Lịch âm ngày 04/10/2024 - Lịch âm dương ngày 04/10/2024


Chọn ngày muốn xem

Chọn tháng muốn xem

  • Thứ sáu, Ngày 04 tháng 10 năm 2024
  • Âm lịch:Ngày 02/09 /2024
  • Bát tự:Ngày Tân Sửu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn
  • Ngày:Hắc đạo - Tiết khí Thu phân, KDMT 191.96
  • Giờ tốt cho mọi việc:Tuất(19-21), Hợi(21-23), Dần(3-5), Mão(5-7), Tỵ(9-11), Thân(15-17)

Giờ Hoàng Đạo

Tuất(19-21)Hợi(21-23)Dần(3-5)
Mão(5-7)Tỵ(9-11)Thân(15-17)

Giờ Hắc Đạo

Tí(23-1)Sửu(1-3)Thìn(7-9)
Ngọ(11-13)Mùi(13-15)Dậu(17-19)

Tuổi khắc với ngày: Ất Mùi, Đinh Mùi

Sao: LÂU KIM CẨU
Lâu tinh rạng rỡ chốn môn đình
Gia đạo phát tài ít kẻ đương
Hôn nhân ngày ấy sinh hiền tử
Nối đời lộc vị rạng tông đường.
Trực: Bình
Việc nên làmViệc kiêng kị
Ngày có trực Bình mọi việc đều tốt, Tốt nhất cho các việc di dời bếp, cất nóc, đổ trần, giao thương, mua bán.
Tiểu hồng sa, có Phúc tinh, bị Nguyệt kiến xung, phá, Chu tước, Câu giảo, bị gọi vì việc quan, kết chiếm mọi việc không lợi, nếu mưu trù nhỏ là trong đó có phúc sinh, cũng phải cẩn thận, có thể mượn dùng tạm, nhưng cuối cùng là không có lợi ích, dùng việc lớn vào cái đó thì thấy ngay là xấu. Đinh Sửu, Quý Sửu là sát nhập trung cung, càng xấu.
Theo "Ngọc Hạp Thông Thư"
Sao tốtSao xấu
Nguyệt Đức-Kiêng kỵ tố tụng còn lại tốt cho mọi việc
Thiên Quý-Mọi việc đều tốt
Phúc Sinh-Cầu phúc, lấy vợ, giả chồng
Hoạt điệu-Nên làm các việc lớn như thăng quan, tiến chức, tặng thưởng.
Mẫu thương-Tốt về cầu tài, trồng trọt, chăn nuôi gia súc.
Thiên Cương (hay Diệt Môn)-Kiêng kỵ mọi việc không nên làm.
Tiểu Hồng Sa-Mọi việc đều xấu
Tiểu Hao-Xấu về kinh doanh, cầu tài.
Nguyệt Hư (Nguyệt Sát)-Xấu đối với việc kết hôn, mở cửa, mở hàng.
Thần cách-Kiêng lễ bái cầu thần linh.
Xuất hành
Hướng xuất hànhHỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Chính Đông
Ngày xuất hành
Theo Khổng Minh
Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
Ngày xuất hành
Theo Lý Thuần Phong
Giờ Xích Khẩu
23h-01h và 11h-13h
Giờ này chủ về việc mâu thuẫn, cãi cọ, kiện tụng, làm ăn không tốt, có thể dẫn đến hao hụt tiền bạc, không thu lại được lợi nhuận, phải đề phòng tiểu nhân hay có người nguyền rủa, nói xấu sau lưng, cần chú ý hơn về sức khỏe. Nếu có ý định đi đâu mà không quan trọng thì nên hoãn lại. Nếu bắt buộc phải xuất hành để đi hội họp, tranh biện hay có công việc quan trọng không thể dời đi ngày khác thì nên tránh xuất phát vào giờ Xích Khẩu. Đặc biệt cần phải chú ý giữ mồm miệng để tránh tai bay vạ gió.
Giờ Tiểu Các(Hay Tiểu Cát)
01h-03h và 13h-15h
Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, nếu là phụ nữ thì sẽ có tin mừng, người nhà đi xa sắp về. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ. Công việc làm ăn kinh doanh mang lại nhiều tài lộc, thuận buồm xuôi gió
Giờ Tuyết Lộ
03h-05h và 15h-17h
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý không được như mong muốn, nếu xuất hành hay gặp nạn. Muốn mọi việc hanh thông thì việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
Giờ Đại An
05h-07h và 17h-19h
Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam sẽ có kết quả tốt, nhà cửa yên ấm, hạnh phúc. Người xuất hành đều bình yên.
Giờ Tốc Hỷ
07h-09h và 19h-21h
Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ đối tác gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi làm ăn xa có tin vui về.
Giờ Lưu Niên
09h-11h và 21h-23h
Sự nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đi giờ này nên phòng ngừa cãi cọ. Ngoài ra nếu xuất hành vào giờ Lưu Niên thì người đi không có tin về, dễ bị mất của, công việc tiến triển chậm chạp, lời nói không có trọng lượng.