Bàn thờ ông Công ông Táo đặt ở đâu hay hướng đặt bàn thờ Ông Táo trong nhà là câu hỏi rất nhiều người thắc mắc. Bài viết dưới đây thanglongdaoquan.vn sẽ giải đáp thắc mắc trên và hướng dẫn cách đặt bàn thờ ông Công, ông Táo chi tiết nhất.

1. Phong tục thờ ông Công, ông Táo ở Việt Nam

Thờ cúng ông Công ông Táo là một truyền thống tâm linh phổ biến trong văn hóa dân gian Việt Nam. Dưới đây là một số lí do giải thích tại sao các gia đình Việt Nam lại thờ cúng ông Công ông Táo:

Ông Công ông Táo là vị thần quản lý cổng trời: Trong truyền thuyết dân gian Việt Nam, ông Công ông Táo được coi là vị thần giám sát và quản lý việc bếp núc của mỗi gia đình. Ông có nhiệm vụ đưa báo cáo về các hoạt động của con người trong năm vừa qua lên Thiên Đình. Vì vậy, thờ cúng ông Công ông Táo được xem là cách để thể hiện sự tôn trọng và tri ân công đức ông Công ông Táo trong suốt một năm.

Ông Công ông Táo đại diện cho tinh thần tương tác giữa người và thế giới tâm linh: Thờ cúng ông Công ông Táo cũng thể hiện niềm tin vào tương tác giữa con người và thế giới tâm linh. Người ta tin rằng việc thờ cúng ông Công ông Táo sẽ mang lại sự ban phước và may mắn cho gia đình, đồng thời tạo ra sự cân bằng và hòa hợp giữa người và các yếu tố siêu nhiên.

Nguồn gốc tục thờ ông Công ông Táo

Truyền thống và lối sống văn hóa: Thờ cúng ông Công ông Táo cũng là một phần không thể thiếu của truyền thống và lối sống văn hóa của người Việt Nam. Việc thờ cúng ông Công ông Táo được thực hiện trong các dịp lễ lớn như Tết Nguyên đán hay vào cuối năm âm lịch, khi gia đình tụ tập và cùng nhau thể hiện lòng biết ơn và tôn trọng đối với ông Công ông Táo.

Bàn thờ ông Công, ông Táo là nơi thờ cúng 3 vị Táo Quân: Thổ Công, Thổ Địa, Thổ Kỳ. Ngoài lễ chính là ngày 23 tháng Chạp hàng năm thì các ngày rằm, mùng 1 đều có thể thắp hương cúng ông Công, ông Táo.

Bàn thờ ông Táo bắt nguồn từ tích xưa của người Việt. Người Việt luôn lấy đạo lý uống nước nhớ nguồn lên hàng đầu, tin tưởng, thờ phụng những vị thần linh có công giữ nhà, giữ đất như Thổ Công, Thổ Địa, Thổ Kỳ.

2. Bàn thờ ông Táo đặt ở đâu?

Bàn thờ ông Táo đặt ở đâu, ở trên bàn thờ gia tiên hay ở bếp là câu hỏi được nhiều người thắc mắc. Thực tế, vị trí đặt bàn thờ ông Táo là do ảnh hưởng của phong tục vùng miền, tín ngưỡng của từng gia đình. Bạn có thể đặt bàn thờ ông Táo ở 2 vị trí:

  • Ở gian bếp.
  • Bàn thờ gia tiên.

Theo nhiều chuyên gia phong thủy, vị trí đặt bàn thờ ông Táo chuẩn nhất là ở gian bếp của mỗi gia đình. Lựa chọn được một vị trí tốt trong nhà bếp để đặt bàn thờ cũng là điều khiến nhiều gia chủ đau đầu. Nếu nhà bếp rộng thì bạn nên đặt bàn thờ cùng hướng hoặc song song với bếp lửa. Nếu nhà bếp chật, hẹp không đủ chỗ để đặt bàn thì bạn có thể đặt bàn thờ ở trên cao, ngay trên bếp nấu của gia đình.

Bàn thờ ông Công ông Táo đặt ở đâuKhông nên đặt bàn thờ đối diện hoặc dựa lưng với bếp, kể cả việc đặt lệch sang bên cạnh cũng không tốt. Bởi bếp là nơi chứa nhiều uế khí, nó có thể ảnh hưởng đến cuộc sống, tính cách và sức khỏe của gia chủ. Khi đặt bếp đối diện hoặc dựa lưng vào bếp sẽ khiến bạn gặp khó khăn khi làm ăn, tính cách nóng nảy, thất thường và hay gặp các bệnh về cột sống.

Tuy nhiên, nếu khu vực bếp quá chật chội hoặc không thực sự sạch thì bạn cũng có thể thờ cúng ông Táo ở bàn thờ gia tiên. Do đó, tùy thuộc vào điều kiện mà bạn có thể linh động để đặt vị trí bàn thờ ông Táo.

3. Hướng đặt bàn thờ ông Công, ông Táo trong nhà

Việc đặt bàn thờ ông Táo cũng quan trọng như việc cúng ông Công ông Táo hướng nào vậy. Bởi nếu đặt bàn thờ sai vị trí sẽ không mang lại nhiều điều tốt lành, may mắn cho gia chủ. Vậy nên ông Táo đặt hướng nào là tốt nhất thì bạn cần lưu ý những hướng tốt xấu sau đây:

3.1. Vị trí đặt bàn thờ ông Táo tốt

Cách xác định hướng bàn thờ ông Táo tốt bạn có thể tham khảo các hướng tốt dưới đây. 

  • Sinh Khí thuộc Tham Lang tinh: thuận lợi cho công việc làm ăn, công danh sự nghiệp suôn sẻ, thăng tiến nhanh chóng, dồi dào tiền bạc.
  • Thiên Y thuộc Cự Môn tinh: Gia đình nhận được nhiều may mắn, thịnh vượng, tài lộc. Sức khỏe của các thành viên trong gia đình dồi dào, khỏe mạnh.
  • Diên Niên thuộc Võ Khúc tinh: Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, sung túc lâu dài.
  • Phục Vị thuộc Bồ Chúc tinh: Con cái gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong việc thi cử, công danh sự nghiệp. Ra ngoài có quý nhân phù trợ nên mọi việc đều dễ dàng hơn bạn bè đồng trang lứa.
Bàn thờ ông Táo nên đặt hướng nào

3.2. Hướng đặt bàn thờ ông Táo nên tránh

Để xác định được bàn thờ ông Táo để ở đâu là rất quan trọng. Các hướng dưới đây bạn không nên đặt bàn thờ. Những kiến thức trên đều liên quan tới bộ môn Du Niên được khai phá từ ngàn đời của Thăng Long Đạo Quán. 

  • Họa Tại thuộc Lộc Tồn tinh: Gia đình sẽ gặp nhiều xui xẻo, các thành viên thường hay mâu thuẫn, bất đồng quan điểm với nhau khiến cho không khí gia đình không được hòa thuận. Ngoài ra còn gặp các vấn đề về công việc, sức khỏe, tinh thần không được tốt.
  • Ngũ Quỷ  thuộc Liêm Trinh tinh: Gặp nhiều khó khăn, bệnh tật lâu ngày không khỏi khiến hao tổn về tiền bạc
  • Tuyệt Mệnh thuộc Phá Quân tinh: Nếu bàn thờ ông Táo hướng này sẽ khiến cho con cái gặp nhiều khó khăn, bệnh tật, tai nạn bất ngờ và không sống được lâu. Có thể khiến gia đình bạn tuyệt tự, không có con cái nối dõi.
  • Lục Sát thuộc Văn Khúc tinh: Gia đình thiếu hòa khí, thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, cãi vã. Có thể dễ gặp tai nạn, mất việc khiến cho kinh tế, tiền bạc trong gia đình bị ảnh hưởng.

3.3. Hướng đặt bàn thờ ông táo theo tuổi

Mỗi người đều có tuổi và mệnh khác nhau, vì vậy nên về hướng đặt bàn thờ cũng khác nhau. Người ta chia hướng bàn thờ theo 2 quẻ sau:

  • Đông Tứ mệnh là những người thuộc hành Mộc, Thủy, Hỏa, thuộc cung: Khảm, Chấn, Tốn, Ly . Hướng đặt bàn thờ phù hợp chính là Đông, Đông Nam, Bắc và Nam.
  • Tây Tứ mệnh là những người thuộc hành Thổ, Kim, thuộc cung: Càn, Đoài, Cấn, Khôn. Bàn thờ nên đặt theo hướng Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam.

Bàn thờ ông Táo đặt hướng nào cho hợp với tuổi? Dưới đây là một số hướng tốt chi tiết dành cho từng cung mệnh cho các tuổi từ 1930 – 2030:

Năm sinhÂm lịchNgũ hànhNamNữ
CungHướngCungHướng
1930Canh NgọThổ +

Lộ Bàng Thổ

Đoài Kim

(Tây Tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây Tứ mệnh)

Đông Bắc
1931Tân MùiThổ –

Lộ Bàng Thổ

Càn Kim

(Tây Tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông Tứ mệnh)

Nam
1932Nhâm ThânKim +

Kiếm Phong Kim

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
1933Quý DậuKim –

Kiếm Phong Kim

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
1934Giáp TuấtHỏa +

Sơn Đầu Hỏa

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
1935Ất HợiHỏa –

Sơn Đầu Hỏa

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
1936Bính TýThủy +

Giản Hạ Thủy

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1937Đinh SửuThủy –

Giản Hạ Thủy

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
1938Mậu DầnThổ +

Thành Đầu Thổ

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
1939Kỷ MãoThổ –

Thành Đầu Thổ

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1940Canh ThìnKim +

Bạch Lạp Kim

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông tứ mệnh)

Nam
1941Tân TỵKim –

Bạch Lạp Kim

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
1942Nhâm NgọMộc +

Dương Liễu Mộc

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
1943Quý MùiMộc –

Dương Liễu Mộc

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
1944Giáp ThânThủy +

Tuyền Trung Thủy

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
1945Ất DậuThủy –

Tuyền Trung Thủy

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1946Bính TuấtThổ +

Ốc Thượng Thổ

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
1947Đinh HợiThổ –

Ốc Thượng Thổ

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
1948Mậu TýHỏa +

Thích Lịch Hỏa

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1949Kỷ SửuHỏa –

Thích Lịch Hỏa

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông tứ mệnh)

Nam
1950Canh DầnMộc +

Tùng Bách Mộc

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
1951Tân MãoMộc –

Tùng Bách Mộc

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
1952Nhâm ThìnThủy +

Trường Lưu Thủy

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
1953Quý TỵThủy –

Trường Lưu Thủy

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
1954Giáp NgọKim +

Sa Trung Kim

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1955Ất MùiKim –

Sa Trung Kim

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
1956Bính ThânHỏa +

Sơn Hạ Hỏa

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
1957Đinh DậuHỏa –

Sơn Hạ Hỏa

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1958Mậu TuấtMộc +

Bình Địa Mộc

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông tứ mệnh)

Nam
1959Kỷ HợiMộc –

Bình Địa Mộc

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
1960Canh TýThổ +

Bích Thượng Thổ

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
1961Tân SửuThổ –

Bích Thượng Thổ

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
1962Nhâm DầnKim +

Kim Bạch Kim

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
1963Quý MãoKim –

Kim Bạch Kim

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1964Giáp ThìnHỏa +

Phú Đăng Hỏa

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
1965Ất TỵHỏa –

Phú Đăng Hỏa

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
1966Bính NgọThủy +

Thiên Hà Thủy

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1967Đinh MùiThủy –

Thiên Hà Thủy

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông tứ mệnh)

Nam
1968Mậu ThânThổ +

Đại Trạch Thổ

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
1969Kỷ DậuThổ –

Đại Trạch Thổ

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
1970Canh TuấtKim +

Thoa Xuyến Kim

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
1971Tân HợiKim –

Thoa Xuyến Kim

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
1972Nhâm TýMộc +

Tang Đố Mộc

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đôgn Bắc
1973Quý SửuMộc –

Tang Đố Mộc

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
1974Giáp DầnThủy +

Đại Khe Thủy

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
1975Ất MãoThủy –

Đại Khe Thủy

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1976Bính ThìnThổ +

Sa Trung Thổ

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông tứ mệnh)

Nam
1977Đinh TỵThổ –

Sa Trung Thổ

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
1978Mậu NgọHỏa +

Thiên Thượng Hỏa

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
1979Kỷ MùiHỏa –

Thiên Thượng Hỏa

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
1980Canh ThânMộc +

Thạch Lựu Mộc

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
1981Tân DậuMộc –

Thạch Lựu Mộc

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1982Nhâm TuấtThủy +

Đại Hải Thủy

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
1983Quý HợiThủy –

Đại Hải Thủy

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
1984Giáp TýKim +

Hải Trung Kim

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1985Ất SửuKim –

Hải Trung Kim

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông tứ mệnh)

Nam
1986Bính DầnHỏa +

Lư Trung Hỏa

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
1987Đinh MãoHỏa –

Lư Trung Hỏa

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
1988Mậu ThìnMộc +

Đại Lâm Mộc

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
1989Kỷ TỵMộc –

Đại Lâm Mộc

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
1990Canh NgọThổ +

Lộ Bàng Thổ

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1991Tân MùiThổ –

Lộ Bàng Thổ

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
1992Nhâm ThânKim +

Kiếm Phong Kim

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
1993Quý DậuKim –

Kiếm Phong Kim

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
1994Giáp TuấtHỏa +

Sơn Đầu Hỏa

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông tứ mệnh)

Nam
1995Ất HợiHỏa –

Sơn Đầu Hỏa

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
1996Bính TýThủy +

Giản Hạ Thủy

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
1997Đinh SửuThủy –

Giản Hạ Thủy

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
1998Mậu DầnThổ +

Thành Đầu Thổ

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
1999Kỷ MãoThổ –

Thành Đầu Thổ

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
2000Canh ThìnKim +

Bạch Lạp Kim

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
2001Tân TỵKim –

Bạch Lạp Kim

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
2002Nhâm NgọMộc +

Dương Liễu Mộc

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
2003Quý MùiMộc –

Dương Liễu Mộc

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông tứ mệnh)

Nam
2004Giáp ThânThủy +

Tuyền Trung Thủy

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
2005Ất DậuThủy –

Tuyền Trung Thủy

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
2006Bính TuấtThổ +

Ốc Thượng Thổ

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
2007Đinh HợiThổ –

Ốc Thượng Thổ

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
2008Mậu TýHỏa +

Thích Lịch Hỏa

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
2009Kỷ SửuHỏa –

Thích Lịch Hỏa

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
2010Canh DầnMộc +

Tùng Bách Mộc

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
2011Tân MãoMộc –

Tùng Bách Mộc

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
2012Nhâm ThìnThủy +

Trường Lưu Thủy

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hoả

(Đông tứ mệnh)

Nam
2013Quý TỵThủy –

Trường Lưu Thủy

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamKhảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

Bắc
2014Giáp NgọKim +

Sa Trung Kim

Tốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông NamKhôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây Nam
2015Ất MùiKim –

Sa Trung Kim

Chấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

ĐôngChấn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông
2016Bính ThânHỏa +

Sơn Hạ Hỏa

Khôn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Tây NamTốn Mộc

(Đông tứ mệnh)

Đông Nam
2017Đinh DậuHỏa –

Sơn Hạ Hỏa

Khảm Thuỷ

(Đông tứ mệnh)

BắcCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
2018Mậu TuấtMộc +

Bình Địa Mộc

Ly Hoả

(Đông tứ mệnh)

NamCàn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây Bắc
2019Kỷ HợiMộc –

Bình Địa Mộc

Cấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông BắcĐoài Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây
2020Canh TýThổ +

Bích Thượng Thổ

Đoài Kim

(Tây tứ mệnh)

TâyCấn Thổ

(Tây tứ mệnh)

Đông Bắc
2021Tân SửuThổ –

Bích Thượng Thổ

Càn Kim

(Tây tứ mệnh)

Tây BắcLy Hỏa

(Đông tứ mệnh)

Nam

Ngoài hướng tốt bên trên thì dựa vào cung phi của bản thân, bạn cũng có thể lựa chọn các hướng khác, phù hợp với mục đích của bản thân như sau:

CànĐoàiCấnKhônLyKhảmTốnChấn
Sinh KhíTâyTây BắcTây NamĐông BắcĐôngĐông NamBắcNam
Thiên YĐông BắcTây NamTây BắcTâyĐông NamĐôngNamBắc
Diên NiênTây NamĐông BắcTâyTây BắcBắcNamĐôngĐông Nam
Phục VịTây BắcTâyĐông BắcTây NamNamBắcĐôngĐông

Nếu đặt thờ ông Táo trên bàn thờ gia tiên thì hướng bàn thờ gia tiên chính là hướng để thờ ông Táo. Còn nếu tách bàn thờ ông Táo riêng thì bạn nên đặt theo hướng đẹp, dựa vào tuổi, cung phi của gia chủ.

4. Bàn thờ ông Công ông Táo gồm những gì

Sau khi đã xác định được bàn thờ ông táo nên đặt ở đâu thì bước tiếp theo đó là lựa chọn bàn thờ ông Công ông Táo. Lựa chọn đồ vật và vị trí đặt đồ vật trên bàn thờ ông Công, ông Táo rất quan trọng bởi nếu đặt sai thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, vượng khí cho gia đình. Bạn cần sắm đầy đủ các đồ vật cần thiết và đặt chúng theo vị trí sau:

  • Bài vị Táo Quân: Đặt dựng đứng ở giữa bàn thờ, lưng bài vị tựa vào tường.
  • 1 bát hương: Đặt chính giữa bàn thờ (ngay phía trước bài vị Táo Quân).
  • 1 bình hoa: Đặt bên trái (theo hướng bàn thờ).
  • Đĩa đựng hoa quả: Đặt bên phải (theo hướng bàn thờ).
  • 3 chén nước: Đặt cạnh bình hoa.
Bàn thờ ông Công ông Táo gồm có những gì

Do nhà bếp được coi như là ngôi nhà của ông bà Táo, vì vậy ngoài việc sắp xếp bàn thờ còn phải thường xuyên vệ sinh nhà bếp.

Bên cạnh bàn thờ ông Táo, quý vị cũng có thể tham khảo thêm bài viết về cách bố trí bàn thờ ông Địa. Truyền thống người Việt thì bên cạnh việc thờ gia tiên trong nhà thì người dân thường sẽ thờ thêm ông Thần tài, Thổ Địa và ông Táo. Tục thờ 3 ông Thần có nguồn gốc bắt đầu từ Trung Hoa du nhập vào Việt Nam.

5. Những lưu ý khi đặt bàn thờ ông Công, ông Táo

Khi đặt bàn thờ ông Táo trong gia đình theo quan niệm dân gian Việt Nam, có một số lưu ý quan trọng để tuân thủ. Dưới đây là một số chi tiết đầy đủ để tham khảo:

  • Vị trí đặt bàn thờ: Bàn thờ ông Táo nên được đặt ở vị trí trang nhã, trung tâm của nhà. Thông thường, người ta đặt bàn thờ này ở góc phòng khách hoặc phòng bếp.
  • Kích thước bàn thờ: Bàn thờ ông Táo có kích thước nhỏ, tương đối nhỏ gọn để phù hợp với không gian gia đình. Tránh đặt bàn thờ quá lớn hoặc quá nhỏ so với không gian sử dụng.
  • Tuyệt đối không được đặt bàn thờ thấp hơn bếp lửa hoặc ở dưới mặt đất.
  • Không đặt bàn thờ ở nơi ẩm mốc, cạnh nơi có nước, đựng rác hoặc gần nhà vệ sinh.
  • Nên chọn hướng đẹp để đặt bàn thờ, tuyệt đối không được chọn hướng xấu, nếu không gia chủ sẽ dễ gặp xui xẻo.
  • Chất liệu để làm bàn thờ: Thường thì bàn thờ ông Táo được làm từ gỗ tự nhiên, bởi gỗ có ý nghĩa về tính chất thuần khiết và tôn trọng. Nếu không có bàn thờ gỗ, bạn có thể dùng bàn thờ bằng kim loại hoặc các vật liệu khác, nhưng cần đảm bảo tính cách tôn giáo và linh thiêng.
  • Cách trang trí đồ trên bàn thờ: Trên bàn thờ ông Táo, bạn cần sắp xếp đủ các vật phẩm và đồ trang trí phù hợp như: hình tượng ông Táo (thường là hình gỗ), bát trà, bát quả, ly nước, các loại hoa quả, bánh kẹo và đèn nhỏ. Đồ trang trí này mang ý nghĩa cúng tạ và chào đón ông Táo trở về trời.
  • Vật phẩm cúng tạ: Bạn có thể chuẩn bị các món ăn như bánh trôi, bánh chưng, bánh tét, bánh đậu xanh, trái cây tươi, đường phèn, mứt, bánh kẹo… Đặc biệt, không thể thiếu bát trà và bát quả. Bát trà dùng để chào mừng ông Táo và đồng thời làm vật cúng tạ. Bát quả thường gồm các loại trái cây tươi, đặc biệt là trái cây phong phú, đại diện cho sự giàu có và thịnh vượng trong năm mới.
  • Thời gian cúng ông Táo: Thường thì ngày mùng 23 tháng Chạp âm lịch là ngày để đặt bàn thờ ông Táo và cúng tạ. Trong trường hợp không thể làm vào ngày đó, bạn có thể lựa chọn ngày gần đó trước hoặc sau đó cũng được. Cần nhớ rằng, việc cúng tạ ông Táo nên được thực hiện trước khi chính thức đón Tết Nguyên đán. Ngoài ra, cúng ông Táo
  • Trang phục và thái độ khi cúng ông Táo: Trong quá trình cúng ông Táo, cần mặc trang phục trang nhã và tôn giáo. Ngoài ra, bạn cần giữ thái độ tôn trọng và nghiêm túc, tránh những hành động không tôn trọng và không phù hợp trong không gian tôn giáo.

Lưu ý, các quy tắc và lưu ý này có thể thay đổi tùy theo văn hóa và quan niệm tôn giáo của từng gia đình. Việc thực hiện cúng tạ ông Táo cũng là một sự thể hiện tôn trọng và truyền thống văn hóa của dân gian Việt Nam.

Như vậy, bài viết trên đã giải đáp câu hỏi bàn thờ ông Công ông Táo đặt ở đâuhướng đặt bàn thờ ông Táo trong nhà đầy đủ. Mong rằng thông tin mà Thăng long Đạo quán vừa chia sẻ sẽ cung cấp thêm kiến thức về cẩm nang phong thủy của quý vị. Để cập nhật các thông tin bổ ích về phong tục Việt Nam, hãy thường xuyên theo dõi website Thăng Long Đạo quán.

Xem thêm: