Trường Lưu Thủy là một trong sáu nạp âm của mệnh Thủy đại diện cho các con sông đổ ra biển. Bản mệnh là người hay thay đổi, thích sự náo nhiệt và môi trường năng động, đôi khi hơi bay bổng, suy nghĩ về những điều quá lớn lao. Mời bạn cùng Thăng Long Đạo Quán tìm hiểu chi tiết về mệnh Trường Lưu Thuỷ trong bài viết dưới đây!

1. Trường Lưu Thủy là gì?

  • Theo Hán Việt thì “Trường” nghĩa là dài, “Lưu” có nghĩa là lưu thông hoặc dòng chảy, “Thủy” nghĩa là nước. Vậy có thể hiểu “Trường Lưu Thủy” là dòng chảy dài vạn dặm, là một dòng sông dài đổ ra biển lớn.
  • Trường Lưu Thủy là một trong sáu nạp âm của mệnh Thủy bao gồm: Giản Hạ Thủy, Tuyền Trung Thủy, Đại Hải Thủy, Thiên Hà Thủy, Trường Lưu Thủy và Đại Khê Thủy.
Giải mã Trường Lưu Thủy
Giải mã Trường Lưu Thủy

2. Người mệnh Trường Lưu Thủy sinh năm bao nhiêu?

Theo tử vi những người tuổi Nhâm Thìn và Quý Tỵ sẽ mang nạp âm Trường Lưu Thủy.

Tuổi Nhâm Thìn bao gồm những người sinh năm 1892, 1952, 2012, 2072. Họ là những người có can Nhâm thuộc mệnh Thủy, chi Thìn thuộc mệnh Thổ mà Thủy và và Thổ thì không hợp nên cuộc sống gặp nhiều khó khăn, trớ trêu và nghịch cảnh.

Tuổi Quý Tỵ bao gồm những người sinh năm 1893, 1953, 2013, 2071. Họ là những người có can Quý thuộc mệnh Thủy, chi Tỵ thuộc mệnh Hỏa, can và chi xung khắc nên cuộc sống không gặp nhiều thuận lợi.

Các nhóm người mệnh Trường Lưu Thủy
Các nhóm người mệnh Trường Lưu Thủy

3. Tổng quan cuộc đời của Trường Lưu Thủy

3.1 Đặc điểm tính cách 

Người mệnh Trường Lưu Thủy là người hay thay đổi, thích sự náo nhiệt và môi trường năng động. Khi không có việc gì làm hay không được đi đâu đó họ sẽ cảm thấy nhàm chán và bí bách. Là người ưu thích cuộc sống sôi nổi nên họ thích khuấy động bầu không khí, giao lưu với mọi người và thường hay đi chơi, đi du lịch để tạo cảm hứng.

Bản mệnh là người bay bổng thích suy nghĩ về những điều lớn lao và vĩ đại nên đôi khi họ lại bỏ qua những chi tiết nhỏ và để lại những ảnh hướng lớn sau này.

Người mang mệnh này trong cuộc sống cũng trải qua nhiều thăng trầm, sóng gió giúp họ có nhiều kinh nghiệm và rắn rỏi hơn trong cuộc sống. Khi tiếp xúc với họ ta thấy ở họ có một kho kinh nghiệm được “bồi đắp” qua nhiều năm tháng. Khi về già họ là người rất đáng tin, có đức cao vọng trọng.

➡️Nội tâm của bản mệnh là người linh hoạt, tay chân nhanh nhẹn đầu óc nhạy bén họ sẽ học tốt các môn toán và môn khoa học, tư duy đối với họ là một phép nhiệm màu.

3.2. Công danh, sự nghiệp 

Mọi con sông đều chảy ra biển lớn, bản mệnh cũng vậy họ là những người thích cống hiến trong công việc, thường xuyên giúp đỡ những người khó khăn. Họ là những người yêu thích các công việc cộng đồng và phù hợp với các ngành nghề như: bác sĩ, y tá, giáo viên, tình nguyện viên,…

Người mệnh Trường Lưu Thủy có đam mê xê dịch, không muốn ngồi yên một chỗ nên họ cũng phù hợp với các ngành nghề như: du lịch, xuất nhập khẩu, giao thông vận tải,…

➡️Xét theo Thiên Can và Địa Chỉ thì có nhiều mệnh xung khắc. Tổng quan dù nên người mệnh Trường Lưu Thủy có gặp nhiều khó khăn trong công việc nhưng cũng nhờ đó mà bản mệnh trưởng thành và bản lĩnh hơn. Khi trẻ vất vả nhưng sau về già sẽ gặt được nhiều quả ngọt.

3.3. Tình duyên của họ

Người mệnh Trường Lưu Thủy là người chủ động, đa tình và đào hoa. Họ sẵn sàng bày tỏ tình cảm của mình dành cho đối phương, họ biết cách quan tâm, chăm sóc vừa đủ để đối phương không cảm thấy gò bó hay chán nản. Trước khi đi đến hôn nhân bản mệnh thường trải qua vài ba mối tình.

➡️Lời khuyên rằng, sau khi kết hôn cần biết giữ gìn hạnh phúc gia đình. Bởi bản tính đào hoa của bản mệnh có thể khiến gia đình gặp sóng gió, nên người mệnh Trường Lưu Thủy cần phải biết giữ mình để không ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình.

4. Mệnh Trường Lưu Thủy hợp, khắc mệnh gì?

4.1. Trường Lưu Thủy hợp với mệnh gì?

Khi gặp gỡ và làm việc với những người hợp mệnh của mình thì sẽ giúp cho bản mệnh có gia đình hạnh phúc, viên mãn, con cái ngoan ngoãn, sự nghiệp thì gặp nhiều thuận lợi, may mắn. Cụ thể là khi kết hợp với các nạp âm sau:

  • Hải Trung Kim: nước ở Trường Lưu Thủy chảy ra đại dương bồi đắp phù sa, tạo nên Hải Trung Kim.
  • Sa Trung Kim: nhờ có Trường Lưu Thủy mà kim loại ở trong cát được lộ ra ngoài.
  • Bình Địa Mộc: dòng nước lớn đã giúp cho cây cối ở đồng bằng sinh sôi, phát triển.
  • Tang Đố Mộc: dòng sông cung cấp phù sa chủ yếu cho các bãi bồi, cây dâu sinh sông ở bãi bồi nhờ đó mà phát triển tốt tươi.
  • Giản Hạ Thủy: nước sông chảy ngấm dần xuống đất làm dồi dào thêm cho nước ngầm.
  • Thiên Hà Thủy: mối quan hệ tương sinh, nước bốc hơi thành mưa, mưa đổ xuống làm đây sông nước.
  • Tuyền Trung Thủy: những con suối nhỏ đổ về hòa cùng với các sông lớn.
  • Đại Khê Thủy: nước ở các con sông và khe suốt kết hợp với nhau thành hệ thống sông ngòi dày đặc, chảy không ngừng.
  • Đại Trạch Thổ: dòng nước đem lại phù sa, bồi đắp cho đất đai màu mỡ.
Giải mã Trường Lưu Thủy
Nhóm mệnh hợp khắc Trường Lưu Thủy

 4.2. Trường Lưu Thủy khắc với mệnh gì?

Khi kết hợp với các mệnh sau, người mệnh Trường Lưu Thủy sẽ gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống hôn nhân, sự nghiệp gặp trắc trở:

  • Kiếm Phong Kim: nước chạy mạnh làm kim loại bị han gỉ bào mòn.
  • Bạch Lạp Kim: trong quá trình nung chảy kim loại gặp nước sẽ khiến thành phẩm không còn đúng như mong muốn.
  • Kim Bạch Kim: kim loại rơi xuống sông biển thì chìm xuống đáy, không tìm được.
  • Thoa Xuyến Kim: đồ trang sức bằng vàng bạc rơi xuống sông cũng sẽ chìm xuống và không tìm lại được.
  • Đại Lâm Mộc: nước chạy mạnh làm cho cây cối bị bật rễ, và cuốn trôi.
  • Dương Mộc Liễu: dòng nước chảy quá mạnh, cây dương liễu thì thân mềm không thể chống cự được.
  • Tùng Bách Mộc: mặc dù cây tùng khỏe mạnh nhưng gặp nước quá lớn thì cũng không trụ lại được.
  • Thạch Lựu Mộc: cây lựu không ưa nước, gặp lũ lớn thì dễ bị trôi nổi.
  • Lư Trung Hỏa: lửa trong lò gặp nước sẽ bị dập tắt ngay.
  • Sơn Đầu Hỏa: dòng nước mạnh sẽ khiến đám cháy bị dập tắt.
  • Tích Lịch Hỏa: dòng sông mang sự mạnh mẽ của riêng mình không cần đến mưa gió, sấm chớp nên chỉ khắc nhẹ.
  • Sơn Hạ Hỏa: ngọn lửa dưới chân núi sẽ bị nước sông dập tắt, không đem lại thuận lợi.
  • Phúc Đăng Hỏa: đèn bị nước dập tắt.
  • Thiên Thượng Hỏa: ánh nắng mặt trời khiến nước sông bay hơi, dần dần khô cạn.
  • Lộ Bàng Thổ, Sa Trung Thổ: dòng nước chảy mạnh khiến cho đất đai xói mòn.
  • Thành Đầu Thổ: nước chảy mạnh khiến các thành tường kiên cố cũng bị lung lay. 
  • Ốc Thượng Thổ: Không có nhiều tương tác.
  • Bích Thượng Thổ: nước lớn khiến nhà cửa làng mạc bị cuốn trôi.
  • Trường Lưu Thủy: khi hai dòng nước mạnh hòa vào nhau sẽ gây ra lũ lớn ảnh hưởng đến cuộc sống của con người và vạn vật.

5. Phong thủy cá nhân mệnh Trường Lưu Thủy

Chúng tôi xin tổng hợp phong thủy cá nhân cho những người mang nạp âm này. Xin lưu ý rằng các thông tin trên chỉ mang tính cô đọng và tổng quát. Nếu thắc chi tiết hơn cho cá nhân, xin đừng ngần ngại sử dụng công cụ LÁ SỐ BÁT TỰ.

5.1. Màu sắc tương hợp

Theo ngũ hành tương sinh thì Trường Lưu Thủy là mệnh Thủy hợp với các màu thuộc hành Kim (Kim sinh Thủy) là các màu như trắng, xám, ghi.

Nạp âm Trường Lưu Thủy cũng hợp với các màu tương hợp như màu đen, xanh dương thuộc hành Thủy.

5.2. Phương hướng bản mệnh

  • Hướng chính Tây thuộc hành Kim, mà Kim sinh Thủy thì sẽ rất tốt cho người mệnh Trường Lưu Thủy.
  • Hướng chính Bắc thuộc hành Thủy, tương hợp với bản mệnh khiến cho gia đình con cái hòa hợp.
  • Hướng chính Nam thuộc hành Hỏa, Thủy khắc Hỏa đem lại sự trung tính, giúp cho gia chủ tai qua nạn khỏi, khắc chế được những điều không mong muốn.
  • Hướng chính Đông thuộc hành Mộc mà Thủy sinh Mộc thì bản mệnh bị sinh xuất, khiến tài lộc sức khỏe dễ bị hao tổn, không tốt cho bản mệnh.

6. Lời kết

Trên đây là TLĐQ đã gửi đến bạn nội dung bài viết về Trường Lưu Thủy và luận giải chi tiết người mệnh Trường Lưu Thuỷ. Hy vọng bài viết trên đã mang đến thêm cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Bên cạnh đó nếu bạn muốn tìm hiểu về phong thuỷ, tử vi, cung hoàng đạo,… thì có thể ghé ngay Thăng Long Đạo Quán để cùng chúng tôi giải đáp mọi câu hỏi của bạn! Chúng tôi rất vui lòng hỗ trợ giải đáp! Thân mến!