Theo phong thuỷ mỗi con số lại mang một ý nghĩa nhất định. Mỗi con số sẽ hợp và khắc với từng mệnh khác nhau. Hãy cùng đi tìm kiếm số như nào là hợp mệnh Hoả để tìm ra số tài khoản hợp mệnh này giúp chiêu tài kích lộc cho gia chủ qua bài viết dưới đây.
1. Tổng quan về người mệnh Hỏa.
1.1. Người mệnh Hỏa sinh năm gì?
Mệnh Hỏa là một trong 5 yếu tố quan trọng cấu thành nên ngũ hành. Mỗi một hành lại bao gồm 6 nạp âm. Mỗi nạp âm mệnh Hoả ứng với các năm sinh sau:
Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi) | 1934, 1935, 1994, 1995. |
Sơn Hạ Hỏa (lửa chân núi) | 1956, 1957, 2016, 2017. |
Lư Trung Hỏa (lửa trong lò) | 1986, 1987, 2026, 2027. |
Phúc Đăng Hỏa (lửa ngọn đèn) | 1964, 1965, 2024, 2025. |
Tích Lịch Hỏa (lửa sấm sét) | 1948, 1949, 2008, 2009. |
Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời) | 1978,1979, 2038, 2039. |
1.2. Người mệnh Hỏa tính cách như nào?
Mệnh Hỏa trong thuyết ngũ hành tượng trưng cho lửa, cho sự cháy rụi là đại diện của sự sống, cho mùa hè nóng bức. Ngoài ra, Hỏa tượng trưng cho tinh thần bất diệt, sự nhiệt huyết và tấm lòng quả cảm. Ngoài ra nó còn đại diện cho sự công minh, bộc trực, công bằng, đam mê và nhiệt huyết.
Ưu điểm:
- Người mệnh Hỏa là những người dũng cảm, luôn sẵn lòng chấp nhận rủi ro, họ có thể dấn thân vào mạo hiểm, luôn mang tham vọng, nhiều hoài bão. Một khi quyết định cái gì thì sẽ hành động ngay cực kỳ dứt khoát và nhanh nhẹn nên hay chớp lấy được thời cơ tốt.
- Là một người có sự thấu hiểu và biết nghĩ cho người khác. Biết lên kế hoạch rõ ràng, chỉnh chu, có trách nhiệm cao nên họ có thể trở thành những người quản lý xuất sắc.
- Thẳng thắn, bộc trực và thật thà, không biết cách nói dối mà khá khô khan trong việc giao thiệp và nói đúng cảm xúc của mình là những gì nói về người mệnh hoả.
Nhược điểm:
- Họ thường có tính tình nóng nảy như lửa đốt nên cái gì cũng phải nhanh gọn, gấp rút nên đôi khi họ khá thiếu kiên nhẫn và nóng vội. Điều này cũng đôi khi dẫn họ đến thất bại và bỏ lỡ nhiều thứ.
- Là người thích rất nhiều thứ, đam mê tìm tòi nhưng cả thèm chóng chán. Nên người mệnh Hoả thường mau nản và dễ dàng từ bỏ khi cảm thấy khó khăn.
Trong ngũ hành, các yếu tố luôn tác động lẫn nhau theo quy luật ngũ hành Tương sinh, Tương khắc. Tất cả mọi người khi sinh ra đã ở trạng thái không cân bằng cho nên đối tượng nào cũng cần có cải vận bổ khuyết. Chính vì vậy, tìm số tài khoản hợp mệnh Hoả là một trong những cách để cải thiện những nhược điểm đó. Không chỉ vậy, việc chọn lựa con số may mắn còn giúp cho mọi chuyện được thuận hòa, tránh được vận xui xẻo trong cuộc sống.
2. Chọn số tài khoản hợp mệnh Hỏa
2.1. Chọn số tài khoản hợp mệnh Hỏa theo mệnh niên
Mệnh niên được tính bằng thiên can, địa chi và xét theo 2 năm 1 ngũ hành. Chọn số tài khoản theo mệnh niên là chọn các dãy số thuộc bản mệnh và tương sinh với mệnh.
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
- Dãy số hợp mệnh Hỏa: Dựa theo bảng trên, con số bản mệnh của mệnh Hỏa là 9. Theo thuyết ngũ hành, Mộc sinh Hỏa nên con số tương sinh với mệnh Hỏa là 3,4.
Kết luận: Những con số hợp mệnh Hỏa là 3, 4, 9.
Ví dụ: Từ phương pháp chọn số tài khoản hợp mệnh Hỏa theo mệnh niên trên, ta có thể chọn ra vài dãy số sau: xxxxx.9999999; xxxx.3333.4444; xxxx.34343434….
- Dãy số khắc mệnh Hỏa: Mệnh Kim, Thủy tương khắc với mệnh Hỏa nên con số khắc mệnh Hỏa là 0, 1, 6, 7.
Kết luận: Những con số khắc mệnh Hỏa là 0, 1, 6, 7.
Ví dụ, Từ phương pháp chọn số tài khoản hợp mệnh Hỏa theo mệnh niên trên, ta có thể chọn ra vài dãy số sau: xxx.6666.7777; xxxx.67676767; xxxx.7766.6677; xxxx.00001111; xxxx.00010001; xxxx.10101010;…
2.2. Chọn số tài khoản hợp mệnh Hoả theo quan niệm dân gian.
Theo quan niệm dân gian, mỗi con số lại có một ý nghĩa riêng.
- Số 0 – Bất: Có ý nghĩa là khởi đầu, hoàn toàn mới, không có gì nổi bật, ấn tượng.
- Số 1 – Nhất: Có nghĩa là độc, riêng biệt. Đồng thời số 1 được coi là con số căn bản, con số mang tính nền móng cho những điều mới mẻ, tốt đẹp.
- Số 2 – Nhị: Số 2 còn có nghĩa là 1 cặp, 1 đôi con số thể hiện cho hạnh phúc, song hỷ. Số 2 cũng tượng trưng cho sự cân bằng về âm dương mang tính cân bằng và bền vững, hài hòa.
- Số 3 – Tam: Về cơ bản, số 3 thể hiện cho sự vững chắc, thể hiện cho sự phát tài.
- Số 4 – Tứ: Người xưa thường không thích số 4 bởi số tượng trưng cho cái chết (tử). Ngoài ra số 4 còn tượng trưng cho sự mềm dẻo, bền bỉ, âm thầm và rất kiên cường, vượt qua mọi hoàn cảnh.
- Số 5 – Ngũ: Tượng trưng cho điều may mắn tốt đẹp, phúc đức. Được thể hiện qua Ngũ Phúc: Phú – Quý – Thọ – Khang – Ninh; Ngũ Hành: Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ.
- Số 6 – Lục: Số 6 được đọc là “Lục” đọc lái là “Lộc”, là tiền tài, của cải, vật chất. Tượng trưng cho sự may mắn, tài lộc.
- Số 7 – Thất: Ám chỉ sự thất bát, mất mát. Con số 7 còn tượng trưng cho sự giác ngộ, sự đi lên, sự phát triển.
- Số 8 – Bát: Tượng trưng cho phát đạt, may mắn, thuận lợi. Con số này thường được kết hợp với số 6 để mang ý nghĩa Lộc Phát( 68 ) hay Phát Lộc (86).
- Số 9 – Cửu: Có ý nghĩa là vĩnh cửu, trường tồn, sự uy quyền và sức mạnh. Trong dân gian, số 9 gắn với sự hoàn thiện như voi 9 ngà, gà 9 cựa, ngựa 9 hồng mao.
Dựa vào kinh nghiệm sống đã đúc kết ra các con số may mắn như Tam hoa (111, 222, 333,…); Tứ quý (4444, 5555, 6666,….), Thần tài (39, 79); Ông địa (38, 78),số tiến ( 1234,5678,6789..) ; 3939 : Tài lộc; 3333 : Toàn tài; 5239 : Tiền tài tài lộc; 8888 : Tứ phát; 2879 : Mãi phát tài….
Việc lựa chọn số tài khoản theo theo quan niệm dân gian mang ý nghĩa tinh thần cao. Nhưng đôi khi những con số đẹp cũng chưa hẳn phù hợp với mệnh của bản thân. Bạn có thể theo dõi thêm một số phương pháp dưới đây để có thể chọn cho bản thân một dãy số tài khoản phù hợp nhất.
2.4. Chọn số tài khoản hợp mệnh Hỏa theo quẻ dịch
Dựa theo cách tính của Kinh dịch, bạn sẽ thấy được số tài khoản của mình có quẻ hung hay cát. Ví dụ gia chủ mệnh Hoả muốn dùng số tài khoản thì có cách tính như sau:
- Bước 1: Chia dãy số tài khoản ra 2 phần: thượng quẻ, hạ quẻ.
- Bước 2: Cộng tổng mỗi phần.
- Bước 3: Lấy tổng thượng quẻ và hạ quẻ lần lượt chia cho 8, số dư của phép chia sẽ là số trong quẻ dịch.
- Bước 4: Lấy số dư đó để xem xét nó ứng với số quái nào: (1) Cung Càn; (2) Cung Đoài; (3) Cung Ly; (4) Cung Chấn; (5) Cung Tốn, (6) Cung Khảm; (7) Cung Cấn;(8) Cung Khôn.
- Bước 5: Giải nghĩa các quái: Càn (trời)= thiên, Ly = lửa (hỏa), Khôn (đất)= địa , Khảm (nước)= thủy, Đoài (hồ)= trạch, Chấn (sấm)= lôi, Tốn (gió)= phong, Cấn (núi) .
- Bước 6: Kết hợp Thượng quẻ và Hạ quẻ để ra quẻ dịch.
Như vậy, khi chọn số tài khoản theo quẻ dịch thì bạn nên chọn số có quẻ cát theo những quẻ sau:
Quẻ cát | Quẻ hung | ||
Số quẻ | Tên quẻ | Số quẻ | Tên quẻ |
1 | Thuần Càn | 3 | Thủy Lôi Truân |
2 | Thuần Khôn | 4 | Sơn Thủy Mông |
5 | Thủy Thiên Nhu | 6 | Thiên Thủy Tụng |
7 | Địa Thủy Sư | 9 | Phong Thiên Tiểu Súc |
8 | Thủy Địa Tỷ | 12 | Thiên Địa Bĩ |
10 | Thiên Trạch Lý | 17 | Trạch Lôi Tùy |
11 | Địa Thiên Thái | 18 | Sơn Phong Cổ |
13 | Thiên Hỏa Đồng Nhân | 19 | Địa Trạch Lâm |
14 | Hỏa Thiên Đại Hữu | 20 | Phong Địa Quan |
15 | Địa Sơn Khiêm | 21 | Hỏa Lôi Phệ Hạp |
16 | Lôi Địa Dự | 23 | Sơn Địa Bác |
22 | Sơn Hỏa Bí | 24 | Địa Lôi Phục |
26 | Sơn Thiên Đại Súc | 25 | Thiên Lôi Vô Vọng |
27 | Sơn Lôi Di | 29 | Thuần Khảm |
28 | Trạch Phong Đại Quá | 33 | Thiên Sơn Độn |
30 | Thuần Ly | 36 | Địa Hỏa Minh Di |
31 | Trạch Sơn Hàm | 38 | Hỏa Trạch Khuê |
32 | Lôi Phong Hằng | 39 | Thủy Sơn Kiển |
34 | Lôi Thiên Đại Tráng | 41 | Sơn Trạch Tồn |
35 | Hỏa Địa Tấn | 43 | Trạch Thiên Quái |
37 | Phong Hỏa Gia Nhân | 44 | Thiên Phong Cấu |
40 | Lôi Thủy Giải | 47 | Trạch Thủy Khốn |
42 | Phong Lôi Ích | 48 | Thủy Phong Tỉnh |
45 | Trạch Địa Tụy | 51 | Thuần Chấn |
46 | Địa Phong Thăng | 52 | Thuần Cấn |
49 | Trạch Hỏa Cách | 54 | Lôi Trạch Quy Muội |
50 | Hỏa Phong Đỉnh | 56 | Hỏa Sơn Lữ |
53 | Phong Sơn Tiệm | 57 | Thuần Tốn |
55 | Lôi Hỏa Phong | 62 | Lôi Sơn Tiểu Quá |
58 | Thuần Đoài | 64 | Hỏa Thủy Vị Tế |
59 | Phong Thủy Hoán | ||
60 | Thủy Trạch Tiết | ||
61 | Phong Trạch Trung Phu | ||
63 | Thủy Hỏa Ký Tế |
> Xem thêm: Luận giải chi tiết 64 quẻ dịch trong Kinh dịch
Ví dụ: một STK là “0878808866”, theo cách tính ở trên, ta chia thành:
- Thượng quẻ = 0+8+7+8+8 = 31 : 8 = 3 dư 7 (ứng cung Cấn ) => Sơn
- Hạ quẻ = = 28 : 8 = 3 dư 4 (ứng cung Chấn) => Lôi
Vậy STK 0877709944 sẽ thuộc quẻ cát Sơn Lôi Di (quẻ số 27). Quẻ này cho biết số tài khoản ngân hàng này tốt, hợp phong thủy sẽ giúp làm ăn thuận lợi, may mắn.
Phương pháp chọn số tài khoản theo quẻ dịch giúp bạn có thể biết được số tài khoản đó có thực sự hợp với mình hay không. Nhưng nhược điểm của phương pháp này là khá tốn thời gian, công sức trong việc tính toán ra quẻ đó là quẻ nào và dịch xem nó tốt hay xấu.
2.4. Chọn số tài khoản hợp mệnh Hoả theo Du Niên.
Du Niên còn được là một khái niệm vận động đi lại của các trường khí nội ngoại đông tây có thể là tốt hoặc xấu, giống như một quy luật không căn cứ vào bất cứ điều gì vô tình tác động đến cuộc sống con người và những sự vật xung quanh. Theo nghiên cứu, Du Niên đặc biệt quan trọng trong việc lựa chọn số đẹp hợp phong thủy để luận ra những cặp số hợp mệnh tốt hay xấu và chứa các con số có trường năng lượng tốt giúp hóa giải những điều không tốt.
Xem thêm : Định nghĩa và ảnh hưởng của Du niên trong phong thủy
Du niên bao gồm 8 sao và chia thành 4 sao tốt, 4 sao xấu:
- 4 sao tốt: Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, Sinh Khí.
- 4 sao xấu: Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.
Mỗi sao này có các cặp số tương ứng, giúp truyền năng lượng tích cực cho gia chủ.
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức (Diên Niên) | là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87 |
Thiên Y | là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến | 27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99 |
Tuyệt Mệnh | là hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật. | 69 – 96, 12 – 21,37 – 73, 48 – 84 |
Lục Sát | là sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. | 29 – 92, 16 – 61,83 – 38, 47 – 74 |
Ngũ Quỷ | là hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. | 36 – 63, 79 – 97,24 – 42, 18 – 81 |
Họa Hại | là sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. | 89 – 98, 23 – 32,17 – 71, 46 – 64 |
Theo thuyết ngũ hành, mệnh Hỏa hợp với số 3, 4, 9. Khi kết hợp các con số hợp mệnh Hoả với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra các cặp số hợp với mệnh Hỏa là 34, 43, 39, 93, 49, 94, 33, 44, 99.
Lưu ý: Trong những trường hợp gặp số ứng với sao xấu mà không thể tránh được như đầu số cố định của ngân hàng thì bạn cũng đừng lo lắng. Quý vị chỉ cần tính toán xét xem dãy số đó đã có cặp số tốt triệt tiêu mọi ảnh hưởng hung hại của số xấu chưa. Dưới đây là quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du niên:
- Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ.
- Thiên Y chế Tuyệt Mệnh
- Diên Niên yểm Lục Sát.
2.5 Chọn số tài khoản hợp mệnh Hoả theo Bát Tự.
Bát tự (Tứ trụ), có nghĩa là bốn cột biểu thị năm, tháng, ngày, giờ sinh của mỗi người nghiên cứu về vận mệnh con người để:
- Phân tích rõ cường nhược của ngũ hành chân mệnh của chủ sự.
- Nhằm dự đoán cát hung trong vận mệnh của một người qua từng năm
- Luận đoán về công danh sự nghiệp, tình duyên, gia đạo, tài lộc từ quá khứ, hiện tại cho đến tương lai.
Có 2 trường hợp chọn số tài khoản cho người mệnh Hoả là chọn cho người nhược Hoả hay vượng Hoả. Theo đó, chúng ta cần thực hiện qua 2 bước:
- Bước 1: Dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh để xét mối quan hệ xung khắc, hợp hóa, trợ sinh giữa các trụ này. Từ đó bạn có thể sử dụng công cụ Lập Lá Số Bát Tự để biết được mình Dụng- Hỷ thần của mệnh mình là gì
- Bước 2: Sau đó, chúng ta sẽ tìm ra được dãy số tài khoản phù hợp với người mệnh Hoả.
Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ | |
Thân vượng |
=> nên chọn STK chứa các số: 0, 1, 9 |
=> nên chọn STK chứa các số: 6, 7, 9 |
=> nên chọn STK chứa các số: 3, 4, 9 |
=> nên chọn STK chứa các số: 0, 1, 2, 5, 8 |
=> nên chọn STK chứa các số: 3, 4, 6, 7 |
Thân nhược |
=> nên chọn STK chứa các số: 2, 5, 6, 7, 8 |
=> nên chọn STK chứa các số: 0, 1, 3, 4 |
=> nên chọn STK chứa các số: 0, 1, 6, 7 |
=> nên chọn STK chứa các số: 3, 4, 9 |
=> nên chọn STK chứa các số: 2, 5, 8, 9 |
>> Xem thêm: Những cách chọn số tài khoản hợp mệnh Thổ
2.6. Chọn số tài khoản hợp mệnh Hỏa theo công cụ
Tìm số tài khoản đẹp, hợp mệnh sẽ giúp giao dịch thuận lợi, khẳng định vị trí, nâng cao uy tín của mình với mọi người xung quanh. Vì thế hãy lựa chọn cho mình 1 dãy số đẹp, hợp phong thủy ngay hôm nay.
Chỉ mất 3s công cụ Tìm số tài khoản miễn phí của Thăng Long đạo quán. Chúng tôi tính số tài khoản hợp dựa theo Bát tự – giờ ngày tháng năm sinh, để tìm ra thân vượng, thân nhược của mệnh chủ. Sau đó kết hợp các yếu tố âm dương, ngũ hành, kinh dịch… Từ đó tính ra được dãy số phù hợp.
2.7. Chọn số tài khoản phong thủy theo Thần số học
Thần số học (Numerology) là một chuyên ngành nghiên cứu về những con số và các tác động của những con số đối với đời sống con người. Thần số học được xem như một dạng đọc vị về số, giải mã những tín hiệu mà cuộc sống đã gửi đến kèm với từng cá thể con người trong đời sống, tương tự như Nhân tướng học, hay Nhân trắc học…
Cách tính số chủ đạo theo ngày sinh:
Cộng tất cả các con số có trong ngày tháng năm sinh (dương lịch) để được con số tổng có hai chữ số. Lấy tổng cộng được chia cho 9. Số dư của phép chia đó sẽ là con số chủ đạo của bạn.. Trường hợp đặc biệt: số 4 được tạo thành từ số 22 cộng lại sẽ được giữ nguyên là 22/4.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là: 21/5/1983.
Cụ thể: 2 + 0 + 5 + 1 + 9 + 8 + 3 = 29. lấy 29 : 9 = 3 dư 2. Vậy Con số chủ đạo của trường hợp này là 2.
Chọn số tài khoản phong thủy theo Thần số học cần tiến hành như sau:
- Bước 1: Tính con số chủ đạo của mình.
- Bước 2: Tra cứu con số chủ đạo với ý nghĩa của chúng trong Thần Số học. Từ đó, dễ dàng chọn STK hợp phong thủy.
Trong Thần số học, các số được chia theo nhóm hợp tự nhiên. Cụ thể:
- 1-5-7 : là các số thiên về Tư duy. Người nắm giữ con số tử vi này thường có học vấn cao, sống lành mạnh.
- 3-6-9 : là các số thiên về Sáng tạo. Con số này thích hợp với người yêu nghệ thuật (hội họa, diễn xuất, âm nhạc,…).
- 2-4-8 : là các số thiên về Thực tế. Người thuộc nhóm số này thường chọn lý trí thay vì con tim, thích sự an toàn, ổn định và nhìn xa trông rộng.
Kết luận: Ưu điểm của phương pháp này là dễ áp dụng. Nhưng lại khó luận đoán chính xác rằng dãy số đó có thực sự hợp phong thủy hay không.
Trên đây là những thông tin sẽ giúp bạn giải đáp vấn đề về số tài khoản hợp mệnh Hỏa. Nếu muốn giải đáp các thắc mắc khác thì bạn có thể liên hệ trực tiếp với các chuyên gia thông qua ứng dụng Thăng Long Đạo Quán. Ứng dụng không chỉ cung cấp mục cố vấn mà còn hỗ trợ hàng loạt công cụ tra cứu miễn phí (tìm số tài khoản, bói sim phong thủy, xem Bát tự, Tử vi, xem phong thủy nhà cửa,…) và chia sẻ nhiều tin tức phong thủy Việt khác.
Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc IOS tại đây: