Đại Khê Thủy là gì? Người mệnh Đại Khê Thủy sinh năm bao nhiêu? Tính cách của họ như thế nào? Nếu đây là vấn đề bạn đang quan tâm khi tìm hiểu về Đại Khê Thủy thì bài viết dưới đây Thăng Long Đạo Quán xin giải đáp thắc mắc và chia sẻ đến bạn thông tin chi tiết về Đại Khê Thủy. Mời bạn cùng khám phá bài viết!
1. Mệnh Đại Khê Thủy là gì?
Theo tiếng Hán Việt, “Đại” là to lớn, “Khê” là suối, “Thủy” là nước. Như vậy có thể hiểu “Đại Khê Thủy” là nước của dòng suối lớn, con suối rộng lớn thác chảy mạnh.
Nước suối là dòng suối mát mẻ, trong vắt, quanh năm thác chảy, làm mát cho cây cối và muôn loài.
2. Người thuộc mệnh Đại Khê Thủy sinh năm bao nhiêu?
Người thuộc mệnh Đại Khê Thủy thuộc tuổi Giáp Dần và Ất Mão.
– Tuổi Giáp Dần bao gồm những năm sinh: 1974, 2034 người này có can Giáp, địa chi dần thuộc hành Mộc có tài trí hơn người. Nhờ sự hòa hợp giữa thiên can và địa chi nên về sau có cuộc sống suôn sẻ, thuận lợi, tràn đầy phúc lộc.
– Tuổi Ất Mão bao gồm những năm sinh: 1975, 2035 người này có can Ất, địa chi Mão thuộc hành Mộc có vận số về tiền tài, luôn sung túc, đủ đầy, ưu làm việc vì lợi ích cộng đồng.
3. Luận giải tổng quan về Đại Khê Thủy
3.1. Tính cách nổi bật
Đa phần những người mệnh Thủy đều được trời ban cho sự thông thái, sáng suốt. Họ là người ham học hỏi, có vốn kiến thức uyên bác và giàu tính sáng tạo nên luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình khi làm nhân viên hay là ông chủ cũng vậy.
Mệnh Đại Khê Thủy cũng mang đặc tính hay biến hóa như dòng nước, họ yêu thích sự tự do làm việc theo cảm hứng, làm việc tùy hứng. Nhưng nếu làm được đúng việc yêu thích thì người mệnh Đại Khê Thủy sẽ rất tận tâm, có trách nhiệm với công việc của mình.
Họ là những người có tài ăn nói, khéo léo, tinh tế nên được nhiều người yêu mến. Bản mệnh thích giúp đỡ người khác cả trong công việc và cuộc sống, vô tình điều này khiến họ trở nên đào hoa nên cần lưu ý hơn để tránh ảnh hưởng đến bản thân và gia đình.
3.2. Mạng Đại Khê Thủy hợp với nghề gì?
Những người mệnh Đại Khê Thủy có Thiên Can và Địa Chi hành Mộc thường có tương lai rực rỡ, có nhiều may mắn, hưởng lộc trời ban. Có thể phát triển tốt ở các lĩnh vực như: kinh doanh, quản lý chi thu.
Bản mệnh có khả năng giao tiếp tinh tế, linh hoạt khéo léo nên phù hợp với các lĩnh vực như: giảng dạy, tư vấn, nhà văn, luật sư,…
3.3. Tình duyên
Người mệnh Đại Khê Thủy có tính cách dịu dàng, mềm mỏng như làn nước suối, bề ngoài của họ luôn toát lên vẻ tươi tắn, rực rỡ nên rất được nhiều người chú ý.
Họ còn được trời phú cho tố chất thông minh, sáng suốt nên được nhiều người cưa cẩm, theo đuổi. Hơn nữa bản tính đào hoa, đa tình nên phải trải qua nhiều mối tình họ mới tình được người thực sự phù hợp với mình.
Trong tình yêu của họ cũng như làn nước lúc mạnh mẽ, lúc dịu êm, hiền hòa, họ là người thích quan tâm đến người mình yêu.
4. Mệnh Đại Khê Thủy hợp mệnh gì?
Khi kết hợp với những người có mệnh hợp với mình sẽ giúp cho gia đình hạnh phúc vợ chồng có tiếng nói chung, con cái tài giỏi, sự nghiệp phát triển. Các mệnh hợp với Đại Khê Thủy là:
– Hải Trung Kim: 1924, 1925, 1984, 1985
– Kiếm Phong Kim: 1932, 1933, 1992, 1993
– Sa Trung Kim: 1954, 1955, 2014, 2015
– Thoa Xuyến Kim: 1970, 1971, 2030, 2031
– Giản Hạ Thủy: 1936, 1937, 1996, 1997
– Tuyền Trung Thủy: 1944, 1945, 2004, 2005
– Đại Khê Thủy: 1974, 1975, 2034, 2035
– Đại Hải Thủy: 1922, 1923, 1982, 1983
5. Mệnh Đại Khê Thủy Khắc mệnh gì?
Khi Đại Khê Thủy gặp gỡ những người có mệnh khắc với mình thì vợ chồng thường có bất đồng, không tìm được tiếng nói chung, con cái có nhiều quan điểm đối lập, cuộc sống gặp nhiều điều không may mắn, khó khăn. Vậy nên người mệnh Đại Khê Thủy nên tránh mệnh khắc sau:
– Lư Trung Hỏa: 1926, 1927, 1986, 1987
– Sơn Đầu Hỏa: 1934, 1935, 1994, 1995
– Sơn Hạ Hỏa: 1956, 1957, 2016, 2017
– Phúc Đăng Hỏa: 1964, 1965, 2024, 2025
– Thiên Thượng Hỏa: 1978, 1979, 2038, 2039
– Tích Lịch Hỏa: 1948, 1949, 2008, 2009
– Lộ Bàng Thổ: 1930, 1931, 1990, 1991
– Thành Đầu Thổ: 1938, 1939, 1998, 1999
– Ốc Thượng Thổ: 1946, 1947, 2006, 2007
– Bích Thượng Thổ: 1960, 1961, 2020, 2021
– Đại Trạch Thổ: 1968, 1969, 2028, 2029
– Sa Trung Thổ: 1976, 1977, 2036, 2037
– Đại Lâm Mộc: 1928, 1929, 1988, 1989
– Dương Liễu Mộc: 1942, 1943, 2002, 2003
– Tùng Bách Mộc: 1950, 1951, 2010, 2011
– Bình Địa Mộc: 1958, 1959, 2018, 2019
– Tang Đố Mộc: 1972, 1973, 2040, 2041
– Bạch Lạp Kim: 1940, 1941, 2000, 2001
– Kim Bạch Kim: 1962, 1963, 2022, 2023
– Thiên Hà Thủy: 1966, 1967, 2026, 2027.
6. Phong thủy trợ mệnh Đại Khê Thủy
6.1. Mệnh Đại Khê Thủy hợp màu gì
– Theo phong thủy ngũ hành, Kim sinh Thủy thì bản mệnh hợp với các màu thuộc hành Kim như là màu trắng, xám, ghi. Tương với với hành Thủy của bản mệnh là màu đen, xanh dương.
– Để tránh sinh xuất thì không nên sử dụng các màu thuộc Mộc (Thủy sinh Mộc) như màu xanh lá cây và màu hành Thổ (Thổ khắc Thủy) như các màu nâu, vàng.
Việc lựa chọn màu sắc phù hợp trong việc bày trí nội thất, mua sắm xe cộ, trang phục,… là rất quan trọng điều này mang lại may mắn, tài lộc cho công việc, cuộc sống và tình duyên.
Xem thêm: Màu sắc hợp mệnh Thủy
6.2. Hướng nhà phù hợp
– Các hướng nhà phù hợp với người Đại Khê Thủy khi mua nhà, xây nhà hay thuê nhà là hướng chính Tây, chính Bắc, chính Nam các hướng này sẽ rất tốt cho bản mệnh Thủy, gia đình hòa thuận, tai qua nạn khỏi và khắc chế được những điều không mong muốn.
– Bên cạnh đó thì người mệnh này không nên ở nhà hướng Đông, thì hướng Đông thuộc hành Mộc, bản mệnh bị sinh xuất, ảnh hưởng đến vận khí, tài lộc, sức khỏe, công danh dễ bị hao tổn.
6.3. Trồng thêm cây cảnh phong thủy
Người mang nạp âm này là người yêu thích cuộc sống tự do, muốn có không gian làm việc thoáng đãng, không thích sự bí bách. Họ thường làm công việc kinh doanh, ngoại giao,… nên cũng cần bày trí nội thất hài hòa và hợp phong thủy. Gia chủ có thể trồng thêm các loại cây cảnh như cây lan chi, cây lưỡi hổ, cây kim tiền để tăng nguồn không khí trong lành và đem lại vận khí tốt, tài lộc cho bản mệnh.
6.4. Sử dụng các vật phẩm phong thủy
– Tượng Rồng: trong phong thủy có câu “Long quy Đại Hải” nên gia chủ mệnh Đại Khê Thủy thì có thể bày trí tượng Rồng trong gia đình, văn phòng làm tăng thêm uy quyền, gia tăng sinh khí dồi dào. Rồng cũng có tác dụng diệt trừ tà khí, đem lại thịnh vượng, bình an cho gia chủ.
– Phong thủy luân: Do cấu tạo như một thác nước và dòng nước chảy không ngừng, do đó, vật phẩm phong thủy này có ý nghĩa là sự sinh tồn, trường cửu và kích hoạt được phong thủy luân chuyển năng lượng, tạo ra những tác động tích cực đến sự nghiệp và tài chính của người mệnh Thủy.
– Bể cá cảnh: bể cá cảnh sẽ giúp tăng cường sinh khí, điều hòa âm dương và thúc đẩy khí cát. Chính vì vậy mà khi sử dụng bể cá cảnh, những gia chủ mệnh Đại Khê Thủy sẽ cảm nhận được sự may mắn, tài lộc dồi dào, gia đình hạnh phúc, sung túc và thịnh vượng.
Ngoài ra, nếu muốn biết rõ nhất về cuộc đời mình, xin hãy truy cập vào công cụ LÁ SỐ BÁT TỰ của Thăng Long Đạo Quán để giúp cải vận bổ khuyết. Đồng thời khám phá ra những điều chưa biết đằng sau số mệnh của mình.
7. Lời kết
Trên đây là một số giải đáp của TLĐQ về mệnh Đại Khê Thủy. Mong rằng, những ai mệnh này sau khi đọc bài viết có thể hiểu hơn về bản thân, khắc phục nhược điểm bảo thủ để thành công hơn trong cuộc sống.
Cảm ơn quý anh chị đã đón đọc nội dung này. Kính chúc quý anh chị vạn sự lành, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc bình an, toàn gia trung đắc sinh khí vượng thiên y tọa tài lộc.
Ngoài ra bạn cũng có thể tải ứng dụng Thăng Long đạo quán về điện thoại di động của mình. Ứng dụng sẽ giúp bạn cập nhật các kiến thức phong thủy hàng ngày. Sử dụng các công cụ lập lá số, xem ngày giờ tốt xấu, cải vận bổ khuyết, bát trạch… miễn phí. Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây: