Mỗi người sinh ra lại mang một mệnh khác nhau. Tính theo năm sinh, người ta tính toán mối tương quan về tương sinh tương khắc của từng mệnh. Người mệnh Kim thì hợp với những dãy số tài khoản nào. Làm sao để xác định số tài khoản của mình có hợp mệnh hay không. Hãy cùng Thăng Long Đạo Quán theo dõi qua bài viết sau.
1.Tổng quan về người mệnh Kim
1.1 Mệnh Kim sinh năm nào?
Những người ứng với các mệnh Kim sinh vào những năm dưới đây:
Hải Trung Kim (vàng trong biển): | 1924, 1925, 1984, 1985. |
Kiếm Phong Kim (vàng đầu kiếm): | 1932, 1933, 1992, 1993. |
Bạch Lạp Kim (vàng chân đèn): | 1940, 1941, 2000, 2001. |
Sa Trung Kim (vàng trong cát) | 1954,1955, 2014, 2015. |
Kim Bạc Kim (mạ vàng) | 1963, 1962, 2022, 2023. |
Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức): | 1970, 1971, 2030, 2031. |
1.2. Tại sao phải lựa chọn số tài khoản hợp mệnh
Mệnh kim tượng trưng cho kim loại, linh khí của trời đất, được thiên nhiên tôi luyện mà thành. Mệnh này đại diện cho thể rắn và cũng như khả năng chứa đựng. Khi thì sắc sảo, thông minh nhưng cũng không tránh khỏi những nhược điểm của bản thân.
- Ưu điểm:
Người mệnh Kim, thường là những có đầu óc thông minh, tố chất lãnh đạo. Ý chí mạnh mẽ, kiên định, thái độ tập trung vào mục tiêu, có tầm nhìn xa trông rộng, có đầu óc tinh anh, sắp xếp xử lý mọi việc ổn thỏa, dễ dàng thích nghi với sự thay đổi đó là tính tính cách, đặc điểm của người mệnh này.
Nhờ có khả năng của mình nên những người này thường có sức ảnh hưởng lớn và thu hút sự chú ý của những người xung quanh. Những phẩm chất này có vai trò quan trọng trong việc hình thành bản tính đầy tham vọng.
- Nhược điểm:
Người mệnh Kim có nhược điểm lớn nhất là bảo thủ, cứng nhắc, thích làm theo ý mình, hay tính toán thiệt hơn. Khi tâm trạng bất an thì hay cáu kinh, thường cố chấp.
Chính vì vậy, người mệnh Kim cần dùng vật phẩm cải vận bổ khuyết, ví dụ như số tài khoản phong thủy để khắc chế cũng như là bổ trợ cho bản thân. Không chỉ vậy, việc chọn lựa con số may mắn còn giúp mọi việc suôn sẻ, may mắn, công việc thuận lợi.
2. Cách chọn số tài khoản hợp mệnh Kim
2.1. Chọn số tài khoản hợp mệnh Kim theo mệnh niên
Chọn số tài khoản hợp mệnh Kim theo mệnh niên nghĩa là chọn số tài khoản có chứa các con số bản mệnh và tương sinh với mệnh này. Theo thuyết ngũ hành, Thổ sinh Kim nên bạn cần chọn con số thuộc ngũ hành Kim và Thổ. Mệnh Kim tương khắc với mệnh Hỏa, Mộc nên cần tránh những con số thuộc ngũ hành Hỏa, Mộc.
Người mệnh Kim nên chọn số tài khoản phong thủy chứa các số 2, 5, 6, 7, 8 và tránh các số 3, 4, 9.
Ví dụ:
Nên dùng: xxxx.6666888; xxxx.25252525; xxxx.56785678;…
Nên tránh: xxxx.3333.4444;xxxx.39393939; xxxx.4444.9999;…
2.2. Chọn số tài khoản hợp mệnh Kim theo quan niệm dân gian
Theo quan niệm dân gian, mỗi con số lại có một ý nghĩa riêng.
|
|
Các con số này thường được ghép lại với nhau để đem lại một ý nghĩa nào đó. VD: 6262 : Lộc mãi lộc mãi; 6677 : Nhìn xấu xấu bẩn bẩn; 6868 là Lộc phát lộc phát; 8683 là Phát lộc phát tài; 569 là Phúc – Lộc – Thọ,….
Việc lựa chọn số tài khoản theo cách luận số theo quan niệm dân gian là cách được đúc kết từ kinh nghiệm của lâu đời, cách này mang ý nghĩa tinh thần cao. Nhưng đôi khi những con số đẹp cũng chưa hẳn phù hợp với cung mệnh của bản thân. Bạn có thể theo dõi thêm một số phương pháp dưới đây để có thể chọn cho bản thân một dãy số tài khoản phù hợp nhất.
2.3. Chọn số tài khoản hợp mệnh Kim theo quẻ dịch
Dựa theo cách tính của Kinh dịch, bạn sẽ thấy được số tài khoản của mình có quẻ hung hay cát. Ví dụ gia chủ mệnh Kim muốn dùng số tài khoản thì có cách tính như sau:
- Bước 1: Chia dãy số tài khoản ra 2 phần: thượng quẻ, hạ quẻ. Tùy thuộc vào dãy số tài khoản của bạn bao nhiêu số mà chia số lượng số ở mỗi phần thượng, hạ quẻ khác nhau. Nhưng phần thượng quẻ sẽ ít số hơn phần hạ quẻ nếu dãy số tài khoản của bạn là số lẻ.
- Bước 2: Cộng tổng mỗi phần.
- Bước 3: Lấy tổng thượng quẻ và hạ quẻ lần lượt chia cho 8, số dư của phép chia sẽ là số trong quẻ dịch.
- Bước 4: Lấy số dư đó để xem xét nó ứng với số quái nào: (1) Cung Càn; (2) Cung Đoài; (3) Cung Ly; (4) Cung Chấn; (5) Cung Tốn, (6) Cung Khảm; (7) Cung Cấn;(8) Cung Khôn.
- Bước 5: Giải nghĩa các quái: Càn (trời )= thiên, Ly = lửa (hỏa), Khôn (đất) = địa , Khảm (nước) = thủy, Đoài (hồ) = trạch, Chấn (sấm) = lôi, Tốn (gió) = phong, Cấn (núi) .
- Bước 6: Kết hợp Thượng quẻ và Hạ quẻ để ra quẻ dịch.
Như vậy, khi chọn số tài khoản theo quẻ dịch thì bạn nên chọn số có quẻ cát như sau:
Quẻ cát | Quẻ hung | ||
Số quẻ | Tên quẻ | Số quẻ | Tên quẻ |
1 | Thuần Càn | 3 | Thủy Lôi Truân |
2 | Thuần Khôn | 4 | Sơn Thủy Mông |
5 | Thủy Thiên Nhu | 6 | Thiên Thủy Tụng |
7 | Địa Thủy Sư | 9 | Phong Thiên Tiểu Súc |
8 | Thủy Địa Tỷ | 12 | Thiên Địa Bĩ |
10 | Thiên Trạch Lý | 17 | Trạch Lôi Tùy |
11 | Địa Thiên Thái | 18 | Sơn Phong Cổ |
13 | Thiên Hỏa Đồng Nhân | 19 | Địa Trạch Lâm |
14 | Hỏa Thiên Đại Hữu | 20 | Phong Địa Quan |
15 | Địa Sơn Khiêm | 21 | Hỏa Lôi Phệ Hạp |
16 | Lôi Địa Dự | 23 | Sơn Địa Bác |
22 | Sơn Hỏa Bí | 24 | Địa Lôi Phục |
26 | Sơn Thiên Đại Súc | 25 | Thiên Lôi Vô Vọng |
27 | Sơn Lôi Di | 29 | Thuần Khảm |
28 | Trạch Phong Đại Quá | 33 | Thiên Sơn Độn |
30 | Thuần Ly | 36 | Địa Hỏa Minh Di |
31 | Trạch Sơn Hàm | 38 | Hỏa Trạch Khuê |
32 | Lôi Phong Hằng | 39 | Thủy Sơn Kiển |
34 | Lôi Thiên Đại Tráng | 41 | Sơn Trạch Tồn |
35 | Hỏa Địa Tấn | 43 | Trạch Thiên Quái |
37 | Phong Hỏa Gia Nhân | 44 | Thiên Phong Cấu |
40 | Lôi Thủy Giải | 47 | Trạch Thủy Khốn |
42 | Phong Lôi Ích | 48 | Thủy Phong Tỉnh |
45 | Trạch Địa Tụy | 51 | Thuần Chấn |
46 | Địa Phong Thăng | 52 | Thuần Cấn |
49 | Trạch Hỏa Cách | 54 | Lôi Trạch Quy Muội |
50 | Hỏa Phong Đỉnh | 56 | Hỏa Sơn Lữ |
53 | Phong Sơn Tiệm | 57 | Thuần Tốn |
55 | Lôi Hỏa Phong | 62 | Lôi Sơn Tiểu Quá |
58 | Thuần Đoài | 64 | Hỏa Thủy Vị Tế |
59 | Phong Thủy Hoán | ||
60 | Thủy Trạch Tiết | ||
61 | Phong Trạch Trung Phu | ||
63 | Thủy Hỏa Ký Tế |
> Xem thêm: Luận giải chi tiết 64 quẻ dịch trong Kinh dịch
Ví dụ: một STK là “0878808866”, theo cách tính ở trên, ta chia thành:
- Thượng quẻ = 0+8+7+8+8 = 31 : 8 = 3 dư 7 (ứng cung Cấn ) => Sơn
- Hạ quẻ = = 28 : 8 = 3 dư 4 (ứng cung Chấn) => Lôi
Vậy STK 0877709944 sẽ thuộc quẻ cát Sơn Lôi Di (quẻ số 27). Quẻ này cho biết số tài khoản ngân hàng này tốt, hợp phong thủy sẽ giúp làm ăn thuận lợi, may mắn.
Kết luận: Phương pháp chọn số tài khoản theo quẻ dịch giúp bạn có thể biết được số tài khoản đó có thực sự hợp với mình hay không. Nhưng nhược điểm của phương pháp này là khá tốn thời gian, công sức trong việc tính toán ra quẻ đó là quẻ nào và dịch xem nó tốt hay xấu.
2.4. Chọn số tài khoản hợp mệnh Kim theo mệnh niên kết hợp Du niên
Du Niên còn được hiểu sâu hơn là một khái niệm vận động đi lại của các trường khí nội ngoại đông tây có thể là tốt hoặc xấu, giống như một quy luật không căn cứ vào bất cứ điều gì vô tình tác động đến cuộc sống con người và những sự vật xung quanh. Theo nghiên cứu, Du Niên đặc biệt quan trọng trong việc lựa chọn số đẹp hợp phong thủy để luận ra những cặp số hợp mệnh tốt hay xấu và chứa các con số có trường năng lượng tốt giúp hóa giải những điều không tốt.
Du niên bao gồm 8 sao và chia thành 4 sao tốt, 4 sao xấu:
- 4 sao tốt: Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, Sinh Khí.
- 4 sao xấu: Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.
Mỗi sao này có các cặp số tương ứng, giúp truyền năng lượng tích cực cho gia chủ.
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức (Diên Niên) | là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87 |
Thiên Y | là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến | 27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99 |
Tuyệt Mệnh | là hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật. | 69 – 96, 12 – 21,37 – 73, 48 – 84 |
Lục Sát | là sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. | 29 – 92, 16 – 61,83 – 38, 47 – 74 |
Ngũ Quỷ | là hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. | 36 – 63, 79 – 97,24 – 42, 18 – 81 |
Họa Hại | là sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. | 89 – 98, 23 – 32,17 – 71, 46 – 64 |
Theo thuyết ngũ hành, mệnh Kim hợp với số 6, 7, 2, 5, 8. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra các cặp số hợp với mệnh Kim là 67, 76, 28, 82, 26, 62, 68, 86, 78, 87, 72, 27, 55, 66, 77, 88.
Lưu ý: Khi số tài khoản mà xuất hiện cặp số ứng với sao xấu. Số xấu có thể xuất hiện ở đầu số tài khoản – dãy số thường được cố định. Bạn không cần lo lắng chỉ cần tính toán xét xem dãy số đó đã có cặp số tốt triệt tiêu mọi ảnh hưởng, hung hại của số xấu chưa. Dưới đây là quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du niên:
- Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ
- Thiên Y chế Tuyệt Mệnh
- Diên Niên yểm Lục Sát
2.5. Chọn số tài khoản hợp mệnh Kim theo Bát Tự.
Bát tự (Tứ trụ), là một bộ môn khoa học nghiên cứu về vận mệnh con người. Bát tự dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh để:
- Phân tích rõ cường nhược của ngũ hành chân mệnh của chủ sự.
- Vạch rõ hung cát thịnh suy thời vận theo từng năm.
- Luận đoán về công danh sự nghiệp, tình duyên, gia đạo, tài lộc từ quá khứ, hiện tại cho đến tương lai.
Chúng ta cần thực hiện qua 2 bước:
- Bước 1: Dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh để xét mối quan hệ xung khắc, hợp hóa, trợ sinh giữa các trụ này. Từ đó luận ra dụng, hỷ thần cho người mệnh Kim là gì. Công cụ của Thăng Long đạo quán hoàn toàn miễn phí, dễ thực hiện, giúp bạn tiết kiệm thời gian, tiền bạc mà vẫn hiểu mệnh của bản thân một cách đầy đủ tại Lập lá số bát tự
- Bước 2: Ta tìm ra Dụng – Hỷ thần. Sau đó, chúng ta sẽ tìm ra được dãy STK phù hợp. Mỗi người đều có thể nhược hoặc vượng bất kì một trong 5 mệnh. Sau khi lập được lá số bát tự tìm ra được bạn nhượng vượng mệnh nào rồi từ đó ta tìm ra dụng-hỷ thần phù hợp. Từ đó tìm ra số phù hợp theo bảng sau.
Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ | |
Thân vượng |
=> nên chọn STK chứa các số: 0, 1, 9 |
=> nên chọn STK chứa các số: 6, 7, 9 |
=> nên chọn STK chứa các số: 3, 4, 2, 5, 8 |
=> nên chọn STK chứa các số: 0, 1, 2, 5, 8 |
=> nên chọn STK chứa các số: 3, 4, 6, 7 |
Thân nhược |
=> nên chọn STK chứa các số: 2, 5, 6, 7, 8 |
=> nên chọn STK chứa các số: 0, 1, 3, 4 |
=> nên chọn STK chứa các số: 0, 1, 6, 7 |
=> nên chọn STK chứa các số: 3, 4, 9 |
=> nên chọn STK chứa các số: 2, 5, 8, 9 |
2.6. Chọn số tài khoản hợp mệnh Kim theo công cụ
Tìm số tài khoản đẹp, hợp mệnh sẽ giúp giao dịch thuận lợi, khẳng định vị trí, nâng cao uy tín của mình với mọi người xung quanh. Vì thế hãy lựa chọn cho mình 1 dãy số đẹp, hợp phong thủy ngay hôm nay.
Chỉ mất 3s công cụTìm số tài khoản miễn phí của Thăng Long đạo quán. Chúng tôi tính số tài khoản hợp dựa theo Bát tự – giờ ngày tháng năm sinh, để tìm ra thân vượng, thân nhược của mệnh chủ. Sau đó kết hợp các yếu tố âm dương, ngũ hành, kinh dịch… Từ đó tính ra được dãy số phù hợp.
2.7. Chọn số tài khoản hợp mệnh Kim theo Thần số học
Thần số học (Numerology) là một chuyên ngành nghiên cứu về những con số và các tác động của những con số đối với đời sống con người. Thần số học được xem như một dạng đọc vị về số, giải mã những tín hiệu mà cuộc sống đã gửi đến kèm với từng cá thể con người trong đời sống, tương tự như Nhân tướng học, hay Nhân trắc học…
Cách tính số chủ đạo theo ngày sinh:
Cộng tất cả các con số có trong ngày tháng năm sinh (dương lịch) để được con số tổng có hai chữ số. Lấy tổng cộng được chia cho 9. Số dư của phép chia đó sẽ là con số chủ đạo của bạn.. Trường hợp đặc biệt: số 4 được tạo thành từ số 22 cộng lại sẽ được giữ nguyên là 22/4.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là: 21/5/1983.
Cụ thể: 2 + 0 + 5 + 1 + 9 + 8 + 3 = 29. lấy 29 : 9 = 3 dư 2. Vậy Con số chủ đạo của trường hợp này là 2.
Chọn số tài khoản phong thủy theo Thần số học cần tiến hành như sau:
- Bước 1: Tính con số chủ đạo của mình.
- Bước 2: Tra cứu con số chủ đạo với ý nghĩa của chúng trong Thần Số học. Từ đó, dễ dàng chọn STK hợp phong thủy.
Trong Thần số học, các số được chia theo nhóm hợp tự nhiên. Cụ thể:
- 1-5-7 : là các số thiên về Tư duy. Người nắm giữ con số tử vi này thường có học vấn cao, sống lành mạnh.
- 3-6-9 : là các số thiên về Sáng tạo. Con số này thích hợp với người yêu nghệ thuật (hội họa, diễn xuất, âm nhạc,…).
- 2-4-8 : là các số thiên về Thực tế. Người thuộc nhóm số này thường chọn lý trí thay vì con tim, thích sự an toàn, ổn định và nhìn xa trông rộng.
Ưu điểm của phương pháp này là dễ áp dụng. Nhưng lại khó luận đoán chính xác rằng dãy số đó có thực sự hợp phong thủy hay không.
Hy vọng với những kiến thức chia sẻ ở trên sẽ giúp ích cho những người tìm số tài khoản hợp mệnh Kim. Song để cập nhật xem các ngân hàng còn STK đẹp nào, số nào hợp tuổi thì bạn đừng bỏ qua ứng dụng Thăng Long Đạo Quán. Ứng dụng hỗ trợ 100% miễn phí các công cụ tra cứu số tài khoản hay cho phép người dùng kiểm tra STK cũ của mình là tốt hay xấu, có ích cho vận mệnh của bản thân không. Ngoài ra, bạn còn được trải nghiệm thêm nhiều tính năng khác như xem Bát tự, Tử vi, xem ngày tốt xấu kết hôn, ăn hỏi, xem tuổi vợ chồng, người yêu hợp hay không,… và bổ sung nhiều kiến thức phong thủy thông qua các bài viết tin tức.
Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc IOS tại đây: