Có rất nhiều vấn được quan tâm trong mỗi con giáp như: được sinh vào năm nào, mạng gì… Cụ thể bài viết dưới đây của Thăng Long Đạo Quán sẽ cung cấp thông tin tới bạn đọc về tuổi Giáp Thìn, những câu hỏi thường gặp về tuổi này. Giáp Thìn mạng gì? Tương sinh, tương khắc với mạng nào? Hợp và không hợp tuổi nào khi kết hôn, trong làm ăn… và rất nhiều thông tin khác về tuổi Giáp Thìn. Mời các bạn cùng đón đọc!

1. Tuổi Giáp Thìn thuộc con giáp nào?

Để biết được chính xác tuổi của một người, chúng ta cần dựa vào hai yếu tố đó là Thiên can và Địa chi.

Người sinh năm Giáp Thìn có Thiên can là Giáp, Địa chi Thìn, vậy nên người sinh năm Giáp Thìn cầm tinh con Rồng (tức năm 1964).

Người sinh năm Giáp Thìn cầm tinh con Rồng
Người sinh năm Giáp Thìn cầm tinh con Rồng

Những người sinh năm Giáp Thìn được tính từ ngày 13/02/1964 đến hết ngày 31/01/1965 (theo lịch dương) và từ ngày 01/01/1964 đến ngày 29/12/1964 (lịch âm).

XEM THÊM: Tử vi tuổi Thìn tháng 11/2022

2. Người tuổi Giáp Thìn mạng gì? Tương sinh, tương khắc mạng nào?

2.1. Người tuổi Giáp Thìn mạng gì?

Người sinh năm Giáp Thìn mạng (mệnh) Hỏa, cụ thể là Phú Đăng Hỏa (ngọn lửa đèn dầu).

Phú Đăng Hỏa là ngọn lửa soi sáng, vì vậy người mạng này cũng có cái nhìn sáng suốt, thông thái và khôn khéo. Họ tượng trưng cho sự thông minh, biết nhìn nhận mọi việc một cách kịp thời. Tuy vậy, do mang mệnh Hỏa nên họ vẫn có đặc điểm nóng tính, đôi khi khó kiềm chế cảm xúc.

Thuộc tính của mạng Hỏa: Giúp mệnh có tâm tính chân thành, tốt bụng, thêm sự dịu dàng, ghét bạo lực, số có góc tinh tế, giúp có con mắt thẩm mỹ, thêm sự nhân ái thích giúp người để tạo phúc.

Giúp mệnh ăn nói lưu loát, giúp bản thân sinh tài, phát huy điểm mạnh, biết tự trọng, khiêm nhường, ý tứ. Ngoài ra có thêm trí tuệ và bình tĩnh, ý chí mạnh mẽ, biết yêu gia đình nhưng lưu ý là dễ bị lừa dối, lợi dụng.

2.2. Mạng tương sinh

Theo ngũ hành thì Hỏa tương sinh với Thổ (Hỏa sinh Thổ) và mệnh Mộc (Mộc sinh Hỏa). 

Thuộc tính của sự tương sinh: Thêm sự nâng đỡ, nuôi dưỡng, bao bọc nên mọi sự dễ thành. Vật này bồi đắp cho vật kia phát triển, nương tựa để cùng nhau sinh trưởng và lớn mạnh.

  • Những người mang mệnh Thổ sẽ sinh vào các năm: 1938, 1998, 1961, 2021, 1990, 1930, 1939, 1999, 1968, 2028, 1991, 1931, 1946, 2006, 1969, 2029, 1947, 2007, 1976, 2036, 1960, 2020, 1977, 2037.
  • Những người mệnh Mộc sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.

2.3. Mạng tương khắc

Mạng Hỏa sẽ tương khắc với mạng Kim (Hỏa khắc Kim) và mạng Thủy (Thủy khắc Hỏa).

Thuộc tính của sự tương khắc: Dễ mang lại sự xáo trộn, va chạm, bất đồng mà mọi chuyện thành hung hại.

  • Những người mang mệnh Kim sẽ sinh vào các năm: 1932, 1992, 1955, 2015, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.
  • Những người mang mệnh Thủy sẽ sinh vào các năm: 1936, 1996, 1953, 2013, 1982, 1922, 1937, 1997, 1966, 2026, 1983, 1923, 1944, 2004, 1967, 2027, 1945, 2005, 1974, 2034, 1952, 2012, 1975, 2035.

2.4. Mạng tương trợ

Còn theo hệ tương trợ, Hỏa trợ Hỏa vậy nên người sinh năm 1964 mạng Hỏa sẽ tương trợ với những người cũng có mạng Hỏa. Những người mệnh Hỏa sẽ sinh vào các năm: 1934, 1994, 1957, 2017, 1986, 1926, 1935, 1995, 1964, 2024, 1987, 1927, 1948, 2008, 1965, 2025, 1949, 2009, 1978, 2038, 1956, 2016, 1979, 2039.

Thuộc tính của sự tương trợ: Mang lại sự đồng lòng, trợ giúp, chung sức mà mọi việc đạt được như mong muốn.

3. Đặc tính người tuổi Giáp Thìn

3.1. Nam Giáp Thìn 1964

3.1.1. Đặc điểm tính cách

Nam Giáp Thìn là những người thẳng thắn, bộc trực nhưng lại có phần nóng nảy. Về bản chất thì đây là những người tốt tính, hòa đồng, thân thiện và luôn giúp đỡ người khác. Nhưng khi tức giận thì họ khó có thể làm chủ được cảm xúc của mình, dẫn đến những lời nói và hành động khiến mọi người tổn thương.

Họ là người có nhiều tham vọng, nhiều ước mơ, hoài bão, sống hết mình với công việc và những điều xung quanh mình. 

3.1.2. Tuổi kết hôn

Kết hôn là chuyện đại sự cả đời, vì vậy lựa chọn tuổi hợp và tránh những tuổi không hợp là điều mà được rất nhiều người quan tâm. Vậy nam Giáp Thìn hợp và kỵ những tuổi nào khi kết hôn?

  • Tuổi hợp: Tân Sửu (1961), Bính Thìn (1976), Canh Thân (1980), Mậu Thìn (1988), Ất Tỵ (1965), Canh Tuất (1970).
  • Tuổi kỵ: Đinh Mùi (1967), Ất Mão (1975), Kỷ Mùi (1979), Tân Dậu (1981), Quý Mão (1963). 

XEM THÊM: Tử vi tuổi Thìn 2022

3.1.3. Tuổi làm ăn

  • Tuổi hợp: Giáp Thân (1944), Tân Sửu (1961), Bính Thìn (1976), Mậu Thìn (1988). Ất Tỵ (1965), Canh Tuất (1970), Kỷ Tỵ (1989), Canh Thân (1980). Đây đều là các tuổi mà nam Giáp Thìn khi hợp tác làm ăn cùng sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi.
  • Tuổi kỵ: Ngoài ra cần tránh các tuổi Đinh Mùi (1967), Tân Dậu (1981), Quý Mão (1963).

3.1.4. Màu sắc 

  • Màu hợp: Màu đỏ, cam, hồng, tím, xanh nõn chuối, xanh lá cây. Đây đều là các màu hợp với bản mệnh.
    Màu kỵ: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương là những màu kỵ với mệnh.

3.1.5. Hướng tốt, xấu

  • Hướng tốt: Đông (Sinh Khí), Nam (Phục Vị), Bắc (Diên Niên), Đông Nam (Thiên Y).
  • Hướng xấu: Tây (Ngũ Quỷ), Đông Bắc (Hoạ Hại), Tây Nam (Lục Sát), Tây Bắc (Tuyệt Mệnh).

3.1.6. Con số

  • Số tốt: 9 là con số may mắn của nam mệnh.
  • Số kỵ: Mệnh cần tránh số 0 và 1.

3.1.7. Vật phẩm phong thủy

  • Tượng Rồng phong thủy mạ vàng.
  • Cóc ba chân ngậm tiền vàng.
  • Kỳ lân phong thủy mạ vàng.
  • Tượng Chuột phong thủy mạ vàng.
  • Tranh bát mã truy phong.
  • Tượng Cá phong thủy.
Tượng Rồng phong thủy mạ vàng là vật phong thủy của người tuổi Giáp Thìn
Tượng Rồng phong thủy mạ vàng là vật phong thủy của người tuổi Giáp Thìn

3.2. Nữ Giáp Thìn (1964)

3.2.1. Đặc điểm tính cách

Đa số nữ Giáp Thìn là những người thành công, có sự nghiệp ổn định và ý chí cao trong công việc cũng như cuộc sống. Họ là những người có hoài bão lớn, luôn nhìn về phía trước, hướng đến một cuộc sống đầy đủ, tốt đẹp hơn. 

Họ coi trọng sự nghiệp, tuổi trẻ những người này dành hầu hết thời gian của mình để xây dựng sự nghiệp, họ muốn có một vị thế nhất định. Là người có tham vọng, quyết liệt nên đôi lúc họ có phần kiêu ngạo, tự cao về những gì mình đạt được. Không chỉ giỏi giang trong công việc, mà những người này còn giỏi quán xuyến việc trong gia đình, chu toàn mọi thứ. 

3.2.2. Tuổi kết hôn

  • Tuổi hợp: Tân Sửu (1961), Kỷ Dậu (1969), Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966), Bính Thân (1956), Đinh Dậu (1957), Mậu Tuất (1958), Kỷ Hợi (1959). Đây đều là các tuổi hợp với nữ mệnh, gia đình hòa thuận, hạnh phúc, làm ăn phát tài phát lộc.
  • Tuổi kỵ: Nhâm Thìn (1952), Giáp Ngọ (1954), Ất Mùi (1955), Canh Tý (1960), Quý Mão (1963), Giáp Thìn (1964). Còn đây là các tuổi mà khi kết hôn cùng sẽ khó hạnh phúc, ảnh hưởng đến tiền tài của cả vợ và chồng.

3.2.3. Tuổi làm ăn

Kinh doanh, hợp tác với người hợp tuổi mình sẽ khiến công việc thuận lợi, phát triển, thăng tiến. Còn lầm ăn cùng các tuổi kỵ thì mọi việc sẽ khó thuận lợi hơn, không được như mong muốn. Vậy nữ Giáp Thìn hợp và kỵ những tuổi nào?

  • Tuổi hợp: Đinh Dậu (1957), Tân Sửu (1961), Kỷ Dậu (1969), Mậu Thìn (1988), Kỷ Tỵ (1989), Bính Thìn (1976), Canh Thân (1980).
  • Tuổi kỵ: Đinh Mùi (1967), Ất Mão (1975), Kỷ Mùi (1979), Tân Dậu (1981), Quý Mão (1963). 

3.2.4. Màu sắc

  • Màu hợp:Màu đỏ, cam, hồng, tím, xanh nõn chuối, xanh lá cây. Đây đều là các màu hợp với bản mệnh.
  • Màu kỵ: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương.

3.2.5. Hướng

Khi xây nhà cửa hay thuê địa điểm kinh doanh, việc chọn được hướng nhà tốt và tránh các hướng xấu rất quan trọng. Vậy nữ Giáp Thìn hợp và không hợp những hướng nào?

  • Hướng tốt: Hướng Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị).
  • Hướng xấu: Hướng Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát).

3.2.6. Con số

  • Số tốt: 6 là con số mang đến may mắn cho nữ mệnh.
  • Số kỵ: Mệnh cần tránh số 0 và 1.

3.2.7. Vật phẩm phong thủy

  • Tượng Rồng phong thủy mạ vàng.
  • Cóc ba chân ngậm tiền vàng.
  • Kỳ lân phong thủy mạ vàng.
  • Tượng Chuột phong thủy mạ vàng.
  • Tranh bát mã truy phong.
  • Tượng Cá phong thủy.
  • Cầu thạch anh màu vàng…

XEM THÊM:Tuổi Bính Tý mạng gì?

4. Khái quát tử vi trong năm 2023 của tuổi Giáp Thìn

  • Sinh năm: 1964
  • Tuổi âm lịch: 60
  • Cầm tinh: Con Rồng
  • Vận niên: Hổ nhập nội
  • Sao hạn: Hạn Thiên la, hạn Diêm Vương
  • Kim lâu: Có phạm Kim lâu
  • Tam tai: Có phạm Tam tai
  • Hoang ốc: Có phạm Hoang Ốc

Trong năm 2023, tuổi Giáp Thìn gặp tương đối nhiều sóng gió bởi phạm phải hạn Tam tai, hạn Hoang ốc và Kim lâu. 

Làm ăn không được suôn sẻ, dễ mọi sự không thành vậy nên tránh làm ăn lớn trong năm này. Việc đi lại, tàu thuyền cũng cần chú ý, cẩn thận kẻo gặp chuyện chẳng lành. Cần chú ý đến sức khỏe của bản thân nhiều hơn.

5. Lời kết

Nhìn chung người sinh năm Giáp Thìn thành công và sự nghiệp riêng của mình bởi tuổi trẻ họ đã chăm chỉ và không ngừng cố gắng. Chỉ là tính cách có phần hiếu thắng và kiêu ngạo, vậy nên những người này cần phát huy ưu điểm và hạn chế về khuyết điểm của mình.

Hy vọng bài viết trên giúp bạn hiểu hơn về mạng của người sinh năm Giáp Thìn. Ngoài ra còn cung cấp thêm cho bạn về mệnh tương sinh –  tương khắc, các năm hợp và không hợp khi kết hợp kinh doanh, màu sắc… và rất nhiều thông tin bổ ích khác. 

Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại comment hoặc liên hệ trực tiếp hotline: 1900.3333 hoặc Zalo: 0855.100000Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây: