Người ta không ngại bỏ những khoản tiền lớn để sở hữu cho mình một biển số xe đẹp, số nhà, thậm chí là số tài khoản đẹp. Và như nào được cho là một số tài khoản đẹp hợp phong thủy? Làm sao để chọn được một số tài khoản đẹp? Hãy theo dõi bài viết sau của Thăng Long Đạo Quán để có thể giải đáp những thắc mắc này nhé.

1. Thế nào là số tài khoản đẹp, hợp phong thủy?

1.1 Thế nào là số tài khoản đẹp, hợp phong thủy? 

Theo quan niệm từ xưa, mỗi con số, dãy số đều mang một ý nghĩa nhất định. Những người sở hữu những dãy số này với niềm mong muốn có sự may mắn, tài lộc đến với bản thân. 

Số tài khoản ngân hàng là dãy số bao gồm từ 8 đến 15 ký tự mà mỗi khách hàng cá nhân sở hữu dùng để thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển nhận tiền liên ngân hàng. Số tài khoản ý nghĩa là dãy số có chứa những con số lặp lại hay bộ số tam hoa, tứ quý, ngũ quý,.. 

Một số tài khoản đẹp hợp phong thủy là một con số mang ý nghĩa phong thủy giúp khách hàng sở hữu nó có được hỗ trợ mang tới sự thịnh vượng, quyền lực và hạnh phúc. Đặc biệt nó còn thể hiện đẳng cấp và giá trị của chủ sở hữu.

1.2 Các dạng số tài khoản đẹp, hợp phong thủy.

Số tài khoản đẹp có thể kể tới các dạng như : 

Số tài khoản tam hoa: Gồm 3 số giống hệt nhau đứng ở đuôi số: 111, 222, 333,…, 888, 999. Có thể tham khảo sang các đuôi được đánh giá là đẹp và mang lại nhiều ý nghĩa phong thủy cho người dùng: 333 (Tài), 666 (Lộc), 888 (Phát), 999 (Trường cửu),…

Tứ quý, ngũ quý, lục quý: 

  • Số tài khoản tứ quý thường gặp như : 2222, 4444, 9999..
  • Số tài khoản ngủ quý có 5 số cuối giống nhau: 77777, 88888, 11111…
  • Số tài khoản lục quý : 666666, 888888, 000000..

Đối với từng ngân hàng khác nhau có những số lượng kí tự trong dãy số tài khoản khác nhau. Với ngân hàng VP bank thường có 8-9 kí tự trong dãy số tài khoản; Viettin Bank. Saccombank thường có 12 kí tự; Agribank, Vietcombank thường có 13 kí tự; BIDV có 14 kí tự,… Và với lượng kí tự này sẽ quyết định giá trị của cụm tam hoa hay tứ quý trong số tài khoản. Ở một số ngân hàng hiện nay như MB bank, đối với những số tài khoản chứa tam hoa hay tứ quý đang được mở miễn phí. Có những số tài khoản có ngũ quý, lục quý, thất quý,… càng nhiều con số giống nhau nó càng có giá trị cao, đắt đỏ. Đôi khi các số đẹp còn cả dãy số giống nhau hết. 

Số tài khoản thần tài: Số thần tài 39 ( thần tài nhỏ) – 79 ( thần tài lớn). Số tài khoản có ý nghĩa như thần tài rước tài lộc may mắn tới cho người sở hữu. Với sự lặp đi lặp lại nhiều lần như xx39.39.39.39 hay xxx79.79.79.79 mang ý nghĩa rước tài rước lộc về nhà. 

Số tài khoản sảnh tiến: Số tài khoản có ý nghĩa tiến 1234, 3456, 6789,…

  • 1234 =1 vợ – 2 con- 3 tầng – 4 bánh
  • 6789 = sang bằng tất cả – sống bằng tình cảm – công danh thăng tiến

số tài khoản đẹp hợp phong thủy

Số tài khoản dạng taxi: Là số có dạng xxx89.89.89.89 hay xxx668.668 hay xx6686.6686

Số tài khoản phát tài, phát lộc: Số xuất hiện cặp số 68 được gọi là lộc phát và 86 phát lộc. Trong dãy có nhiều bộ số lộc phát, phát lộc lặp lại như xxxx.68.68.86.86 Số tài khoản mang ý nghĩa phát tài phát lộc tới cho người dùng. 

Số tài khoản theo ngày tháng: Là những dòng số tài khoản có đuôi trùng với ngày tháng năm sinh; ngày kỉ niệm; ngày có ý nghĩa đặc biệt với người dùng

Số tài khoản giống số điện thoại : Là dạng có giống từ 8-10 số Số điện thoại của bạn.

Số tài khoản gánh thường có bốn dạng sau:

  • Số gánh đơn là số có ba số cuối tạo thành kiểu aba và ab ba. Ví dụ như: 989 và 9889
  • Số gánh kép bằng là số gánh có 5 số cuối có dạng ab-c-ab. ví dụ: 79.5.79
  • Số gánh kép tiến là có 5 số cuối dạng ab-c-ba trong đó (ab
  • Số gánh kép lùi là dạng ngược lại với số gánh kép tiến, ví dụ: 97.5.79

2. Cách chọn số tài khoản đẹp, hợp phong thủy

2.1 Chọn số tài khoản theo mệnh niên

Mệnh niên nghĩa là mệnh ngũ hành của năm sinh, được tính bằng thiên can, địa chi. Mỗi người sinh ra sẽ có một mệnh khác nhau và số mệnh này liên quan mật thiết đến năm sinh của người ấy. Để biết được con số nào là con số hợp với mệnh niên của mình, quý vị cần căn cứ vào bảng giá trị tương ứng các ngũ hành sau: 

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 73, 40, 192, 5, 8

Căn cứ vào bảng trên:

  • Con số may mắn tương ứng với mệnh Kim là số 6,7. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, Thổ sinh Kim nên gia chủ có thể dùng dãy số tương sinh với mệnh là 2,5,8. 
  • Con số may mắn tương ứng với mệnh Mộc là số 3,4. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, Thủy sinh Mộc nên gia chủ có thể dùng số tương sinh với mệnh là 0,1.  
  • Con số may mắn của người mệnh Thủy là 0 và 1. Đồng thời, theo quy luật tương sinh của thuyết ngũ hành, Kim sinh Thủy nên bạn cũng có thể chọn những dãy số phong thủy chứa các số 6, 7.
  • Con số may mắn tương ứng với mệnh Hỏa là số 9. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, Mộc sinh Hỏa nên gia chủ có thể dùng dãy số tương sinh với mệnh là 3, 4. 
  • Con số may mắn tương ứng với mệnh Thổ là số 6,7. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, Hỏa sinh Thổ nên gia chủ có thể dùng số tương sinh với mệnh là 9.  

số tài khoản đẹp hợp phong thủy

2.2 Chọn số tài khoản theo Du niên kết hợp mệnh niên. 

Du Niên chính là một khái niệm vận động đi lại của các trường khí tốt và xấu, giống như một quy luật không căn cứ vào bất cứ điều gì vô tình tác động đến cuộc sống con người và những sự vật xung quanh. Du Niên là cơ sở nghiên cứu để giúp con người áp dụng, nghiên cứu để luận giải những sự vật hiện tượng theo hướng tốt hay xấu.

Du niên bao gồm 8 sao và chia thành 4 sao tốt, 4 sao xấu:

  • 4 sao tốt: Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, Sinh Khí.
  • 4 sao xấu: Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.

Mỗi sao này có các cặp số tương ứng, giúp truyền năng lượng tích cực cho gia chủ.

SaoÝ nghĩaCặp số tương ứng
Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87
Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31
Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99
Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 – 96, 12 – 21,37 – 73, 48 – 84
Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 – 92, 16 – 61,83 – 38, 47 – 74
Ngũ Quỷlà hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 – 63, 79 – 97,24 – 42, 18 – 81
Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 – 98, 23 – 32,17 – 71, 46 – 64

Theo thuyết ngũ hành:

Những con số hợp với mệnh Kimlà 6, 7, 2 , 5, 8 . Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra người mệnh Kim nên chọn các cặp số thuộc sao tốt như: 22, 55, 66, 77, 88, 67, 76, 26,62, 78,87. 

Những con số hợp với mệnh Mộclà 3, 4, 0 , 1. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra người mệnh Mộc nên chọn các cặp số thuộc sao tốt như: 33, 44, 00 ,11, 34 ,43, 13,31. 

Những con số hợp với mệnh Thủylà 0, 1, 6, 7. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra các cặp số hợp với mệnh Thủy là 67, 76, 00, 11, 66, 77.

Những con số hợp với mệnh Hỏa là 9,3,4. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra người mệnh Hỏa nên chọn các cặp số thuộc sao tốt như: 33, 44, 99, 34 ,43, 49, 94.

Những con số hợp với mệnh Thổ là 6, 7, 9. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra các cặp số hợp với mệnh Thổ là 66, 77,67,76.

Mặt khác, nếu số tài khoản có đuôi ứng với sao xấu thì cũng có thể sử dụng. Điều kiện là trong dãy số tài khoản phong thủy đó có cặp số thuộc sao tốt giúp áp chế, triệt tiêu được năng lượng xấu. 

Dưới đây là quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du niên: 

  • Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ.
  • Thiên Y chế Tuyệt Mệnh
  • Diên Niên yểm Lục Sát.

2.3 Chọn theo Âm Dương tương phối

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Trong mỗi vật thể, sự việc đều luôn tồn tại hai trạng thái Âm và Dương, mà nếu thiên lệch về trạng thái nào quá cũng đều không tốt.

số tài khoản đẹp hợp phong thủy

Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

2.4 Theo Ngũ hành tương phối.

Có thể nói rằng, ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) tương sinh tương khắc là hai quy luật luôn tồn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Sinh-khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.

Trong số tài khoản các số phải có nhiều cặp tương sinh với ngũ hành gia chủ.

số tài khoản đẹp hợp phong thủy

2.5 Theo quẻ dịch bát quái

Bát quái là khái niệm trong Dịch Học, bao gồm tám đơn quái Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Từ Bát Quái, ta có được 64 quẻ trùng quái (quẻ kép) gọi là Lục Thập Tứ Quái. Trong 64 quẻ này, có quẻ cát, quẻ bình và quẻ hung. Nếu số đang xét rơi vào quẻ cát thì là tốt.

Dựa theo cách tính của Kinh dịch, bạn sẽ thấy được số số tài khoản của mình có quẻ hung hay cát. Ví dụ gia chủ muốn dùng số tài khoản thì có cách tính như sau:

Bước 1: Chia số đó ra làm 2 phần: Quẻ thượng, quẻ hạ

Bước 2: Cộng tổng mỗi phần.

Bước 3: Lấy tổng thượng quẻ và hạ quẻ lần lượt chia cho 8, số dư của phép chia sẽ là số trong quẻ dịch.

Bước 4: Lấy số dư đó để xem xét nó ứng với số quái nào: (1) Cung Càn; (2) Cung Đoài; (3) Cung Ly; (4) Cung Chấn; (5) Cung Tốn, (6) Cung Khảm; (7) Cung Cấn;(8) Cung Khôn.

Bước 5: Giải nghĩa các quái: Càn (trời)= thiên , Ly = lửa (hỏa), Khôn (đất)= địa , Khảm (nước)= thủy , Đoài (hồ)= trạch , Chấn (sấm)= lôi , Tốn (gió)= phong, Cấn (núi) 

Bước 6: Kết hợp Thượng quẻ và Hạ quẻ để ra quẻ dịch.

2.6 Theo bát tự (Tứ trụ)

Bát tự hay còn gọi là Tứ trụ là một bộ môn khoa học kết hợp rất nhiều thuật toán (kinh dịch, bát quái, du niên, dụng thần, huyền không phi tinh, mệnh niên, mệnh quái, âm dương ngũ hành,…) nghiên cứu về vận mệnh cuộc đời của con người thông qua giờ – ngày – tháng – năm sinh. 

Việc lý giải ưu khuyết điểm qua bát tự sẽ giúp quý vị tìm ra phương pháp cải vận phù hợp nhất cho bản thân. Quý vị cần xét bát tự để nhận biết bản thân ưu khuyết điểm của bản thân, chủ yếu là tìm ra Dụng Hỷ thần, từ đó, chọn số tài khoản thích hợp có khả năng giúp cân bằng chân mệnh.

Bước 1: Xét mối quan hệ trợ sinh, hợp hóa, xung khắc giữa 4 trụ (ngày, giờ, tháng, năm sinh).
Bước 2: Xác định Dụng – Hỷ thần. Sau đó suy ra dãy số tài khoản phù hợp với mệnh của mình.

VD: Nữ sinh vào 11 giờ 30phút ngày 10/08/1996(dương lịch) . Sau khi xét các mối tương tác sự, xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa, tám thiên can địa chi của bốn trụ năm, tháng, ngày, giờ sinh. Qua công thức tính độ vượng của ngũ hành. Có thể thấy Mệnh Vượng Thổ, mang Dụng thần: Mộc, hoặc Hỷ thần: Kim

Căn cứ vào bảng số tương ứng các ngũ hành mệnh để xác định các bộ số theo dụng hỷ thần:

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 73, 40, 192, 5, 8
  • Số tài khoản thuần Mộc dạng số: xxx.34343333, xxx33334444,…
  • Số tài khoản thuần Kim dạng số: xxxx,67676767, xxxx.66666, xxxx.77777,…

Trong trường hợp những số thuần dạng Mộc và Kim hết bạn cũng có thể lựa chọn các dãy số tài khoản được kết hợp giữa 5 yếu tố sau:

Âm dương cân bằng:Các số trong dãy số tài khoản phong thủy phải có tỷ lệ số lẻ và số chẵn không quá chênh lệch. Nếu trong dãy có 12 số thì tỉ lệ các số âm và dương 6:6 là tốt nhất.

Ngũ hành tương phối: Các số có nhiều cặp tương sinh với ngũ hành gia chủ.

Du niên: Có cặp số cân bằng năng lượng giữa các sao tốt, áp chế được ảnh hưởng từ sao xấu. 

Quẻ cát hoặc cát hanh: Số tài khoản có quẻ dịch tốt như quẻ Thủy Hỏa ký tế, quẻ Lôi Phong hằng, quẻ Phong trạch trung phu…

Thêm số may mắn: Có thể kết hợp một vài bộ số giúp tăng kích vượng khí như số tam hoa (111, 222,…), tứ quý (7777, 8888,…), ngũ quý, lục quý, phát lộc lộc phát (6886), ông địa, thần tài (39, 79),…

Để biết được chính xác bản thân hợp với dãy số nào thì bạn có thể truy cập vào công cụ Tìm số tài khoản miễn phí của Thăng Long đạo quán. Chúng tôi tính số tài khoản hợp dựa theo Bát tự – giờ ngày tháng năm sinh, kết hợp các yếu tố âm dương, ngũ hành, kinh dịch… Từ đó tính ra được thân vượng, thân suy của mệnh chủ và tìm được dãy số phù hợp.

3. Lưu ý khi chọn số tài khoản đẹp hợp phong thủy

Thứ nhất, để đánh giá xem dãy số tài khoản đó có hợp phong thủy hay không thì không chỉ xem xét con số cuối cùng mà những con số còn lại trong dãy cũng cần được để ý.

Thứ hai, nên xem xét kĩ lưỡng những số hợp mệnh với mình. Hạn chế những con số “đẹp” nhưng không hợp.

Thứ ba, nên mua bán tại các địa chỉ đáng tin cậy như: tại các điểm giao dịch của ngân hàng hay thông qua những website của chính ngân hàng đó để tránh gặp phải những trường hợp lừa đảo.

Mong rằng với những kiến thức tổng hợp ở trên sẽ giúp ích cho việc lựa chọn một số tài khoản đẹp hợp phong thủy. Nếu bạn muốn rút ngắn thời gian tìm kiếm STK ưng ý cũng như dễ dàng cập nhật tin tức phong thủy số thì bạn hãy cài đặt ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán. Bạn sẽ được sử dụng miễn phí các công cụ tra cứu gồm: tìm số tài khoản hợp tuổi, bói sim phong thủy, xem Tử Vi, Bát tự, xem ngày tốt xấu,…. và mỗi ngày nhận một bản tin phong thủy chia sẻ dự đoán về công việc, tình duyên, tài lộc, gia đạo và những điều nên hoặc không nên làm gì.

Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc IOS tại đây: