Trong ngũ hành, Hải Trung Kim là một trong sáu nạp âm thuộc hành Kim. Vậy, người mang mệnh Hải Trung Kim sẽ có những đặc điểm tính cách và trải nghiệm tình duyên, sự nghiệp như thế nào? Hãy cùng Thăng Long Đạo Quán khám phá trong bài viết dưới đây!
1. Mệnh Hải Trung Kim là gì trong hệ thống ngũ hành?
Theo thuyết ngũ hành, Hải Trung Kim là 1 trong tổng số 6 nạp âm được xếp vào nhóm nạp âm thuộc hành Kim. Nạp âm Hải Trung Kim có ý nghĩa là “vàng dưới biển”. Giải nghĩa chi tiết, ta có thể hiểu như sau: “Hải” đề cập đến biển, “Trung” có nghĩa là bên trong, và “Kim” thể hiện cho kim loại. Khi kết hợp nghĩa các thành phần này, Hải Trung Kim đại diện cho sự tồn tại của những kho báu quý giá như vàng và bạc, được ẩn giấu sâu dưới lòng đại dương rộng lớn.
Hải Trung Kim được coi là mệnh Kim hiền nhất bởi họ luôn điềm tĩnh, an nhiên trước cuộc sống, làm mọi việc một cách cẩn thận.
2. Người mệnh Hải Trung Kim sinh năm nào?
Những người sinh năm Giáp Tý và Ất Sửu có ngũ hành nạp âm là Hải Trung Kim.
– Tuổi Giáp Tý: Là những người sinh năm 1864, năm 1924, năm 1984 và năm 2044.
– Tuổi Ất Sửu: Là những người sinh năm 1865, năm 1925, năm 1985và năm 2045.
Cứ 60 năm lại quay về năm tuổi của Hải Trung Kim, tức năm tuổi của người tuổi Giáp Tý và Ất Sửu. 60 năm gần bằng cả một đời người, vì vậy khi hỏi Hải Trung Kim sinh năm bao nhiêu, nhiều tài liệu chỉ tóm gọn ở 2 năm tuổi là Hải Trung Kim 1984 và Hải Trung Kim 1985.
Hai tuổi này sẽ hội tụ những nét đặc trưng về tính cách và cuộc sống cũng như công việc của mệnh Hải Trung Kim.
3. Luận giải tổng quan về nạp âm Hải Trung Kim
3.1. Tính cách
Trong 6 nạp âm thuộc mệnh Kim, Hải Trung Kim được xem là một trong những nạp âm hiền hòa nhất. Khí Kim trong biển cả đã ngưng tụ từ lâu, tượng trưng cho bản tính điềm đạm, trầm lặng và ít nói của những người mang mệnh Hải Trung Kim. Họ có lối sống đơn giản, nhẹ nhàng và thường quan tâm, chăm sóc đến người khác.
Trong giao tiếp, người mệnh Hải Trung Kim rất thông minh, lịch thiệp và biết cách ứng xử khéo léo. Nhờ tính cách này, họ thường được mọi người yêu mến và tôn trọng. Họ thường có cuộc sống vui vẻ, sung túc và tìm thấy hạnh phúc trong cuộc sống của mình.
3.2. Tình duyên
Người mệnh Hải Trung Kim thường có tính tình ít nói, khó thể hiện tình cảm và thường gặp khó khăn trong chuyện tình duyên. Đối với nữ mệnh Hải Trung Kim, họ rất tỉ mỉ, cẩn thận và dè dặt trong quá trình tìm hiểu người khác. Trong khi đó, nam mệnh Hải Trung Kim thường nhút nhát, rụt rè và không thể thể hiện tình cảm một cách rõ ràng với người đối diện.
Do những đặc điểm này, những người mang mệnh Hải Trung Kim thường có xu hướng kết duyên muộn hơn. Tuy nhiên, khi họ gặp được người yêu thương và sưởi ấm tâm hồn, họ trở nên ấm áp, chân thành và biểu lộ tình cảm một cách vô cùng ngọt ngào.
3.3. Sự nghiệp
Người mang mệnh Hải Trung Kim thường có ảnh hưởng từ khí chất ngưng tụ đa chiều dưới biển, làm cho họ trở nên cẩn thận và tỉ mỉ trong mọi công việc. Họ thích tìm hiểu và phân tích chi tiết theo chiều sâu khi đối mặt với bất kỳ công việc nào. Điều này làm cho họ phù hợp với các lĩnh vực đòi hỏi nghiên cứu sâu như luật sư, lập trình viên, nhà nghiên cứu khoa học và các ngành nghề tương tự.
Bên cạnh đó, người mệnh Hải Trung Kim được biết đến là đáng tin cậy và uy tín trong công việc. Họ có nguyên tắc và giỏi trong việc xử lý tình huống. Do đó, họ thường được đồng nghiệp và sếp tin tưởng và giao cho những nhiệm vụ quan trọng. Sự nghiệp của họ cũng có xu hướng tiến bộ và đạt được những thành tựu tự hào.
4. Mệnh Hải Trung Kim hợp mệnh nào?
Theo lục thập hoa giáp, sự kết hợp của nạp âm Hải Trung Kim sẽ hợp với các mệnh sau:
- Hải Trung Kim với Hải Trung Kim: Hai nạp âm gặp gỡ mọi sự cát lợi
- Hải Trung Kim – Bạch Lạp Kim : Nhờ có Kim loại trong biển nhiệt hoá mới thu được Kim loại nguyên chất
- Hải Trung Kim – Kim Bạch Kim: Hai nạp âm tương hoà nên sẽ tạo cát lợi
- Hải Trung Kim – Thoa Xuyến Kim: Cát lợi, người ta dùng kim loại trong biển chế tác thành đồ trang sức
- Hải Trung Kim – Sa Trung Kim: Kim loại trong biển và vàng trong cát gặp gỡ tương hoà, may mắn
Đối với 6 nạp âm mệnh Thuỷ, Hải Trung Kim hợp với tất cả các mệnh, sự kết hợp cát lợi. Vì bản mệnh Hải Trung Kim được nuôi dưỡng, bảo vệ trong lòng biển khơi, cụ thể:
- Hải Trung Kim – Tuyền Trung Thuỷ: Nước suối bào mòn núi non, đem đến lượng lớn kim loại về với biển khởi
- Hải Trung Kim – Trường Lưu Thuỷ: Nước lớn bồi đắp nước cho đại dương, nuôi dưỡng kim loại, bổ sung thêm vật chất, kim loại quý hiếm cho đại dương
- Hải Trung Kim – Thiên Hà Thuỷ: Nước mưa, sự may mắn, cát lợi nhỏ
- Hải Trung Kim – Đại Khê Thuỷ: Kim loại được bồi đắp nguồn sinh, rất tốt
- Hải Trung Kim – Đại Hải Thủy: Mặt biển bao la nuôi dưỡng kim loại phía trong, bảo vệ và che chở
- Hải Trung Kim – Giản Hạ Thủy: Mạch nước ngầm ít tương tác với kim loại trong biển nhưng là nguồn để biển cả nuôi Hải Trung Kim, tạo ra cát lợi nhỏ.
5. Mệnh Hải Trung Kim khắc mệnh nào?
5.1. Hải Trung Kim và các nạp âm mệnh Kim
Hải Trung Kim – Kiếm Phong Kim: Hai nạp âm không khắc nhau nhưng nước biển làm Kiếm Phong Kim bị phân huỷ nhanh,hai nạp âm này gặp nhau dễ tạo u buồn.
5.2. Hải trung Kim khắc các nạp âm mệnh Hoả:
- Hải Trung Kim – Lư Trung Hỏa: Mặc dù trong cuộc sống, hai vật chất kim loại trong biển với lửa trong lò ít gặp nhau, nhưng nếu kết hợp thì hai người mệnh này vẫn có những xung đột nhỏ
- Hải Trung Kim – Sơn Đầu Hỏa: Lửa đốt nương không có mối liên hệ với kim loại dưới biển
- Hải Trung Kim – Phúc Đăng Hoả: Đèn tắt khi gặp nước biển.
- Hải Trung Kim – Tích Lịch Hoả: Kim loại trong biển không tác động gì đến Tích Lịch Hỏa. Tuy nhiên, Kim – Hoả khắc nhau nên vẫn có chút ảnh hưởng nhẹ
5.3. Hải trung Kim khắc các nạp âm mệnh Mộc:
- Hải Trung Kim – Dương Liễu Mộc: Cây không thể sinh trưởng khi gặp nước biển mặn chát có kèm kim loại, Hải Trung Kim thì mềm yếu không khắc được cây lớn
- Hải Trung Kim – Tùng Bách Mộc: Hai nạp âm này gần như không gây ảnh hưởng gì đến nhau, Kim – Mộc có khắc nhưng Hải Trung Kim mỏng manh không tác động được cây Tùng Bách cao to, lớn mạnh
- Hải Trung Kim – Đại Lâm Mộc: Ít liên kết, kim loại trong biển rất hiếm khi gặp cây trong rừng
- Hải Trung Kim – Bình Địa Mộc: Cây cối đồng bằng gặp nước biển mặn có kim loại sẽ ủ rũ, héo mòn
- Hải Trung Kim – Tang Đố Mộc : Cây dâu mỏng manh gặp nước biển có kim loại khắc chế sẽ không lớn được
- Hải Trung Kim – Thạch Lựu Mộc: Cây Thạch Lựu gốc cứng như đá, kim loại trong biển khó chế khắc
5.4. Hải trung Kim khắc 2 nạp âm mệnh Thổ:
- Hải Trung Kim – Lộ Bàng Thổ: Kim loại trong biển cần minh, gặp đất ven đường nhiều tạp chất sẽ không hợp
- Hải Trung Kim – Đại Trạch Thổ: Cồn bãi bồi tụ giữa biển khơi vùi lấp cả kim loại trong biển
6. Màu sắc tương hợp
Hải Trung Kim thuộc mệnh Kim. Trong ngũ hành thì mệnh này sẽ hợp nhất với màu sắc đại diện cho chính mệnh Kim và màu thuộc hành Thổ và được tương hợp (Kim hợp Kim) và tương sinh thuận (Thổ sinh Kim). Trong đó:
– Màu của hành Kim gồm: Trắng, xám, ghi và các sắc ánh kim
– Màu của hành Thổ gồm: Vàng, nâu
Tuy nhiên trong tất cả các màu sắc trên, màu sắc lý tưởng nhất với Hải Trung Kim chính ;à màu vàng. Bởi màu vàng vừa là tông màu mang đặc tính của mệnh Kim, lại vừa là màu sắc đặc trưng của mệnh Thổ. Thổ sinh Kim sẽ mang đến nhiều cát lợi cho gia chủ.
7. Phong thuỷ tăng tương sinh
Nạp âm này có thể áp dụng một số phong thuỷ hợp mệnh vào trong cuộc sống để nhận được nguồn năng lượng cát khí, gặp nhiều may mắn, thuận lợi.
7.1. Hải Trung Kim hợp hướng nhà nào?
Khi xây nhà, chọn được hướng đẹp sẽ đem đến bình an, gia đạo hưng thịnh, gia tăng vận khí cho gia chủ. Người mệnh Hải Trung Kim có thể cân nhắc những hướng nhà sau:
– Hướng Tây
– Hướng Tây Bắc
– Hướng Tây Nam
– Hướng Đông Bắc
7.2. Tư vấn những vật phẩm phong thủy
Chọn được vật phẩm phong thủy phù hợp có thể mang đến thật nhiều may mắn và tài lộc, giúp gia chủ thuận buồm xuôi gió trong công việc làm ăn và cả trong cuộc sống. Với người mệnh Hải Trung Kim, gia chủ có thể dùng vòng đá phong thuỷ hợp mệnh Kim hoặc phật bản mệnh, tượng kỳ lân, tỳ hưu… để trợ mệnh.
7.3. Loại cây tương hợp
Xu hướng trồng cây phong thủy để thu hút tài lộc, may mắn được nhiều người quan tâm. Đối với người mệnh Hải Trung Kim gia chủ nên chọn những cây có màu sắc chủ đạo là vàng và trắng, điển hình là: lan như ý, lan bạch hạc, bạch mã hoàng tử, trầu bà vàng, cung điện vàng,…
Xin lưu ý những thông tin trên chỉ mang tính tổng quan. Để cá nhân hóa chi tiết và tiết kiệm thời gian, tiền bạc, công sức mà vẫn xem được vận mệnh cuộc đời, hãy sử dụng ngay công cụ Lập lá số bát tự của chúng tôi.
8. Lời kết
Trên đây là những kiến thức Thăng Long Đạo Quán được các bậc thầy Phong Thủy chỉ dạy và ngộ ra chân lý. Thăng Long Đạo Quán cũng rất mong được cũng trao đổi và chiêm nghiệm cùng quý bách gia.
Thăng Long Đạo Quán cảm ơn quý anh chị đã đón đọc nội dung này. Kính chúc quý anh chị vạn sự lành, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc bình an.
Ngoài ra bạn cũng có thể tải ứng dụng Thăng Long đạo quán về điện thoại di động của mình. Ứng dụng sẽ giúp bạn cập nhật các kiến thức phong thủy hàng ngày. Sử dụng các công cụ lập lá số, xem ngày giờ tốt xấu, cải vận bổ khuyết, bát trạch… miễn phí. Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây:
Các bài viết khác liên quan: