1. Phong thủy xây nhà ở là gì?
- Xem ngày động thổ hợp với tuổi gia chủ: dựa vào lập lá số bát tự.
- Xem hướng, vị trí đất hợp mệnh chủ nhà: dựa vào mệnh quái để chọn. Nếu muốn biết cụ thể vấn đề này, quý vị hãy theo dõi những bài viết về Thuật phong thủy bát trạch.
- Xem hình dạng, không gian nhà ở: tùy vào mệnh chủ nhà để lựa chọn thiết kế nhà, hướng mặt tiền.
- Xem chất liệu, màu sắc nhà cửa: dựa vào lá số bát tự để biết gia chủ thuộc mệnh nào hợp màu sơn, chất liệu gì, đồ nội thất ra sao?
- Xem phong thủy liên quan đào móng, nâng, hạ nền, đổ trần, đổ mái,…
2. 10 điều quan trọng cần tránh trong phong thủy xây nhà
2.1. Tránh 4 hướng hung (Tuyệt mệnh – lục sát – ngũ quỷ – họa hại)
- Sinh khí thuộc Mộc: hữu lộc lộc tồn. Hướng này có quý nhân phù trợ, may mắn hanh thông, sức khỏe dồi dào.
- Phúc đức thuộc Kim: phúc lộc đề đa. Hướng này làm ăn được thì sẽ giữ được và dài lâu.
- Thiên y thuộc Thổ: tài lộc trời phú. Hướng này có quý nhân trợ giúp, kinh doanh phất như diều gặp gió.
- Phục vị thuộc Mộc: gia tiên gia hộ độ trì. Hướng này là thừa hưởng phúc lộc của gia tiên để lại.
- Họa hại thuộc Thổ: Thị phi phiền toái, chuyện không đâu ập tới, làm phúc phải tội, chuyện linh tinh khéo tới.
- Lục sát thuộc Thủy: tranh cãi bất đồng, kiện tụng, xô xát, lao lý dình dập
- Ngũ quỷ thuộc Hỏa: đào hoa, các mối quan hệ nửa vời, gần được lại mất, vợ chồng không hòa thuận, bồng bềnh trôi nổi
- Tuyệt mệnh thuộc Kim: sức khỏe yếu, thường xuyên ốm đau bệnh tật.
Cách tính cung phi: Cộng tất cả các số trong năm sinh, sau đó lấy tổng đó chia cho 9, số dư của phép chia sẽ là cung mệnh (mệnh quái).*Chú ý: Nam tính nghịch trung cung khởi từ 6 = cung Khôn. Nữ tính thuận trung cung khởi từ 1 = cung Cấn. Bạn có thể tra cung mệnh theo bảng sau:
Số dư | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Ví dụ:
Nam sinh năm 1990 thì sẽ có 1 + 9 + 9 + 0 = 19, 19 : 9 = 2 dư 1. Kết quả nam đó thuộc cung Khảm.
Nữ sinh năm 1990 thì sẽ có 1 + 9 + 9 + 0 = 19, 19 : 9 = 2 dư 1. Kết quả nữ đó thuộc cung Cấn
- Cung Khảm – Chấn – Tốn – Ly (hướng bắc-đông- đông nam- nam) thuộc đông tứ mệnh + đông tứ trạch.
- Cung Khôn – Đoài – Càn – Cấn (hướng tây nam- tây – tây bắc- đông bắc) thuộc tây tứ mệnh + tây tứ trạch
2.2. Tránh thượng sơn hạ thủy
Các sơn hướng thượng sơn hạ thủy vận 8 như:
- Khôn sơn Cấn hướng, Thân sơn Dần hướng
- Cấn sơn Khôn hướng và Dần sơn Thân hướng
- Tuất sơn Thìn hướng và Thìn sơn Tuất hướng
Cách tính
- Đầu tiên cần xác định: Thiên nguyên long. Địa nguyên long. Nhân nguyên long
– Thiên Nguyên Long (viết tắt là T): bao gồm 8 sơn
4 sơn dương | (T) Càn + | (T) Khôn + | (T) Cấn + | (T) Tốn + |
4 sơn âm | (T) Tý – | (T) Ngọ – | (T) Mão – | (T) Dậu – |
– Địa Nguyên Long (viết tắt là Đ): bao gồm 8 sơn
4 Sơn Dương | (Đ) Giáp + | (Đ) Canh + | (Đ) Nhâm + | (Đ) Bính + |
4 Sơn Âm | (Đ) Thìn – | (Đ) Tuất – | (Đ) Sửu – | (Đ) Mùi – |
– Nhân Nguyên Long (viết tắt là N): bao gồm 8 sơn
4 Sơn Dương | (N) Dần+ | (N) Thân+ | (N) Tỵ+ | (N) Hợi+ |
4 Sơn Âm | (N) Ất- | (N) Tân- | (N) Đinh- | (N) Quý-. |
- Tiếp đó tính sơn và hướng theo cửu tinh đồ
– Sơn càn thì lấy : trong cửu tinh đồ cơ bản, cung càn là số 6 – so với tam nguyên long ta có cung càn thuộc thiên nguyên long dương cho nên , đưa số 6 vào trung cung và phi tinh thuận sau đó ghép vào bên trái của bản tinh đồ cửu vận.
– Hướng tốn thì lấy : trong cửu tinh đồ cơ bản, cung tốn là số 4 – so với tam nguyên long ta có cung tốn thuộc thiên nguyên long dương cho nên , đưa số 4 vào trung cung và phi tinh thuận sau đó ghép vào bên trái của bản tinh đồ cửu vận.
- Cuối cùng xác định sơn hướng theo tọa độ trong vận 8 sau:
Vận 1: Không có | Vận 2: Có 6 nhà | Vận 3: Có 6 nhà | Vận 4: Có 6 nhà |
Toạ Tốn hướng Càn. Hướng nhà ở 312 đến 318 độ | Toạ Sửu hướng Mùi. Hướng nhà ở 207 đến 213 độ | Toạ Giáp hướng Canh. Hướng nhà ở 252 đến 258 độ | |
Toạ Càn hướng Tốn. Hướng nhà ở 132 đến 138 độ | Toạ Dậu hướng Mão. Hướng nhà ở 87 đến 93 độ | Toạ Canh hướng Giáp. Hướng nhà ở 72 đến 78 độ | |
Toạ Tỵ hướng Hợi. Hướng nhà ở 327 đến 333 độ | Toạ Ất hướng Tân. Hướng nhà ở 87 đến 93 độ | Toạ Khôn hướng Cấn. Hướng nhả ở 42 đến 48 độ | |
Toạ hợi hướng Tỵ. Hướng nhà ở 147 đến 153 độ | Toạ Tân hướng Ất. Hướng nhà ở 297 đến 303 độ | Toạ Cấn hướng Khôn. Hướng nhà ở 222 đến 228 độ | |
Toạ mùi hướng sửu. Hướng nhà ở 27 đến 33 độ | Toạ Thìn hướng Tuất. Hướng nhà ở 297 đến 303 độ | Toạ Thân hướng Dần. Hướng nhà ở 57 đến 63 độ | |
Toạ Sửu hướng Mùi. Hướng nhà ở 207 đến 213 độ | Toạ Tuất hướng Thìn. Hướng nhà ở 117 đến 123 độ | Toạ Dần hướng Thân. Hướng nhà ở 237 đến 243 độ | |
Vận 5: Có 12 nhà | Vận 6: Có 6 nhà | Vận 7: Có 6 nhà | Vận 8: có 6 nhà |
Toạ Mão hướng Dậu. Hướng nhà ở 237 đến 243 độ | Toạ Giáp hướng Canh. Hướng nhà ở 252 đến 258 độ | Toạ Mão hướng Dậu. Hướng nhà ở 237 đến 243 độ | Toạ Tốn hướng Càn. Hướng nhà ở 312 đến 318 độ |
Toạ Dậu hướng Mão. Hướng nhà ở 87 đến 93 độ | Toạ Canh hướng Giáp. Hướng nhà ở 72 đến 78 độ | Toạ Dậu hướng Mão. Hướng nhà ở 87 đến 93 độ | Toạ Càn hướng Tốn. Hướng nhà ở 132 đến 138 độ |
Toạ Ất hướng Tân. Hướng nhà ở 87 đến 93 độ | Toạ Khôn hướng Cấn. Hướng nhả ở 42 đến 48 độ | Toạ Ất hướng Tân. Hướng nhà ở 87 đến 93 độ | Toạ Tỵ hướng Hợi. Hướng nhà ở 327 đến 333 độ |
Toạ Tân hướng Ất. Hướng nhà ở 297 đến 303 độ | Toạ Cấn hướng Khôn. Hướng nhà ở 222 đến 228 độ | Toạ Tân hướng Ất. Hướng nhà ở 297 đến 303 độ | Toạ hợi hướng Tỵ. Hướng nhà ở 147 đến 153 độ |
Toạ Thìn hướng Tuất. Hướng nhà ở 297 đến 303 độ | Toạ Thân hướng Dần. Hướng nhà ở 57 đến 63 độ | Toạ Thìn hướng Tuất. Hướng nhà ở 297 đến 303 độ | Toạ mùi hướng sửu. Hướng nhà ở 27 đến 33 độ |
Toạ Tuất hướng Thìn. Hướng nhà ở 117 đến 123 độ | Toạ Dần hướng Thân. Hướng nhà ở 237 đến 243 độ | Toạ Tuất hướng Thìn. Hướng nhà ở 117 đến 123 độ | Toạ Sửu hướng Mùi. Hướng nhà ở 207 đến 213 độ. |
Toạ Ngọ hướng Tý. Hướng nhà ở 357 đến 3 độ | |||
̣Toạ Đinh hướng Quý. Hướng nhà ở 192 đến 198 độ | |||
Toạ Quý hướng Đinh. Hướng nhà ở 192 đến 198 đô | |||
Toạ Mùi hướng Sửu. Hướng nhà ở 27 đến 33 độ | |||
Toạ Sửu hướng Mùi. Hướng nhà ở 207 đến 213 độ |
2.3. Tránh Thái tuế – Tuế phá
Mỗi năm Thái Tuế lại thay đổi phương vị, có thể dựa vào từng năm mà biết được khi nào thì nhà mình nằm ở phương vị của Thái Tuế. Cụ thể như sau:
Nhà ở hướng Bắc: năm Tý phạm Thái Tuế.
Nhà ở hướng Đông Bắc: năm Sửu, Dần phạm Thái Tuế.
Nhà ở hướng Đông: năm Mão phạm Thái Tuế.
Nhà ở hướng Đông Nam: năm Thìn, Tị phạm Thái Tuế.
Nhà ở hướng Nam: năm Ngọ phạm Thái Tuế.
Nhà ở hướng Tây Nam: năm Mùi, Thân phạm Thái Tuế.
Nhà ở hướng Tây: năm Dậu phạm Thái Tuế.
Nhà ở hướng Tây Bắc: năm Tuất, Hợi phạm Thái Tuế.
- Cách 1: Xác định năm theo bản tinh đồ cơ bản. Ví dụ, năm 2020 ( năm Canh Tý) thuộc cung Khảm theo bản tinh đồ cơ bản, cho nên thuộc số 1.
- Cách 2: Xác định năm 2020 số mấy đứng. = 2020 ( số 9 ) đưa số 9 vào phi tinh ta có số 1 tại cung càn.
6 | 2 | 4 | 4 | 9 | 2 | |
5 | 7 | 9 | ↑ | 3 | 5 | 7 |
1 BẢNG | 3 PHI TINH | 8 THÁI TUẾ | 8 BẢNG | 1 TINH ĐỒ | 6 CƠ BẢN |
2.4. Tránh ngũ hoàng đại sát, đích sát theo cung, theo vận.
Ngũ hoàng đại sát chính là sao Liêm Trinh, một trong những sát tinh mạnh nhất của phong thuỷ. Sức ảnh hưởng và sự sát hại của chúng còn mạnh hơn cả Thái Tuế và Tam Sát. Chuyên đem đến sự bất an, bệnh tật, tai nạn, mất tiền tốn của, thương tổn nhân đinh.
- Năm Bính Thân – 2016: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Đông Bắc.
- Năm Đinh Dậu – 2017: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Nam.
- Năm Mậu Tuất – 2018: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Bắc.
- Năm Kỷ Hợi – 2019: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Tây Nam/ Đông Bắc.
- Năm Canh Tý – 2020: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Đông/ Tây.
- Năm Tân Sửu – 2021: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Đông Nam.
- Năm Nhâm Dần – 2022: Ngũ hoàng nằm ở trung cung, ở vị trí này không có hại.
- Năm Quý Mão – 2023: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Tây Bắc/ Đông Nam.
- Năm Giáp Thìn – 2024: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Tây/ Đông.
- Năm Ất Tỵ – 2025: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Đông Bắc/ Tây Nam.
- Năm Bính Ngọ – 2026: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Nam/ Bắc.
- Năm Đinh Mùi – 2027: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Bắc/ Nam.
- Năm Mậu Thân – 2028: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Tây Bắc/ Đông Nam.
- Năm Kỷ Dậu – 2029: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Đông/ Tây.
- Năm Canh Tuất – 2030: Ngũ hoàng lưu niên bay đến hướng Đông Nam, Tây Bắc.
- Cách tính
2.5. Tránh bát sát (họa hại)
- KHẢM tọa Bắc, hướng Thìn là sát: Gây ra nhiều bệnh tật, vợ chồng bất hòa.
- LY tọa Nam, hướng Hợi là sát: Gây cho anh em bất hòa, dễ gây sự với hàng xóm, bị người nhỏ nhen nói xấu, khó nuôi gia súc.
- CHẤN tọa Đông, hướng Thân là sát: Hay mắc nghiện hút, dễ gặp tai họa, bị kìm kẹp ức chế.
- ĐOÀI tọa Tây, hướng Tỵ là sát: Không được quý nhân phụ trợ, trên không kính dưới không nhường, con cái dễ mắc nghiện hút.
- KHÔN tọa Tây Nam, hướng Mão là Sát: Dễ bị kẻ xấu quấy phá, trộm cướp mất tiền, tai nạn trọng thương.
- CẤN tọa Đông Bắc, hướng Dần là sát: Gia đình bất hòa, tài lộc eo hẹp
- TỐN tọa Đông Nam, hướng Dậu là sát: Quan chức bị kìm kẹp khó ngóc đầu dậy, tổ tiên không phù trợ, Thờ tổ tiên ma quỷ hưởng.
- CÀN tọa Tây Bắc, hướng Ngọ là sát: Mất tình cảm, bị đâm chém thương tích, mổ xẻ tang thương
- Cách tính
2.6. Tránh Hoàng tuyền (ngũ quỷ)
- Canh Đinh Khôn, thường thị Hoàng Tuyền
- Ất Bính tu phòng, Tốn thủy tiêu
- Giáp, Quý hướng trung ưu kiến Cấn
- Tân Nhâm thủy lộ phụ dương Kiền
Mặt tiền nhà ở:
- Mặt tiền hướng Cấn – Giáp, Quý Hoàng Tuyền
- Mặt tiền hướng Cấn – Giáp, Quý Hoàng Tuyền
- Mặt tiền hướng Tốn – Ất, Bính Hoàng Tuyền
- Mặt tiền hướng Tốn – Ất, Bính Hoàng Tuyền
- Mặt tiền hướng Khôn – Đinh, Canh Hoàng Tuyền
- Mặt tiền hướng Khôn – Đinh, Canh Hoàng Tuyền
- Mặt tiền hướng Càn – Tân, Nhâm Hoàng Tuyền
- Mặt tiền hướng Càn – Tân, Nhâm Hoàng Tuyền
2.7. Tránh hoang ốc
- Nhất Cát Làm nhà tuổi này sẽ có nơi an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
- Nhì Nghi: Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
- Tam Địa Sát: Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
- Tứ Tấn Tài: Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
- Ngũ Thọ Tử: Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
- Lục Hoang Ốc: Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
2.8. Tránh Kim lâu
- Tuổi Kim Lâu 1 ( Kim Lâu Thân): Làm nhà vào tuổi này thì bản thân người làm nhà sẽ bị hại ( ốm đau, bệnh tật, tai nạn…có thể chết người)
- Tuổi Kim Lâu 3 ( Kim Lâu Thê): Mang đến tai họa cho vợ về sức khỏe dễ ốm đau bệnh tật
- Tuổi Kim Lâu 6 ( Kim Lâu Tử): Mang hại cho con cái, sức khỏe học tập và làm ăn
- Tuổi Kim Lâu 8 ( Kim Lâu Lục Súc): Hại cho vật nuôi, làm ăn thất bát. Kinh tế đi xuống
Vd: : năm nay 2020 tính cho nam sinh 1990 = 2020 – 1990 = 30 + 1 = 31 chia 9 =3 x 9 = 27 dư 4 không phạm kim lâu
Vd : năm nay 2020 tính cho nam sinh 1982 = 2020 – 1982 = 38 +1 = 39 chia 9 = 4 x 9 = 36 dư 3 phạm kim lâu thê
2.9. Tránh Tam tai
Thân – Tý – Thìn | Tỵ – Dậu – Sửu | Thìn Mão Dần | Sửu – Tý – Hợi |
Tuất – Dậu – Thân | Dần – Ngọ – Tuất | Mùi – Ngọ Tỵ | Hợi – Mão – Mùi |
2.10. Tránh ngày thụ tử sát chủ
Tháng 1 – Tuất, Tỵ | Tháng 2 – Thìn, Tý | Tháng 3 – Hợi, Mùi | Tháng 4 – Tỵ, Mão |
Tháng 5 – Tý, Thân | Tháng 6 – Ngọ | Tháng 7 – Sửu | Tháng 8 – Mùi, Hợi |
Tháng 9 – Dần, Ngọ | Tháng 10 – Thân, Dậu | Tháng 11 – Mão, Dần | Tháng 12 – Dậu Thìn |