Trong Thập Nhị Kiến Trừ, trực Bế là giai đoạn cuối cùng, là ngày cuối cùng trong hệ thống 12 trực. Vậy Trực Bế là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng Thăng Long Đạo Quán tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Ứng dụng của Trực Bế vào con người

1.1. Luận theo năm sinh

Trực Bế là gì?
Trực Bế là gì?

Những người mang tuổi Giáp Tý, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Đinh Dậu, Ất Mão sẽ mang các đặc điểm thuộc tính của trực Bế và được phú bình giải như sau:

Trực Bế bốn bề đóng lại rồi

Một mình tự lập, một mình thôi

Tính hoả nên thường hay nổi giận

Danh dở công danh lẫn lứa đôi

XEM THÊM: Thập Nhị Kiến Trừ là gì?

1.2. Luận theo tháng sinh

Những người có tuổi và tháng sinh (âm lịch) sau đây mang thuộc tính của trực Bế:

  • Tuổi Tý sinh tháng 12
  • Tuổi Sửu sinh tháng 1
  • Tuổi Dần sinh tháng 2
  • Tuổi Mão sinh tháng 3
  • Tuổi Thìn sinh tháng 4
  • Tuổi Tỵ sinh tháng 5
  • Tuổi Ngọ sinh tháng 6
  • Tuổi Mùi sinh tháng 7
  • Tuổi Thân sinh tháng 8
  • Tuổi Dậu sinh tháng 9
  • Tuổi Tuất sinh tháng 10
  • Tuổi Hợi sinh tháng 11

Lời giải trực Bế:

Bế, Hoả tợ lửa mới nhen,

Người sanh trực ấy hao công tốn tiền.

Một mình không cậy nhờ ai,

Nam tần, bắc hải một mình lập thân.

2. Ứng dụng của Trực Bế vào xem ngày

2.1. Ngày Trực Bế là gì?

Theo học thuật phương Đông, Trực Bế được hiểu là đóng lại, khép lại, tiềm ẩn, tàng trữ, cất giấy, vạn vật quy tàng. Sau khi khai mang, mở ra một thời kỳ mới thì đây chính là thời điểm mà vạn vật phát triển ở dạng tiềm ẩn mà thôi. Xét về dạng vật lý thì nó là sự chuyển động cân bằng, tĩnh tại, lặng yên. 

Từ xưa, ông cha ta đã có câu: Bế quan tỏa cảng – nghĩa là không giao lưu với bên ngoài, đóng cửa. Hay Bế quan tu luyện – nghĩa là đóng cửa để tu luyện. Như vậy, ngày trực Bế có nghĩa là thời điểm mà vạn vật đang ở giai đoạn chuẩn bị cho chu trình phát triển mới.

Xem thêm bài viết: Trực Thành là gì?

2.2. Những việc nên và không nên làm trong ngày Trực Bế

Theo giới chuyên môn, ngày trực Bế được đánh giá là ngày xấu, không mấy tốt đẹp vì vậy chỉ nên thực hiện những công việc có tính chất đóng lại, ngăn ngừa như: lấp ao, lấp giếng, ngăn nước, đắp đê, đắp đường,…

Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng,.. vì sẽ đem lại những kết quả không tốt hoặc thậm chí là xấu.

Tuy vậy nhưng đó cũng chỉ là góc nhìn khái quát, còn để xác định là ngày tốt – xấu như thế nào thì còn cần phải xem xét vào hệ thống cát tinh và thần sát trong ngày mới thực sự khách quan.

3. Cách tính ngày có Trực Bế trong năm

3.1. Tháng 1: Từ tiết Lập Xuân đến tiết Kinh Trập

Ngày có trực Bế là ngày Sửu

  • Cát tinh: sao Tuế hợp
  • Hung tinh: sao Hoang vu, Hỏa tai, Địa tặc, Tứ thời cô quả, Nguyệt hư

3.2. Tháng 2: Từ tiết Kinh Trập đến tiết Thanh Minh

Ngày có trực Bế là ngày Dần

  • Cát tinh: Phúc hậu, Thanh Long, Phổ hộ, Thiên xá, Cát khánh
  • Hung tinh: Hoàng sa, Ngũ quỷ

3.3. Tháng 3: Từ tiết Thanh Minh đến tiết Lập Hạ

Ngày có trực Bế là ngày Mão

  • Cát tinh: sao Yếu yên
  • Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Nguyệt kiến chuyển sát, Câu trận, Thiên địa chuyển sát

3.4. Tháng 4: Từ tiết Lập Hạ đến tiết Mang Chủng

Ngày có trực Bế là ngày Thìn

  • Cát tinh: Phúc sinh, Đại hồng sa, Thiên quan
  • Hung tinh: Hoang vu, Nguyệt hư

3.5. Tháng 5: Từ tiết Mang Chủng đến tiết Tiểu Thử

Ngày có trực Bế là ngày Tỵ

  • Cát tinh: Đại hồng sa, Phúc hậu
  • Hung tinh: Không có thần sát

3.6. Tháng 6: Từ tiết Tiểu Thử đến tiết Lập Thu

Ngày có trực Bế là ngày Ngọ

  • Cát tinh: Thiên xá, Minh tinh, Cát khánh, Lục hợp
  • Hung tinh: Vàng vong, Thiên lại, Thọ tử, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát

Xem thêm bài viết: Ngày Trực Kiến là gì?

3.7. Tháng 7: Từ tiết Lập Thu đến tiết Bạch Lộ

Ngày có trực Bế là ngày Mùi

  • Cát tinh: Tuế hợp, Thiên thành, Đại hồng sa, Ngọc đường
  • Hung tinh: Nguyệt hư, Hoang vu, Tứ thời cô quả

3.8. Tháng 8: Từ tiết Bạch Lộ đến tiết Hàn Lộ

Ngày có trực Bế là ngày Thân

  • Cát tinh: Cát khánh, Phúc hậu, Thánh tâm, Ngũ phú, Thiên xá, Thiên mã
  • Hung tinh: Thiên ôn, Bạch Hổ, Lôi công

3.9. Tháng 9: Từ tiết Hàn Lộ đến tiết Lập Đông

Ngày có trực Bế là ngày Dậu

  • Cát tinh: sao Địa tài
  • Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Thiên địa chuyển sát, Nguyệt kiến chuyển sát

3.10. Tháng 10: Từ tiết Lập Đồn đến tiết Đại Tuyết

Ngày có trực Bế là ngày Tuất

  • Cát tinh: Ích hậu, Đại hồng sa, Cát khánh, Thiên tài
  • Hung tinh: Hoang vu, Nguyệt hư, Quỷ khốc

3.11. Tháng 11: Từ tiết Đại Tuyết đến tiết Tiểu Hàn

Ngày có trực Bế là ngày Hợi

  • Cát tinh: sao Phúc hậu
  • Hung tinh: Tội chỉ, Chu tước

3.12. Tháng 12: Từ tiết Tiểu Hàn đến tiết Lập Xuân

Ngày có trực Bế là ngày Tý

  • Cát tinh: Cát khánh, Tục thế, Thiên xá, Lục hợp
  • Hung tinh:  Hoàng sa, Thiên lại, hỏa tai, Phủ đầu dát, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát

XEM THÊM: Trực Khai là gì?

4. Ý nghĩa sao tốt – xấu trong ngày Trực Bế

Ý nghĩa các sao tốt và xấu trong ngày Trực Bế
Ý nghĩa các sao tốt và xấu trong ngày Trực Bế

4.1. Các sao tốt

  • Sao Thiên Xá: nên tiến hành các việc để giải oan hoặc tế tự nhưng tránh động thổ, thi công.
  • Sao Thiên Thành: sao này tốt cho mọi việc vào ngày trực Bế
  • Sao Thiên Quan: sao này tốt cho mọi việc vào ngày trực Bế
  • Sao Thiên Mã: tốt đối với việc xuất hành, tài lộc
  • Sao Thiên Tài: tốt cho việc khai trương, cầu tài, cầu lộc.
  • Sao Địa Tài: nên cầu tài cầu lộc hoặc tiến hành khai trương, mở cửa.
  • Sao Minh Tinh: tốt cho mọi việc
  • Sao Ngũ Phú: tốt cho mọi việc 
  • Sao Thánh Tâm: tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.
  • Sao Phúc Sinh: tốt cho mọi việc 
  • Sao Cát Khánh: tốt cho mọi việc
  • Sao Tuế Hợp: tốt cho mọi việc
  • Sao Phổ Hộ: tốt cho mọi việc, nhất là xuất hành, giá thú hoặc làm việc thiện
  • Sao Tục Tuế: tốt cho mọi việc, nên nhất là giá thú
  • Sao Yếu Yên: tốt đối với giá thú 
  • Sao Lục Hợp: tốt cho mọi việc
  • Sao Phúc Hậu: thuận lợi cho khai trương, cầu tài, lộc.
  • Sao Đại Hồng Sa: tốt cho mọi việc
  • Sao Ngọc Đường:  tốt cho mọi việc

4.2. Các sao xấu

  • Thiên cương: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Thiên lại: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Thiên ngục thiên hỏa: không nên làm mọi việc vào ngày này đặc biệt là lợp nhà
  • Tiểu hồng sa: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Tiểu hao: không thuận lợi cho kinh doanh
  • Đại hao: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Nguyệt phá: không tốt cho xây dựng, thi công
  • Kiếp sát: không nên xuất hành, an táng hoặc giá thú
  • Địa phá: tránh xây dựng
  • Thổ phủ: không động thổ
  • Thổ ôn: không xây dựng, đào ao, tế tự hay động thổ.
  • Thiên ôn: không nên xây dựng
  • Thọ tử: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Hoang vu: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Thiên tặc: tránh nhập trạch hoặc khai trương, mở cửa, động thổ, khởi tạo
  • Địa tặc: không tốt cho khởi đầu mọi việc, xuất hành hay an táng
  • Hỏa tai: không nên làm nhà, lợp nhà
  • Nguyệt hỏa độc hỏa: tránh lợp nhà, làm bếp
  • Nguyệt yếm đại họa: không xuất hành hoặc giá thú
  • Nguyệt hư: không tốt cho giá thú, khai trương, mở cửa
  • Hoàng sa: không nên xuất hành
  • Lục bất thành: kỵ việc xây dựng
  • Nhân cách: không tốt cho giá thú hoặc khởi tạo
  • Thần cách: không tế tự
  • Phi ma sát:không tốt với giá thú hoặc nhập trạch
  • Ngũ quỷ: không nên xuất hành
  • Băng tiêu ngọa hãm: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Hà khôi cấu giảo: tránh xây dựng, thi công
  • Vãng vong: không nên xuất hành, cầu tài lộc hay động thổ, giá thú
  • Cửu không: tránh khai trương, cầu tài lộc hoặc xuất hành
  • Trùng tang: không nên giá thú, thi công nhà cửa
  • Trùng phục: tránh làm việc an táng
  • Chu tước hắc đạo: không khai trương, nhập trạch
  • Bạch hổ hắc đạo: không tốt cho an táng
  • Huyền vũ: không tốt cho an táng
  • Câu trận: không tốt cho an táng
  • Lôi công: không nên xây dựng nhà cửa
  • Cô thần: tránh giá thú
  • Quả tú: không tốt cho giá thú
  • Sát chủ: không tốt cho mọi việc
  • Nguyệt hình: không tốt cho mọi việc
  • Tội chỉ: Bất lợi cho tế tự, kiện cáo
  • Nguyệt kiến chuyển sát: Không nên động thổ
  • Thiên địa chính chuyển: Không nên tiến hành động thổ
  • Thiên địa chuyển sát: Không nên tiến hành động thổ
  • Lỗ ban sát: Không nên khởi tạo
  • Phủ đầu dát: Không nên khởi tạo
  • Tam tang: Xấu cho các việc khởi tạo, gia thú, tổ chức an táng

5. Cách xem ngày tốt xấu 

Xem ngày tốt xấu với bản mệnh còn dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Biết được điều đó các chuyên gia phong thuỷ của Thăng Long Đạo Quán đã nghiên cứu và tạo ra công cụ Xem ngày tốt xấu.

Để xem ngày tốt xấu rất đơn giản, quý vị chỉ cần thực hiện 4 bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào Thăng Long Đạo Quán
  • Bước 2: Vào mục Xem ngày chọn “XEM NGÀY TỐT – XẤU
  • Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin cơ bản
  • Bước 4: Công cụ sẽ đưa ra các thông tin chi tiết nhất hợp với bản mệnh của quý vị

6. Lời kết

Nhìn chung, ngày có trực Bế không hoàn toàn tốt cũng không hoàn toàn xấu, tùy thuộc vào mục đích và tính chất công việc. Để biết thêm chi tiết về các bài viết phong thuỷ, quý vị xin vui lòng truy cập Thăng Long Đạo Quán chuyên mục tin tức. Chúc quý vị một ngày an lành, làm ăn tấn tới!

Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại comment hoặc liên hệ trực tiếp hotline: 1900.3333 hoặc Zalo: 0855.100000Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây: