Lá số tử vi giống như một biểu đồ đã mã hóa thông tin (gia đạo, sức khỏe, tình duyên, tài lộc,…). Mà để bình giải lá số tử vi đòi hỏi người xem phải am hiểu kiến thức chuyên môn, nắm vững cách an các cung, các sao. Cho nên đa số mọi người khi muốn lý giải lá số tử vi thường tìm đến chuyên gia mệnh lý. Tuy nhiên hiện nay, bạn có thể dễ dàng lập lá số tử vi có lời giải theo phương pháp trong bài viết sau của thanglongdaoquan.vn
1. Vì sao cần xem lá số tử vi có lời giải?
Tử vi (tên khác là Tử vi Đẩu số) là một bộ môn huyền học nghiên cứu về vận mệnh con người thông qua thuyết thiên văn bao gồm: Cái thiên, Hỗn Thiên, Tuyên Dạ và triết lý Kinh dịch cùng các thuyết âm dương, ngũ hành, thiên can, địa chi. Mà để luận giải về tính cách và cuộc đời con người theo bộ môn này thì cần phải lập lá số tử vi.
Được biết, tính tới hiện tại có tất cả 525.600 lá số tử vi được thành lập. Mỗi lá số tử vi giống như một biểu đồ hình thành dựa trên hệ thống 12 cung chức, 1 cung an Thân, 14 chính tinh và hơn 120 phụ tinh đã tính toán từ giờ, ngày, tháng, năm sinh Âm lịch và giới tính của mỗi người. Trong đó, các cung các sao này được mã hóa từ các thông tin gồm: tính cách, gia đạo, tình duyên, công danh sự nghiệp, tài lộc, họa phúc của một người. Bên cạnh đó, tất cả cung – sao sẽ dựa theo nguyên tắc nhất định để sắp xếp vị trí (có thể tốt hoặc xấu) trên lá số tử vi.
Vì lá số tử vi ở dạng mã hóa (tức chỉ có tên các cung, các sao mà có luận giải chi tiết thông tin cuộc đời) nên người không am hiểu bộ môn này sẽ khó mà xem được vận mệnh của mình. Cho nên cần xem lá số tử vi có lời giải kèm theo là điều đương nhiên khi muốn khám phá quá khứ, hiện tại, tương lai của bản thân. TLĐQ gợi ý: Lá số tử vi là gì
2. Lá số tử vi bình giải chi tiết giúp bạn biết những điều gì?
Xem lá số tử vi có bình giải chi tiết sẽ giúp bạn tìm hiểu được những thông tin sau đây:
- Gia đạo: lý giải về cha mẹ, anh chị em, vợ chồng, con cái và các mối quan hệ trong gia đình.
- Sức khỏe: cho biết tình trạng thể chất, những bệnh tật mà mình sẽ dễ mắc phải.
- Tình duyên: giải mã về tình cảm đôi lứa, vợ chồng hạnh phúc hay bất hạnh, số đào hoa ra sao, bao lâu kết hôn,….
- Tài lộc: tiền tài, tài sản cá nhân (nhà cửa, ruộng vườn,…) thịnh vượng hay suy yếu.
- Công danh, sự nghiệp: việc học tập, công việc, các mối quan hệ xã hội (bạn bè, đồng nghiệp, đối tác,…) thuận lợi hay bế tắc.
- Xem lý giải lá số tử vi còn giúp bạn nắm rõ họa phúc, vinh nhục, các năm tốt – xấu (tức tiểu hạn, đại hạn) của cuộc đời mình.
Cũng thông qua việc xem xét các thông tin ở trên mà bạn sẽ rút ra điều gì nên hay không nên làm để cuộc sống thuận buồm xuôi gió. Mặt khác, muốn xem lá số tử vi có bình giải chi tiết bạn hãy sử dụng công cụ của Thăng Long đạo quán ( viết tắt là TLĐQ). Công cụ của chúng tôi sẽ giúp bạn xây dựng một lá số tử vi có lời giải một cách đầy đủ và chi tiết.
3. Hướng dẫn lập và giải lá số tử vi theo công cụ TLĐQ
3.1. Các bước lập lá số tử vi bằng công cụ
Bước 1: Xác định các thông tin cần cho 1 lá số
- Họ và tên
- Giờ sinh
- Phút sinh
- Ngày sinh
- Tháng sinh
- Năm sinh
- Giới tính
- Năm xem tử vi
Lưu ý: Nếu bạn không nhớ giờ và phút sinh thì không nên lấy 1 giờ sinh bất kỳ. Vì nó có thể làm cho lá số cùng lời luận giải bị sai. Bạn có thể liên hệ với chuyên gia của chúng tôi để được trợ giúp miễn phí hoặc hỏi kỹ với gia đình.
Bước 2: Điền thông tin bên trên vào công cụ Lập lá số tử vi
[form_tra_cuu type=”tu_vi”]
Bước 3: Xem lá số và lời luận giải chi tiết
Không chỉ xem được lá số kèm lời luận giải miễn phí ngay bên dưới. Mà bạn có thể lưu lại lá số để về xem lại sau. Cùng với đó là có ứng dụng Thăng Long đạo quán trên điện thoại di động giúp bạn có thể xem lá số tử vi online mọi lúc mọi nơi.
3.2. Giải lá số tử vi
Về cơ bản, cấu trúc của một lá số tử vì gồm 2 phần chính đó là Thiên bàn và Địa bàn. Trong mỗi phần này lại có những yếu tố khác nhau. Dựa theo các yếu tố đó để luận giải về từng khía cạnh cuộc đời.
3.2.1. Thiên bàn
Trên lá số Tử vi, Thiên bàn chính là phần trung tâm lá số tử vi ghi chép những thông tin tổng quan gồm: ngày tháng năm sinh dương lịch và âm lịch (tuổi), bản mệnh, ngũ hành của bản mệnh, tương quan về mệnh cục và âm dương của một người.
- Tuổi
Tùy theo Can Chi của tuổi, nam hay nữ đều có thể âm hoặc dương: âm nam, dương nam, âm nữ, dương nữ. Âm dương xen kẽ nhau và cố định theo chi:
Dương | Tý | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất |
Âm | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi |
Ngoài ra sự âm dương còn được phân theo hàng can của tuổi như sau:
Dương | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Âm | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
- Bản mệnh
Bản mệnh thuộc một trong ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Khi muốn xem tử vi cần phải nhớ cả hàng can của tuổi mình. Có tất cả Thập Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý được chia vào các ngũ hành như sau:
Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Giáp Tý | Mậu Thìn | Bính Tý | Bính Dần | Canh Ngọ |
Ất Sửu | Kỷ Tỵ | Đinh Sửu | Đinh Mão | Tân Mùi |
Giáp Ngọ | Mậu Tuất | Bính Ngọ | Bính Thân | Canh Tý |
Ất Mùi | Kỷ Hợi | Đinh Mùi | Đinh Dậu | Tân Sửu |
Nhâm Thân | Nhâm Ngọ | Giáp Thân | Giáp Tuất | Mậu Dần |
Quý Dậu | Quý Mùi | Ất Dậu | Ất Hợi | Kỷ Mão |
Nhâm Dần | Nhâm Tý | Giáp Dần | Giáp Thìn | Mậu Thân |
Quý Mão | Quý Sửu | Ất Mão | Ất Tỵ | Kỷ Dậu |
Canh Thìn | Canh Dần | Nhâm Thìn | Mậu Ngọ | Bính Tuất |
Tân Tỵ | Tân Mão | Quý Tỵ | Kỷ Mùi | Đinh Hợi |
Canh Tuất | Canh Thân | Nhâm Tuất | Mậu Tý | Bính Thìn |
Tân Hợi | Tân Dậu | Quý Hợi | Kỷ Sửu | Đinh Tý |
Trong đó mỗi mệnh lại có 6 ngũ hành nạp âm được chia như sau:
Mệnh Kim | Mệnh Mộc | Mệnh Thủy | Mệnh Hỏa | Mệnh Thổ |
Hải Trung Kim | Đại Lâm Mộc | Giản Hạ Thủy | Lư Trung Hỏa | Lộ Bàng Thổ |
Kiếm Phong Kim | Dương Liễu Mộc | Tuyền Trung Thủy | Sơn Đầu Hỏa | Thành Đầu Thổ |
Bạch Lạp Kim | Tùng Bách Mộc | Trường Lưu Thủy | Tích Lịch Hỏa | Ốc Thượng Thổ |
Sa Trung Kim | Bình Địa Mộc | Thiên Hà Thủy | Sơn Hạ Hỏa | Bích Thượng Thổ |
Kim Bạc Kim | Tang Đố Mộc | Đại Khê Thủy | Phú Đăng Hỏa | Đại Dịch Thổ |
Thoa Xuyến Kim | Thạch Lựu Mộc. | Đại Hải Thủy | Thiên Thượng Hỏa | Sa Trung Thổ |
- Cục
Trong Tử vi, cục mang nghĩa là cách cục hay còn có tên gọi khác là cuộc. Cục ở đây là chỉ các hành, dùng để chỉ cuộc đời tương ứng với chủ mệnh đang tồn tại. Khi xem xét cục trong lá số, nên chú ý tương quan giữa cục với bản Mệnh và cục với cung Thân.
Có 5 cục với tên gọi như sau:
- Thủy nhị cục
- Mộc tam cục
- Kim tứ cục
- Thổ ngũ cục
- Hỏa lục cục
- Mệnh chủ
Mệnh chủ thường được dùng để phán đoán bản tính, phẩm chất, tính cách, vận trình cuộc đời ở thời niên thiếu hoặc là trước khi thành lập gia đình.
- Thân chủ
Thân chủ khác mệnh chủ là dùng để xét bản tính, sức khỏe, vận trình phát triển của công việc, cuộc sống… trong khoảng thời gian nửa đời còn lại. Thông thường người ta thường xét vận mệnh ở sau tuổi 30.
Trên Thiên bàn có đường nối giữa các cung với nhau ta gọi đó là tam phương, tứ chính. Tam phương tứ chính là tam hợp (3 cung hợp, bổ trợ và tác động rất nhiều đến bản mệnh) thêm một cung đối diện xưng là tứ chính. Đây là các cặp cung tam hợp – có tác động rất lớn đến hoàn cảnh, môi trường sống của bạn. Bạn có thể gặp các cung tam phương tứ chính sau:
- Cung Mệnh – cung Tài Bạch – cung Quan Lộc – tứ chính cung Thiên Di
- Cung Huynh Đệ – cung Tật Ách – cung Điền Trạch – tứ chính cung Nô Bộc
- Cung Phu Thê – Thiên Di – Phúc Đức – tứ chính Quan Lộc
- Cung Phụ Mẫu – Nô Bộc – Tử Tức – tứ chính Tật Ách
- Cung Phúc Đức – Phu Thê – Thiên Di – tứ chính Tài Bạch
- Cung Điền Trạch – Huynh Đệ – Tật Ách – tứ chính Tử Tức
- Cung Quan Lộc – Tài Bạch – Mệnh – tứ chính Phu Thê
- Cung Nô Bộc- Tử Tức – Phụ Mẫu – tứ chính Huynh Đệ
- Cung Thiên Di – Phu Thê – Phúc Đức – tứ chính Mệnh
- Cung Tật Ách – Huynh Đệ – Điền Trạch – tứ chính Phụ Mẫu
- Cung Tài Bạch – Quan Lộc – Mệnh – tứ chính Phúc Đức
- Cung Tử Tức – Nô Bộc – Phụ Mẫu – tứ chính Điền Trạch
3.2.2. Địa bàn
Địa bàn là 12 ô được sắp xếp xung quanh Thiên bàn. Mỗi ô này lại gồm nhiều yếu tố khác được sắp xếp theo từng vị trí nhất định. Sau đây là các thành phần có trong một ô Địa bàn trên lá số tử vi.
- 12 cung trong Tử vi
12 cung trong lá số tử vi là dựa trên khái niệm của thiên văn học. Cung được tính theo số lần gặp nhau theo quỹ đạo của mặt trăng và mặt trời trong 1 năm. Theo đó, 12 cung này sẽ chia làm 2 loại đó là Cung vị và Cung chức.
Cung vị là chỉ vị trí không gian, thời gian của 12 cung chức tương ứng với Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi người sẽ có vị trí cung khác nhau tùy thuộc vào ngày tháng năm sinh của mình.
Cung Chức là cung có các sao giúp luận đoán vận mệnh cuộc đời lần lượt như sau:
Cung Mệnh – chỉ số mạng của chính mình.
Cung Phụ Mẫu – chỉ cha mẹ và mối quan hệ của mình với cha mẹ.
Cung Huynh Đệ – chỉ anh em trong gia đình và mối quan hệ của mình với họ.
Cung Phu Thê – chỉ mạng số của vợ chồng.
Cung Tử Tức – chỉ mạng số của con cái.
Cung Nô Bộc – chỉ các mối quan hệ xã hội (bạn bè, đồng nghiệp,…)
Cung Điền Trạch – chỉ nhà cửa ruộng vườn.
Cung Phúc Đức – chỉ phúc đức tổ tiên mồ mả.
Cung Tật Ách – chỉ bệnh tật, tai nạn.
Cung Tài Bạch – chỉ tiền tài, tài sản cá nhân.
Cung Quan Lộc – chỉ công danh, sự nghiệp.
Cung Thiên Di – chỉ đối ngoại hay xuất ngoại.
- 14 Chính Tinh
Trong 12 cung này lại chứa một trong 14 Chính Tinh (sao chính) tọa chủ. Những luận giải về khía cạnh cuộc đời (sức khỏe, cha mẹ, tiền tài, công danh, sự nghiệp…) sẽ được quyết định bởi Chính Tinh tọa trong ô đó. Trường hợp cung không có Chính Tinh đóng được gọi là cung Vô Chính Diệu (Gợi ý: Cung Vô Chính Diệu là gì). Sau đây là tên và ý nghĩa của 14 Chính Tinh.
Tên sao | Ý nghĩa | |
Vòng Tử Vi | Tử Vi | Thuộc Dương Thổ, là Đế tinh ở trong lá số thì chuyên chủ về tước lộc. |
Liêm Trinh | Thuộc Âm Hỏa, là Đào hoa tinh, chủ về phẩm chất, uy quyền. | |
Thiên Đồng | Thuộc Dương Thủy, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ. | |
Vũ Khúc | Thuộc Âm Tinh, là Tài tinh, chủ về tài lộc | |
Thái Dương | Thuộc Dương Hỏa, là Quý tinh sao chủ về quan lộc. | |
Thiên Cơ | Thuộc Âm Mộc, là Thiện tinh sao này chủ về anh em, hóa khí | |
Vòng Thiên Phủ | Thiên Phủ | Thuộc Dương Thổ, là Tài tình, sao chủ về tài lộc, uy quyền |
Thái Âm | Thuộc Âm Thủy, là Phú tinh, sao chủ về của cải, tiền tài. | |
Tham Lang | Thuộc Dương Mộc, là Hung tinh, chủ về tai họa, phúc đức. | |
Cự Môn | Thuộc Âm Thủy, là Ám tinh, chủ về cản trở, thị phi, ám muội. | |
Thiên Tướng | Thuộc Dương Thủy, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyền | |
Thiên Lương | Thuộc Dương Thổ, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ, tài lộc. | |
Thất Sát | Thuộc Dương Kim, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyền. | |
Phá Quân | Thuộc Âm Thủy, là Hung tinh, chủ về bất lợi với lục thân, tai họa. |
- Các phụ tinh
Phụ tinh hay còn gọi là bàng tinh là các sao phụ (tốt hoặc xấu), mang màu sắc, ý nghĩa riêng biệt được an trên 12 cung ở địa bàn. Có những phụ tinh khi kết hợp với chính tinh sẽ tạo thành bộ sao, có ý nghĩa nổi bật riêng.
12 cung Địa bàn | Các phụ tinh |
Vòng Thái Tuế | Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Điếu Khách, Quan Phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là: Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù. |
Vòng Lộc Tồn | Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ. |
Vòng Trường Sinh | Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng. |
Các sao an theo tháng | Tả Phụ, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân. |
Các sao an theo giờ | sao Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên Không, Địa Kiếp. |
Tứ trợ tinh | Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ. |
Các sao cố định | Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng. |
Các sao an theo Can | Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không. |
Các sao an theo chi | Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư. |
- Vòng sao tràng sinh
Vòng sao tràng sinh hay còn gọi là vòng trường sinh là dùng để diễn tả sự thịnh suy của mỗi con người, tương ứng với 12 giai đoạn biến hóa từ lúc sinh ra, trưởng thành cho đến lúc kết thúc sinh mệnh và chuẩn bị một giai đoạn mới.
Trường sinh: ám chỉ vạn vật mới đâm chồi như trẻ mới sinh (từ 0 tới 1 tháng)
Mộc dục: ám chỉ vạn vật bắt đầu nảy lộc như trẻ bắt đầu biết lẫy (từ 1 tới 3 tháng)
Quan đới: ám chỉ vạn vật dần mạnh lên như trẻ từ học bò, biết đi, học nói, ăn cơm,…( từ 01 tuổi tới 18 tuổi)
Lâm Quan: ám chỉ vạn vật đã trưởng thành như một người lớn đi học, đi làm, kiếm tiền lấy vợ sinh con (18 – 27 tuổi)
Đế Vượng: ám chỉ vạn vật hùng vượng như trưởng thành cực điểm, nghĩa, thời điểm có thể làm việc lớn (27 – 45 tuổi)
Suy: ám chỉ vạn vật sau thời vượng bắt đầu chuyển sang già yếu (45 – 60 tuổi)
Bệnh: ám chỉ vạn vật cội khô như già yếu, lão hóa, bệnh tật, (60 – 80 tuổi)
Tử: ám chỉ vạn vật đã bị hủy diệt như suy kiệt (80 – 100 tuổi)
Mộ: ám chỉ vạn vật kết thúc 1 đời, yên nghỉ (đã mất )
Tuyệt: ám chỉ thể xác đã tan và hòa cùng thành đất (chuyển hóa)
Thai: bắt đầu khởi tạo mới, tụ khí tạo thành thai, hình thành (thai nguyên)
Dưỡng: ám chỉ vạn vật bắt đầu một kiếp mới (thai nguyên 03 tháng)
- Tiểu hạn và Đại hạn
Tiểu hạn tức là họa phúc, thăng trầm, thành bại sẽ xảy ra trong năm, thường xét theo 1 năm. Còn Đại hạn là chỉ sự thuận lợi hay khó khăn của từng giai đoạn cuộc đời (10 năm/ lần).
- Quy định về ngũ hành trên lá số
Trên lá số thì màu của chữ là ngũ hành của sao, cung được quy ước như sau:
- Màu đen: Hành Thủy
- Màu xám: Hành Kim
- Màu đỏ: Hành Hỏa
- Màu xanh lá: Hành Mộc
- Màu vàng: Hành Thổ
Trên đây là cách lập lá số tử vi có lời giải chi tiết mà bạn có thể tham khảo. Nếu bạn cần giải đáp các thắc mắc thì có thể để lại Comment bên dưới. Hoặc gọi điện đến hotline để được các chuyên gia tư vấn miễn phí. Hy vọng công cụ này sẽ giúp bạn nắm bắt được vận mệnh, tránh được mọi điều không may mắn.
Hiện nay Thăng Long đạo quán đã có ứng dụng trên điện thoại di động. Điều này không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian tới tối đa. Mà có thể nhận được các thông tin về phong thủy hợp với mệnh của mình hàng ngày. Cài đặt ứng dụng phù hợp với điện thoại của mình tại đây:
Tham khảo: