Sim điện thoại không những dùng để liên lạc mà còn ẩn chứa những điều tốt hoặc xấu liên quan đến công việc tài lộc, tình duyên, gia đạo… của chủ sở hữu. Do vậy mà nhiều người rất mong muốn bói sim xem nó hợp hay khắc với mình. Bài viết sau của Thăng Long Đạo Quán sẽ chia sẻ các cách bói sim phổ biến hiện nay.

1. Bói sim là gì? Ý nghĩa của việc bói sim

Bói sim là việc vận dụng các nguyên lý trong phong thủy hoặc một số nguyên lý khác để tính toán hung cát và những tác động của nó với người dùng. Việc bói sim mang ý nghĩa:

  • Bói sim sẽ cho bạn biết công việc, sức khỏe, tương lai của bản thân.
  • Sim bạn đang dùng có mang lại may mắn, tài lộc hay không.
  • Số điện thoại bạn đang dùng hiện tại ẩn chứa những điềm xấu gì.

2. Hướng dẫn các cách bói sim đầy đủ

Hiện nay có rất nhiều cách bói sim, tiêu biểu như: Bói sim theo Mệnh niên, Kinh dịch, Du niên, Bát tự, bói sim 4 số cuối, 3 số cuối… Dưới đây là các cách bói sim chi tiết.

2.1. Bói sim theo mệnh niên

Mệnh niên được tính bằng thiên can, địa chi và xét theo 2 năm 1 ngũ hành. Bói sim theo mệnh niên tức là xem các dãy số sim có tương sinh, tương trợ hay xung khắc với bản mệnh hay không. Để bói sim theo mệnh niên, bạn cần thực hiện qua 2 bước sau:

  • Bước 1: Xác định mệnh niên của mình

Để tìm ra mệnh niên, gia chủ cần xét thiên can, địa chi và dựa vào công thức tính mệnh theo ngũ hành. Để tiết kiệm thời gian hơn cho quý gia chủ, chúng tôi sẽ tổng hợp các năm sinh thuộc những mệnh niên trong bảng dưới đây:

Mệnh Kim1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001.
Mệnh Mộc1972 , 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003.
Mệnh Thủy1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005.
Mệnh Hỏa1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995.
Mệnh Thổ1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999.
  • Bước 2: Xét các số tương sinh, tương trợ, tương khắc với mệnh niên

Để xem số tương sinh, tương trợ, tương khắc, bạn cần xác định được đâu là con số thuộc mệnh niên. Dưới đây là những con số thuộc mệnh Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ.

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 73, 40, 192, 5, 8

Tiếp theo đó, bạn cần dựa vào quy luật tương sinh, tương khắc của ngũ hành đối với từng mệnh để suy ra con số sinh – khắc. Bạn có thể dựa vào bảng dưới đây để biết mệnh niên của mình tương trợ, tương khắc, tương sinh với những con số nào.

MệnhKim MộcThủyHỏaThổ
Số tương sinh2, 5, 6, 7, 80, 1, 3, 40, 1, 6, 73, 4, 92, 5, 8, 9
Số tương khắc3, 4, 92, 5, 6, 7, 82, 5, 8, 90, 1, 6, 70, 1, 3, 4


Ví dụ:
Người sinh năm 1996 thuộc mệnh Thủy. Số tương ứng với mệnh Thủy là 0, 1 nên đây là con số tương hợp với người sinh năm 1996. Bên cạnh đó, dựa vào quy luật tương sinh tương khắc, Kim (6, 7) sinh Thủy nên số tương sinh với người mệnh này là 6, 7. Ngoài ra, gia chủ sinh năm 1996 cũng nên tránh sim chứa nhiều số 2, 5, 8 vì đây là những con số thuộc mệnh Thổ (Thổ khắc Thủy). Thăng Long Đạo Quán gợi ý: Cách xem sim phong thủy 3 số cuối

2.2. Bói sim dựa theo Kinh dịch

Kinh dịch là hệ thống tư tưởng vĩ đại, được đúc kết qua hàng ngàn năm. Thông qua Kinh dịch, người ta sẽ luận đoán được sự việc sắp tới tốt hay xấu. Ngoài ra, người ta còn có thể bói sim dựa vào Kinh dịch. Để bói sim theo phương pháp này, bạn nên thực hiện qua những bước sau:

  • Bước 1: Chia sim cần bói thành 2 phần, phần đầu là thượng quẻ, phần sau là hạ quẻ.
  • Bước 2: Cộng tổng mỗi phần.
  • Bước 3: Lấy tổng thượng quẻ và hạ quẻ lần lượt chia 8. Số dư của phép chia sẻ dùng để xác định số quẻ trong 64 quẻ dịch.
  • Bước 4: Lấy số dư đó để xem nó ứng với quái nào. Bảng dưới đây là các quái tương ứng với số dư.
Số dưCác quái tương ứng số dưGiải nghĩa
1Cung CànCàn (trời) = Thiên
2Cung ĐoàiĐoài (hồ) = Trạch
3Cung LyLy (lửa) = Hỏa
4Cung ChấnChấn (sấm) = Lôi
5Cung TốnTốn (gió) = Phong
6Cung KhảmKhảm (nước) = Thủy
7Cung CấnCấn (núi) = Sơn
8Cung KhônKhôn (đất) = Địa
  • Bước 5: Kết hợp quái của thượng quẻ và hạ quẻ, ta suy ra được đó là quẻ cát hay quẻ hung dựa vào bảng dưới đây.
Quẻ cát
Quẻ hung
Số quẻTên quẻSố quẻTên quẻ
1quẻ Thuần Càn3quẻ Thủy Lôi Truân
2quẻ Thuần Khôn4quẻ Sơn Thủy Mông
5quẻ Thủy Thiên Nhu6quẻ Thiên Thủy Tụng
7quẻ Địa Thủy Sư9quẻ Phong Thiên Tiểu Súc
8quẻ Thủy Địa Tỷ12quẻ Thiên Địa Bĩ
10quẻ Thiên Trạch Lý17quẻ Trạch Lôi Tùy
11quẻ Địa Thiên Thái18quẻ Sơn Phong Cổ
13quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân19quẻ Địa Trạch Lâm
14quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu20quẻ Phong Địa Quan
15quẻ Địa Sơn Khiêm21quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp
16quẻ Lôi Địa Dự23quẻ Sơn Địa Bác
22quẻ Sơn Hỏa Bí24quẻ Địa Lôi Phục
26quẻ Sơn Thiên Đại Súc25quẻ Thiên Lôi Vô Vọng
27quẻ Sơn Lôi Di29quẻ Thuần Khảm
28quẻ Trạch Phong Đại Quá33quẻ Thiên Sơn Độn
30quẻ Thuần Ly36quẻ Địa Hỏa Minh Di
31quẻ Trạch Sơn Hàm38quẻ Hỏa Trạch Khuê
32quẻ Lôi Phong Hằng39quẻ Thủy Sơn Kiển
34quẻ Lôi Thiên Đại Tráng41quẻ Sơn Trạch Tồn
35quẻ Hỏa Địa Tấn43quẻ Trạch Thiên Quái
37quẻ Phong Hỏa Gia Nhân44quẻ Thiên Phong Cấu
40quẻ Lôi Thủy Giải47quẻ Trạch Thủy Khốn
42quẻ Phong Lôi Ích48quẻ Thủy Phong Tỉnh
45quẻ Trạch Địa Tụy51quẻ Thuần Chấn
46quẻ Địa Phong Thăng52quẻ Thuần Cấn
49quẻ Trạch Hỏa Cách54quẻ Lôi Trạch Quy Muội
50quẻ Hỏa Phong Đỉnh56quẻ Hỏa Sơn Lữ
53quẻ Phong Sơn Tiệm57quẻ Thuần Tốn
55quẻ Lôi Hỏa Phong62quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá
58quẻ Thuần Đoài64quẻ Hỏa Thủy Vị Tế
59quẻ Phong Thủy Hoán
60quẻ Thủy Trạch Tiết
61quẻ Phong Trạch Trung Phu
63quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

Ví dụ: Bạn muốn bói sim có dãy số 0856894787 dựa vào kinh dịch, bạn tính như sau.

  • Thượng quẻ = 0 + 8 + 5 + 6 + 8 = 27 : 8 = 3 dư 4, ứng với cung Chấn => Lôi.
  • Hạ quẻ = 9 + 4 + 7 + 8 + 7 = 35 : 8 = 4 dư 3, ứng với cung Ly => Hỏa.

Như vậy, sim 0856894787 là quẻ số 55 – Lôi Hỏa Phong. Đây là quẻ cát, mang ý nghĩa đem lại may mắn, thành công cho gia chủ.

Xem thêm:Luận giải chi tiết ý nghĩa 64 quẻ dịch trong Kinh dịch

2.3. Bói sim theo Du niên

Du niên là một thuật toán tính sự dịch chuyển của 8 quẻ (Khảm, Ly, Tốn, Càn, Cấn, Chấn, Khôn, Đoài).

Du niên bao gồm 8 sao và chia thành 4 sao tốt, 4 sao xấu:

  • 4 sao tốt: Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, Sinh Khí.
  • 4 sao xấu: Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.

Mỗi cặp sao này chứa các cặp số tương ứng, mang ý nghĩa đem đến năng lượng tích cực hoặc tiêu cực cho gia chủ. Để bói sim dựa theo Du niên, bạn cần thực hiện những bước dưới đây:

  • Bước 1: Xác định trong dãy sim của bạn có các cặp số trong bảng sau hay không.
SaoÝ nghĩaCặp số tương ứng
Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87,
Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31
Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84
Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74.
Ngũ Quỷlà hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81.
Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64.
  • Bước 2: Sau khi đã xác định được các cặp số có trong dãy sim thì sẽ suy ra con số đó thuộc sao xấu hay tốt.

Lưu ý: Khi bói sim mà xuất hiện cặp số ứng với sao xấu. Quý vị chỉ cần tính toán xét xem dãy số điện thoại đó đã có cặp số ứng với sao tốt triệt tiêu mọi ảnh hưởng hung hại chưa. Dưới đây là quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du niên:

  • Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ.
  • Thiên Y chế Tuyệt Mệnh. 
  • Diên Niên yểm Lục Sát.

Ví dụ: Sim của bạn có dãy số 0966.82.82.82, dựa vào cách tính trên, ta thấy số 82 thuộc Sinh Khí, 26 thuộc Phúc Đức, 68 thuộc Thiên Y. Mặc dù trong dãy số có số 96 thuộc Tuyệt Mệnh (sao xấu) nhưng đã bị khắc chế bởi số 68 (Thiên Y).

2.4. Bói sim theo Thần số học

Thần số học (tên khác là Nhân số học) là một bộ môn khoa học, do nhà toàn học Pi-ta-go khai sinh, chuyên nghiên cứu những tác động sóng rung của các con số trong ngày sinh hoặc tên gọi của mỗi người tới đời sống của chính họ.

Để bói sim phong thủy theo Thần số học thì cần tiến hành theo các bước sau:

  • Bước 1: Lập biểu đồ ngày sinh Thần số học theo ngày, tháng, năm sinh.

Để lập biểu đồ ngày sinh, bạn kẻ hai đường dọc ngang và dọc sọc đan cài vuông góc với nhau để tạo thành một hình gồm 9 ô nhỏ. Sau đó, điền lần lượt các con số trong ngày tháng năm sinh của mình theo quy tắc vào 9 ô nhỏ.

biểu đồ thần số học

  • Bước 2: Xét những số còn thiếu ở 3 trục ngang về Thể chất – Tinh thần (Tâm hồn) – Trí não. Từ đó, biết được sim của bạn có chứa các con số cần thiết để “điền ảo” hoàn thiện 3 mặt Thể chất, Tinh thần và Trí não hay không.

Trục ngang Trí não: nằm ở tầng cao nhất biểu đồ ngày sinh (Conscious Self) và trùng với mũi tên 3-6-9, đại diện cho cái đầu của con người (trí nhớ, suy nghĩ, óc phân tích, lý trí, trí tưởng tượng, sáng tạo,…).

Trục ngang Tinh Thần: nằm ở tầng giữa biểu đồ ngày sinh (High Self) và trùng với mũi tên 2-5-8, đại diện cho trái tim, tâm hồn con người (cảm xúc buồn, vui, giận, hờn, tình yêu thương,…)

Trục ngang Thể chất: nằm ở tầng cuối biểu đồ ngày sinh (Basic Self ) và trùng với mũi tên 1-4-7, đại diện cho mọi hoạt động của con người (lời nói, ngôn ngữ hình thể,…

Điền số ảo vào biểu đồ ngày sinh là cách giúp khắc phục những điểm yếu cũng như giúp phát huy hết các thế mạnh của một người. Mặt khác, nếu sở hữu đầy đủ cả 3 trục thì người đó sẽ phát triển đồng đều cả về 3 mặt Thể chất, Tinh thần và Trí não.

Ví dụ: Nguyễn Minh Châu sinh ngày 23/10/1998 sẽ có biểu đồ ngày sinh như hình bên dưới.

sơ đồ ngày sinh

Xét biểu đồ ngày sinh trên, ta sẽ thấy:

  • Trục ngang về Thể chất thiếu số 4 và số 7.
  • Trục ngang về Tinh thần thiếu số 5
  • Trục ngang về Trí não thiếu số 6.

Như vậy, Nguyễn Minh Châu sinh ngày 23/10/1998 nên cần chọn sim phong thủy chứa các số 4, 5, 6, 7 để bổ sung “số ảo” giúp hoàn thiện 3 mặt Thể chất, Tinh thần và Trí não.

Kết luận: Tuy đây là một phương pháp bói sim theo ngày sinh đơn giản, dễ áp dụng nhưng chưa đủ căn cứ để nhận định tính phong thủy của dãy sim số đó.

2.5. Bói sim theo Bát tự

Bát tự/ Tứ trụ là môn khoa học được kết hợp từ nhiều cơ sở lý luận khác nhau, gồm âm dương ngũ hành, mệnh quái, mệnh niên, kinh dịch, du niên…. Bộ môn này chuyên nghiên cứu về vận mệnh con người dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh, giúp luận đoán hung cát, thịnh suy theo thời vận. Bên cạnh đó còn cho chúng ta biết công danh, tình duyên, sức khỏe, gia đạo trong quá khứ, tương lai.

Ngoài ra, Bát tự còn là phương pháp giúp đánh giá tổng thể hung cát của dãy sim, được nhiều chuyên gia phong thủy nghiên cứu, xây dựng và kiểm chứng. Dưới đây là một số bước bói sim dựa theo Bát tự:

  • Bước 1: Xác định thân vượng, thân nhược.

Xét mối quan hệ xung, khắc, trợ, sinh, hợp, hóa dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh của gia chủ. Qua công thức tính vượng – nhược của ngũ hành, ta sẽ suy ra được bạn là người nhược Thổ hay vượng Thổ. Tuy nhiên, để làm được điều này thì cần có sự tính toán của chuyên gia phong thủy.

Để giúp tiết kiệm thời gian hơn, quý vị có thể dùng công cụ Lập lá số Bát tự miễn phí của Thăng Long Đạo Quán, giúp bạn tìm ra thân vượng, thân nhược nhanh chóng.

[form_tra_cuu type=”bat_tu”]
  • Bước 2: Xác định Dụng – Hỷ thần dựa trên thân vượng, thân nhược. Từ đó suy ra số điện thoại bạn đang dùng có chứa các con số hợp với mình hay không. Để biết các con số nào hợp với mình theo Bát tự, bạn hãy dựa vào bảng sau.
KimMộcThủyHỏaThổ
Thân vượngcần Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 0, 1, 9cần Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 6, 7, 9cần Dụng thần Hỏa (9) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 3, 4, 9cần Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 0, 1, 2, 5, 8cần Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 3, 4, 6, 7
Thân nhượccần Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 2, 5, 6, 7, 8cần Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 0, 1, 3, 4cần Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 0, 1, 6, 7cần Dụng thần Hỏa (9) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 3, 4, 9cần Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Hỏa (9)=> nên chọn sim phong thủy chứa các số: 2, 5, 8, 9

3. Bói sim điện thoại bằng công cụ nào chính xác?

Để thực hiện các cách bói sim như trên, đòi hỏi người tiến hành phải am hiểu tường tận kiến thức chuyên môn. Vì vậy không phải ai cũng có thể thực hiện được. Do đó, để bói sim nhanh chóng hơn, bạn có thể dùng công cụ bói sim online. Tuy nhiên hiện nay không phải công cụ bói sim nào cũng có tính chính xác cao.

Hiểu được điều đó, Thăng Long Đạo Quán đã xây dựng công cụ Bói sim phong thủy miễn phí với sự kết hợp giữa các yếu tố như Mệnh niên, Du niên, Kinh dịch, Âm dương tương phối, Bát tự… Nhờ sự kết hợp trên, công cụ sẽ đem đến độ chính xác cao, giúp đánh giá tổng thể sự hợp – khắc của sim đối với chủ sở hữu.

[form_tra_cuu type=”boi_sim”]

Như vậy, bài viết trên đã chia sẻ những thông tin cơ bản về bói sim. Để cập nhật nhanh chóng các kiến thức về phong thủy, phong tục Việt Nam, gia chủ hãy tải ứng dụng Thăng Long Đạo Quán về điện thoại. Ngoài ra, khi dùng ứng dụng này, gia chủ còn được dùng miễn phí các công cụ hữu ích như luận giải lá số Bát tự/ Tử vi, xem ngày tốt – xấu, xem tuổi…

Cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán về điện thoại tại đây: