Năm nay là năm 2021, tính cho nam sinh năm 1991 thì lấy 2021 – 1991 = 30, lấy 30 + 1 = 31. Tiếp tục lấy 31 : 9 = 3 dư 4. Suy ra không phạm kim lâu.
Ví dụ 2: Năm nay là năm 2021, tính cho nữ sinh năm 1983 thì lấy 2021 – 1983 = 38, láy 38 + 1 = 39. Tiếp tục lấy 39 : 9 = 4 dư 3. Suy ra nữ sinh năm 1983 phạm kim lâu 3 (kim lâu thê).
2.5. Tam tai
- Gia chủ thường xuyên đau ốm, bệnh tật.
- Gặp nhiều tai tiếng, thị phi.
- Trong gia đình, dòng tộc có tang thương.
- Dễ bị kiện cáo.
- Tài vận đi xuống.
- Tai nạn giao thông, tai nạn nghề nghiệp.
Hạn này sẽ tính theo tam hợp, tức là 3 con giáp hợp tuổi sẽ có chung 1 hạn. Dưới đây là 3 con giáp tam hợp ứng với 3 năm liên tiếp gặp nạn:
- Hợi – Mão – Mùi gặp hạn vào 3 năm liên tiếp là Tỵ – Ngọ – Mùi: Người phạm tam tai vào 3 năm này rất dễ ngã do leo trèo hoặc dễ bị cây cối đè vào người.
- Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn vào 3 năm liên tiếp là Hợi – Tý – Sửu: Người phạm tam tai vào 3 năm này dễ đổ máu do sơ ý cắt vào tay chân hoặc đánh nhau do dùng tới dao, kiếm.
- Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn vào 3 năm liên tiếp là Thân – Dậu – Tuất: Những người phạm tam tai vào các năm này cần chú ý hỏa hoạn, cháy nổ, bỏng.
- Thân – Tý – Thìn gặp hạn vào 3 năm liên tiếp là Dần – Mão – Thìn: Những tuổi phạm tam tai vào những năm này cần chú ý chết đuối.
2.6. Sao cửu diệu
Sao cửu diệu là sao chiếu mạng từng năm của mỗi người. Cửu diệu là 9 sao, bao gồm:
- Thái Dương: Đại diện cho sự an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, gặp hung hóa cát. Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới.
- Thái Âm: Là phúc tinh, giúp mang lại may mắn, bình an. Sao này tốt cho nữ mệnh hơn nam mệnh. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè là nữ giới giúp đỡ, nhất là về tiền bạc. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên đẹp hoặc sẽ có vợ vào năm này, mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.
- Thái Bạch: Là sao xấu, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng. Người được sao này chiếu mệnh thì nên cẩn thận hao tài, tốn của, kiện tụng… vào tháng 5 và cần kỵ màu trắng quanh năm.
- Vân Hán (Vân Hớn): Đây cũng là sao xấu, làm cho gia chủ dễ bị thương tật, vướng vào kiện tụng, thị phi, công danh trắc trở, tài lộc kém, tình duyên trục trặc. Những người được sao này chiếu mệnh thì vào tháng 2, tháng 8 nên cẩn thận, nam cần phòng thương thật, thừa kiện bất lợi, nữ không tốt về thai sản.
- Mộc Đức: Khi được sao này chiếu mệnh, nữ giới cần đề phòng tật bệnh phát sinh, nhất là các bệnh liên quan đến huyết áp, tim mạch, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
- Thổ Tú: Sao này khiến cho gia chủ dễ gặp tiểu nhân quấy phá, xuất hành xa không thuận lợi, thị phi, kiện tụng, chăn nuôi thua lỗ, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên. Xấu nhất vào tháng tư, tháng tám.
- Thủy Diệu: Được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi đi sông nước, cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói kẻo vướng vào thị phi.
- La Hầu: Nếu được sao La Hầu chiếu mệnh thì nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Tất cả mọi người trong nhà nên nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật.
- Kế Đô: Được coi là hung tinh, khiến gia chỉ gặp thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn.
Như vậy, trong 9 sao này có 3 sao tốt, 3 sao xấu, 3 sao trung tính:
- 3 sao tốt: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức.
- 3 sao xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch.
- 3 sao trung tính: Vân Hán, Thổ Tú, Thủy Diệu.
Dưới đây là bảng tính sao nam nữ ứng với từng tuổi:
BẢNG TÍNH SAO NAM – NỮ HÀNG NĂM | ||||||||||
Nam mạng | Tuổi âm lịch | Nữ mạng | ||||||||
La Hầu | 10 | 19 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | Kế Đô |
Thổ Tú | 11 | 20 | 29 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | Vân Hớn |
Thủy Diệu | 12 | 21 | 30 | 39 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | Mộc Đức |
Thái Bạch | 13 | 22 | 31 | 40 | 49 | 58 | 67 | 76 | 85 | Thái Âm |
Thái Dương | 14 | 23 | 32 | 41 | 50 | 59 | 68 | 77 | 86 | Thổ Tú |
Vân Hớn | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 60 | 69 | 78 | 87 | La Hầu |
Kế Đô | 16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 70 | 79 | 88 | Thái Dương |
Thái Âm | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 80 | 89 | Thái Bạch |
Mộc Đức | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 | Thủy Diệu |
- Với nam mạng: Vòng tuần hoàn của sao chiếu mệnh theo thứ tự là La Hầu – Thổ Tú – Thủy Diệu – Thái Bạch – Thái Dương – Vân Hán – Kế Đô – Thái Âm – Mộc Đức. Theo đó, bạn lấy tuổi đẻ + 1 thì sẽ suy ra sao chiếu mệnh và cần lấy sao La Hầu (ứng với 10 tuổi) để làm mốc tính.
- Với nữ mạng: Vòng tuần hoàn của sao chiếu mệnh theo thứ tự là Kế đô – Vân Hán – Mộc Đức – Thái Âm – Thổ Tú – La Hầu – Thái Dương – Thái Bạch – Thủy Diệu. Bạn lấy tuổi đẻ + 1 thì sẽ suy ra sao chiếu mệnh và cần lấy sao Kế đô (ứng với 10 tuổi) để làm mốc tính.
2.7. Hạn bát thân
Theo các nhà Chiêm tinh học, có 8 hạn ứng với mỗi tuổi, gồm:
- Huỳnh tuyền: Ốm đau bệnh tật, làm ăn khó khăn, tình cảm rạn nứt, làm ăn dễ phá sản, nợ nần.
- Tam kheo: Gia chủ dễ bị tai nạn, gãy chân tay.
- Ngũ mộ: Dễ ốm đau bệnh tật, làm ăn chật vật.
- Thiên tinh: Gặp chuyện thị phi.
- Toán tận: Khuynh gia bại sản, làm ăn khó khăn, tiền mất tật mang.
- Thiên la: Mọi việc không thuận theo ý.
- Địa võng: Gia chủ làm ăn bị sa sút, dễ bị người khác lợi dụng.
- Diêm vương: Dễ ốm đau bệnh tật, bị báo oán trả nghiệp, làm ăn khó khăn.
Để biết sao hạn của từng tuổi, bạn cần căn cứ vào bảng sau:
BẢNG TÍNH HẠN NAM – NỮ HÀNG NĂM | ||||||||||
Nam mạng | Tuổi âm lịch | Nữ mạng | ||||||||
Huỳnh Tuyền | 10 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | Tán Tận |
Tam Kheo | 11 | 19/20 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | Thiên Tinh |
Ngũ Mộ | 12 | 21 | 29/30 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | Ngũ Mộ |
Thiên Tinh | 13 | 22 | 31 | 39/40 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | Tam Kheo |
Tán Tận | 14 | 23 | 32 | 41 | 49/50 | 58 | 67 | 76 | 85 | Huỳnh Tuyền |
Thiên la | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 59/60 | 68 | 77 | 86 | Diêm Vương |
Địa Võng | 16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 69/70 | 78 | 87 | Địa Võng |
Diêm Vương | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 79/80 | 88 | Thiên La |
Như vậy, để xem vượng suy hung cát theo thời vận thì bạn cần dựa vào tất cả yếu tố: thai nguyên, ngũ hành tứ trụ, đại vận – tiểu vận, kim lâu, tam tai, sao cửu diệu, hạn bát thân. Tuy nhiên, quý vị không thể tự tính toán, luận giải mà cần có sự trợ giúp của các chuyên gia phong thủy. Song, nhằm giúp quý vị tiết kiệm thời gian, tiền bạc, Thăng Long Đạo quán đã xây dựng lên công cụ luận hung cát thịnh suy theo thời vận. Quý vị chỉ cần điền: họ tên, phút, giờ, ngày, tháng năm sinh, giới tính của mình là có ngay kết quả chính xác.
[form_tra_cuu type=”hung_cat_thinh_suy”]Mong rằng với những kiến thức do Thăng Long đạo quán tổng hợp ở trên sẽ giúp ích cho cẩm nang phong thủy của quý vị. Để tìm hiểu tường tận vận mệnh của bản thân, quý vị hãy tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo quán. Ứng dụng này sẽ giúp quý vị luận giải lá số Bát tự, Tử vi chính xác để biết hung – cát. Ngoài ra còn đưa ra các kiến thức về phong thủy, mệnh lý. Đặc biệt, hàng ngày quý gia chủ sẽ nhận được bản tin phong thủy, từ đó biết được các việc nên – không nên làm, sức khỏe, tài lộc, công việc, gia đạo như thế nào
Bạn hãy tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo quán dành cho dòng máy Android và IOS tại đây: