Thế giới hoạt động theo một vòng tuần hoàn, khi mọi thứ đã phát triển đến cực đỉnh rồi sẽ suy thoái, nó giống như bông hoa sau khi nở rộ sẽ úa tàn và gieo rắc những hạt giống mới, chờ đợi cho sự phát triển về sau. Trực Nguy là một trong những giai đoạn như vậy. Vật Trực Nguy là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Thăng Long Đạo Quán nhé!
1. Ứng dụng của Trực Nguy với con người
1.1. Luận theo năm sinh
Những người tuổi Nhâm Thân, Đinh Hợi, Canh Dần, Ất Tỵ, Quý Hợi mang đặc điểm thuộc tính của trực Nguy (Thuỷ), được phú bình giải như sau:
Trực Nguy là nước chảy loanh quanh
Lưu trước đi đôi với bại thành
Đa mệnh, đa tài, đa hệ luỵ
Phong lưu âu số trời xanh
XEM THÊM:Trực Trừ là gì?
1.2. Luận theo tháng sinh
Những người có tuổi và tháng sinh (âm lịch) sau đây mang thuộc tính của trực Nguy:
- Tuổi Tý sinh tháng 8
- Tuổi Sửu sinh tháng 9
- Tuổi Dần sinh tháng 10
- Tuổi Mão sinh tháng 11
- Tuổi Thìn sinh tháng 12
- Tuổi Tỵ sinh tháng 1
- Tuổi Ngọ sinh tháng 2
- Tuổi Mùi sinh tháng 3
- Tuổi Thân sinh tháng 4
- Tuổi Dậu sinh tháng 5
- Tuổi Tuất sinh tháng 6
- Tuổi Hợi sinh tháng 7
Lời giải trực Nguy:
Nguy, Thuỷ song bủa ba đào,
Người sanh trực ấy tài cao hơn người.
Khôn ngoan, quỷ quyệt lợi lanh,
Vinh hoa có thuở, hiểm nghèo có khi.
Đàn ông sang trọng ai bì,
Đàn bà cắn đắng, con thì khó nuôi.
2. Ứng dụng của Trực Nguy với xem ngày
2.1. Ngày Trực Nguy là gì?
“Mặt trời lên cao tất sẽ xế bóng, khuất núi. Trăng tròn rồi khuyết, nước đầy rồi cạn. Có những thời điểm sự phát triển gần như ngừng lại”.
Theo nhiều nguồn tài liệu thì trực Nguy được giải thích là diễn tả tình trạng sự vật cũ đã bị phá hủy mà sự vật mới chưa kịp kiến tạo nên vũ trụ lâm vào trạng thái nguy nan, mịt mờ, mất sự sống, vô phương hướng.
Ngày có trực Nguy thường được coi là ngày xấu. Thế nhưng cũng có một số việc khi thực hiện trong ngày này thì mới phù hợp và mang lại kết quả tốt nhất. Nhưng để có thể nắm rõ cụ thể ngày Trực Nguy tốt hay xấu cho việc gì thì cần phân tích tử vi xem có xuất hiện các cát tinh và hung tinh trong ngày mới có thể đánh giá được.
2.2. Những việc nên và không nên làm trong ngày Trực Nguy
Ngày có trực Nguy báo hiệu cho những sự suy thoái vì vậy thích hợp để cúng bái, làm lễ cầu tự, tụng kinh,…
Ngược lại, những hoạt động mang tính đổi mới rất được kiêng kỵ trong ngày này vì sẽ đem lại kết quả xấu. Đó là các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi,… Tham khảo công cụ xem ngày khai trương để biết thêm chi tiết về ngày giờ tốt nên mở hàng khai trương theo tuổi của bạn nhé.
3. Cách tính ngày có Trực Nguy trong năm
3.1. Tháng 1: Từ tiết Lập Xuân đến tiết Kinh Trập
Ngày có trực Nguy là ngày Dậu
- Cát tinh: Phúc sinh, Cát khánh, Âm đức
- Hung tinh: Hoang vu, Nhân cách, Huyền vũ, Ly sàng
3.2. Tháng 2: Từ tiết Kinh Trập đến tiết Thanh Minh
Ngày có trực Nguy là ngày Tuất
- Cát tinh: Lục hợp, Hoạt điệu, Minh tinh
- Hung tinh: Quỷ khốc, Nguyệt hư, Thiên ôn
3.3. Tháng 3: Từ tiết Thanh Minh đến tiết Lập Hạ
Ngày có trực Nguy là ngày Hợi
- Cát tinh: Thiên thành, Cát khánh, Tuế hợp, Mẫu thương, Ngọc đường
- Hung tinh: Thọ tử
3.4. Tháng 4: Từ tiết Lập Hạ đến tiết Mang Chủng
Ngày có trực Nguy là ngày Tý
- Cát tinh: Hoạt điệu, Thiên mã
- Hung tinh: Bạch hổ, Thiên lại
3.5. Tháng 5: Từ tiết Mang Chủng đến tiết Tiểu Thử
Ngày có trực Nguy là ngày Sửu
- Cát tinh: Địa tài, Thánh tâm, Cát khánh, Âm đức, Kim đường
- Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hư, Nguyệt hư, Huyền vũ.
3.6. Tháng 6: Từ tiết Tiểu Thử đến tiết Lập Thu
Ngày có trực Nguy là ngày Dần
- Cát tinh: Mẫu thương, Hoạt điệu, Ngũ phú, Thiên tài
- Hung tinh: Ly sàng, Tội chỉ
Xem thêm bài viết: Trực Thành là gì?
3.7. Tháng 7: Từ tiết Lập Thu đến tiết Bạch Lộ
Ngày có trực Nguy là ngày Mão
- Cát tinh: Cát khánh, Ích hậu.
- Hung tinh: Thiên lại, Hoang vu, Chu tước
3.8. Tháng 8: Từ tiết Bạch Lộ đến tiết Hàn Lộ
Ngày có trực Nguy là ngày Thìn
- Cát tinh: Mẫu thương, Lục hợp, Hoạt điệu, Kính tâm.
- Hung tinh: Nguyệt hư
3.9. Tháng 9: Từ tiết Hàn Lộ đến tiết Lập Đông
Ngày có trực Nguy là ngày Tỵ
- Cát tinh: Nguyệt tài, Cát khánh, Âm đức, Tuế hợp, Tục thế, Minh đường
- Hung tinh: Thiên ôn, Địa tặc, Hỏa tai, Nhân cách, Huyền vũ
3.10. Tháng 10: Từ tiết Lập Đồn đến tiết Đại Tuyết
Ngày có trực Nguy là ngày Ngọ
- Cát tinh: Thanh long, Nguyệt giải, Phổ hộ
- Hung tinh: Hoàng sa, Hoang vu, Thiên lại
3.11. Tháng 11: Từ tiết Đại Tuyết đến tiết Tiểu Hàn
Ngày có trực Nguy là ngày Mùi
- Cát tinh: Cát khánh, Nguyệt giải, Yếu yên
- Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hư, Ngũ quỷ, Câu trận
3.12. Tháng 12: Từ tiết Tiểu Hàn đến tiết Lập Xuân
Ngày có trực Nguy là ngày Thân
- Cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa, Hoạt điệu, Phúc sinh, Ngũ phú, Thiên quan
- Hung tinh: Thổ cẩm, Lôi công
XEM THÊM: Trực Bình là gì
4. Ý nghĩa các sao tốt – xấu trong ngày Trực Nguy
4.1. Các sao tốt
- Thiên đức: Thuận lợi để làm mọi việc
- Thiên đức hợp: Thuận lợi để đạt được theo ý muốn
- Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc
- Nguyệt đức hợp: Việc nào cũng tốt trừ tham gia vào tố tụng
- Thiên hỷ: Mọi việc đều tốt đặc biệt là kết hôn
- Thiên phú: Nên xây dựng, thi công, khai trương kinh doanh hoặc tiến hành các việc liên quan tới mai táng.
- Thiên quý: Thuận lợi cho nhiều việc
- Thiên xá: Nên làm những việc như tế tự, giải oan, nhưng tránh động thổ. Nếu sao này gặp trực Khai thì thuận lợi.
- Sinh khí: Thuận lợi làm mọi việc, đặc biệt là trồng trọt, động thổ, thi công, sửa nhà.
- Thiên phúc: Tốt cho mọi việc
- Thiên thành: Tốt cho mọi việc
- Thiên quan: Thuận lợi cho mọi việc
- Thiên mã: Nên xuất hành, đi cầu tài lộc
- Thiên tài: Thuận lợi để khai trương và cầu tài cầu lộc
- Địa tài: Thuận lợi để khai trương và cầu tài cầu lộc
- Nguyệt tài: Thuận lợi để khai trương và cầu tài cầu lộc, di chuyển, giao dịch kinh doanh hoặc xuất hành
- Nguyệt ân: Thuận lợi cho mọi việc
- Nguyệt không: Nên làm nhà hoặc làm giường
- Minh tinh: Tốt cho mọi việc
- Thánh tâm: Nên làm các việc tế tự hoặc cầu phúc lộc
- Ngũ phú: Thuận lợi cho mọi việc
- Lộc khố: Thuận lợi cho khai trương, giao dịch kinh doanh
- Phúc sinh: Thuận lợi cho mọi việc
- Cát khánh: Tốt cho mọi việc
- Âm đức: Thuận lợi cho mọi việc
- U vi tinh: Thuận lợi cho mọi việc
- Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc
- Kính tâm: Nên tiến hành các việc liên quan tới tang lễ
- Tuế hợp: Thuận lợi cho mọi việc
- Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc
- Quan nhật: Thuận lợi cho mọi việc
- Hoạt điệu: Thuận lợi cho nhiều việc nhưng gặp phải thụ tử thì không tốt
- Giải thần: Nên làm các việc tế tự hoặc giải oan, liên quan tới tố tụng.
- Phổ hộ: Nên làm việc thiện hoặc giá thú, xuất hành
- Ích hậu: Thuận lợi cho mọi việc đặc biệt là giá thú
- Tục thế: Thuận lợi cho mọi việc đặc biệt là giá thú
- Yếu yên: Tốt cho giá thú
- Dịch mã: Nên xuất hành
- Tam hợp: Thuận lợi cho mọi việc
- Lục hợp: Thuận lợi cho mọi việc
- Mẫu thương: Thuận lợi để mở cửa, khai trương, cầu tài lộc
- Phúc hậu: Thuận lợi để mở cửa, khai trương, cầu tài lộc
- Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc
- Dân nhật: Tốt cho mọi việc
- Hoàng ân: Tốt cho mọi việc
- Thanh long: Thuận lợi cho mọi việc
- Minh đường: Tốt cho mọi việc
- Kim đường: Thuận lợi cho mọi việc
- Ngọc đường: Thuận lợi cho mọi việc
4.2. Các sao xấu
- Thiên cương: Không tốt cho mọi việc
- Thiên lại: Không tốt cho mọi việc
- Thiên ngục thiên hỏa: Tránh lợp nhà, sửa nhà
- Tiểu hồng sa: Không tốt cho mọi việc
- Tiểu hao: Không tốt với kinh doanh
- Đại hao: Không tốt cho mọi việc
- Nguyệt phá: Tránh thi công xây dựng nhà cửa
- Kiếp sát: Không nên xuất hành, giá thú hay thực hiện mai táng
- Địa phá: Không tốt cho xây dựng
- Thổ phủ: Không nên động thổ, thi công xây dựng
- Thổ ôn: Tránh thi công xây dựng hoặc động thổ, đào ao, đào giếng, không làm các việc tế tự
- Thiên ôn: Không thuận lợi cho xây dựng
- Thọ tử: Không tốt cho mọi việc trừ săn bắt, đánh bắt
- Hoang vu: Không tốt cho mọi việc
- Thiên tặc: Nên tránh làm các việc khởi tạo, nhập trạch hoặc khai trương, mở cửa.
- Địa tặc: Không nên xuất hành, an táng hay khởi tạo
- Hỏa tai: Tránh xây sửa, lợp nhà, làm nhà
- Nguyệt hỏa độc hỏa: Không tốt để xây bếp lợp nhà
- Nguyệt yếm đại họa: Không nên xuất hành hay giá thú
- Nguyệt hư: Không nên mở cửa, khai trương, giá thú
- Hoàng sa: Không nên xuất hành
- Lục bất thành: Tránh thi công xây dựng
- Nhân cách: Không nên làm các việc khởi tạo hay giá thú
- Thần cách: Tránh việc tế tự
- Phi ma sát: Không tiến hành nhập trạch hoặc giá thú
- Ngũ quỷ: Tránh xuất hành
- Băng tiêu ngọa hãm: Không tốt cho mọi việc
- Hà khôi cấu giảo: Không thi công, xây dựng
- Vãng vong: Không nên xuất hành, tiến hành các việc cầu tài lộc hoặc động thổ
- Cửu không: Không khai trương, cầu tài, cầu lộc hay xuất hành
- Trùng tang: Tránh giá thú, an táng hoặc làm nhà
- Trùng phục: Không nên giá thú hoặc các việc liên quan an táng
- Chu tước hắc đạo: Không tốt cho nhập trạch, khai trương
- Bạch hổ hắc đạo: Không tốt cho việc an táng
- Huyền vũ: Không tốt cho việc an táng
- Câu trận: Bất lợi cho an táng
- Lôi công: Không tốt cho xây nhà
- Cô thần: Không tốt cho giá thú
- Quả tú: Cần tránh gá thú
- Sát chủ: Không nên mọi việc
- Nguyệt hình: Không tốt cho mọi việc
- Tội chỉ: Cần tránh tế tự, kiện cáo
Xem thêm bài viết: Ngày Trực Kiến là gì?
5. Cách xem ngày tốt – xấu
Mọi thông tin trên chỉ mang tính tổng quát về ngày Trực Nguy, nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết ý nghĩa hung cát của từng ngày thì đừng lo lắng vì Thăng Long Đạo Quán đã tạo ra công cụ “Xem ngày tốt xấu” chỉ với những bước thực hiện vô cùng đơn giản như sau:
- Bước 1: Truy cập Thăng Long Đạo Quán
- Bước 2: Vào mục Xem ngày và chọn mục “XEM NGÀY TỐT – XẤU”
- Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào các mục
- Bước 4: Công cụ sẽ cho ra kết quả một cách chi tiết và đầy đủ về ý nghĩa hung cát của ngày đó.
6. Lời kết
Nhìn chung ngày trực Nguy có cả điều tốt và điều xấu, tuỳ vào từng công việc, vì vậy để có thể biết một cách chắc chắn nhất, quý vị nên tham khảo ý kiến chuyên ra và lựa chọn kỹ lưỡng. Để biết thêm chi tiết về phong thuỷ, quý vị vui lòng truy cập Thăng Long Đạo Quán. Chúc quý vị một ngày an lành, làm ăn tấn tới!
Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại comment hoặc liên hệ trực tiếp hotline: 1900.3333 hoặc Zalo: 0855.100000. Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây: