Năm sinh là một trong những yếu tố quan trọng để nhận biết bản mệnh của mỗi người với những đặc điểm khác nhau. Vậy mệnh Kim sinh năm nào? Hãy cùng Thăng Long Đạo Quánđi tìm câu trả lời nhé!

1. Tổng quan về mệnh Kim

Theo như các chuyên gia phong thủy thì hành Kim là đại diện cho mùa Thu và sức mạnh. Hành Kim chính là đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng vạn vật và cũng là tượng trưng của vật để chỉ dẫn. Giới thiệu tổng quan về mệnh Kim chính là bước đầu để tìm hiểu sâu hơn về người mệnh Kim sinh năm nào?

menh-kim-sinh-nam-nao
Hé lộ năm sinh và mối liên hệ tới người mệnh Kim

Xét theo khía cạnh tích cực thì mệnh Kim chính là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng, là đại diện của sự thông minh, nhanh nhẹn. Còn nếu xét theo khía cạnh tiêu cực thì Kim đại diện cho hiểm họa, sự phiền muộn. Kim cũng có thể là một món hàng nào đó xinh xắn nhưng đôi khi cũng là vũ khí nguy hiểm như đao, kiếm… Màu sắc mà người ta liên tưởng đến khi nhắc tới Kim chính là vàng đồng hoặc cũng có thể là trắng bạc.

2. Mệnh Kim sinh năm nào?

Năm sinh của mệnh Kim được chia làm 6 nạp âm như sau:

  • Hải Trung Kim: Giáp Tý (1924, 1984) và Ất Sửu (1925, 1985)
  • Kiếm Phong Kim: Nhâm Thân (1932, 1992) và  Quý dậu (1933, 1993)
  • Bạch Lạp Kim: Canh Thìn (1940, 2000) và Tân Tỵ (1941, 2001)
  • Sa Trung Kim: Ất Mùi (1955, 2015) và Giáp Ngọ (1954, 2014)
  • Kim Bạch Kim: Nhâm Dần (1962, 2022) và Quý Mão (1963, 2023)
  • Thoa Xuyến Kim: Canh Tuất (1970, 2030) và Tân Hợi (1971, 2031)

XEM THÊM: Mệnh Kim hợp mệnh gì?

3. Ý nghĩa 6 nạp âm mệnh Kim 

3.1. Hải Trung Kim

Hải Trung Kim có nghĩa là vàng bạc, kim loại ẩn chìm dưới lòng đại dương .

Những người sinh năm Giáp Tý và Ất Sửu là những người có ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim.

– Giáp Tý gồm những người sinh năm: 1864, 1924, 1984, 2044. Người sinh năm Giáp Tý có Thiên can Giáp thuộc Dương Mộc. Địa chi Tý thuộc dương Thủy. Đây là trường hợp Địa chi sinh ngược cho Thiên can được coi là một sự may mắn, điều này có thể thấy nhiều khi tài năng chưa xứng đáng đạt tới mức độ thành công cao nhưng họ vẫn gặt hái được thành công thuận lợi. 

– Ất Sửu gồm những người sinh năm: 1865, 1925, 1985, 2045. Người Ất Sửu có Thiên can Ất thuộc âm Mộc, Địa chi Sửu thuộc âm thổ. Thiên can khắc địa chi nên may mắn không nhiều, thường gặp nhiều gian nan, vất vả mới tiến tới thành công. 

Tý thuộc Thủy, thủy vượng ở nơi ao hồ, đây cũng chính là đất vượng của Thủy. Trong khi Kim tử ở Tý, mộ ở Sửu, thủy vượng, kim vào thế tử mộ nên mới gọi là hải Trung Kim. Ở vị trí này thì kim bị hao tàng, có danh mà không có hình, có tiếng gọi mà không có thực, an tàng trong lòng biển giống như thai nhi nằm trong bụng mẹ. 

Người mệnh Hải Trung Kim được biết đến là người có tâm tưởng nhưng khó hiểu tâm cơ, lòng người như đáy biển khôn lường. Nếu cung mệnh có những sao thủ đoạn ở nạp âm này thì quyền thuật sẽ vào tay bậc cự phách. Ngoài ra, người nạp âm này được đánh giá là người có khả năng nhưng hơi thiếu sự xông xáo, muốn tranh đoạt phải nhờ người đề bạt mới có thể thực hiện được. Trong bản mệnh nếu có thêm các sao do dự, nhút nhát thì người hải Trung Kim sẽ càng nhút nhát hơn. Nữ mệnh này trong tình yêu thường hay ít biểu lộ, yêu giữ kín trong lòng. 

Trong nghịch cảnh, để tranh đấu thì người Giáp Tý sẽ mạnh mẽ hơn Ất Sửu, Ất Sửu sẽ có khuynh hướng hư nhược.

3.2. Kiếm Phong Kim

Kiếm phong kim hay còn gọi là vàng trong kiếm nếu thiếu lửa sẽ không sử dụng được. Những người sinh năm Nhâm Thân ( 1932,1992,2052) và Quý Dậu (1933,1993,1953) là những người thuộc nạp âm Kiếm Phong Kim. 

Nhâm Thân và Quý Dậu chính là vị trí Lâm Quan (Thân) và Kim đế vượng ( Dậu). Kim sinh ở vượng thành cương ( thép) vượt xa kiếm phong nên được gọi là Kiếm Phong Kim. Vì vậy, Nhâm Thân và Quý Dậu ở kim là thế cực vượng.

menh-kim-sinh-nam-nao
Bởi đặc tính không xung khắc với Hỏa mà Kiếm Phong Kim được coi là nạp âm Kim mạnh nhất

Người mệnh Kiếm Phong Kim là người thông minh tài trí hơn người, sắc bén và hành động quyết liệt. Hồng quang tỏa sáng rõ ràng như sương tuyết. Là người có chí lớn, cương nghị và tinh nhuệ.

Người mạng Kim mang nạp âm Kiếm Phong Kim tự bộc lộ tài năng của mình, có hành động và tư tưởng sắc bén. Nếu có sao tốt hội vào mệnh, họ càng tốt lên nhất là những số thuộc binh nghiệp hay chính trị. Ngược lại, nếu có sao xấu gây hung họa thì họ càng tạo hung họa, cực kỳ khó lay chuyển.

Kiếm Phong Kim là nạp âm mạnh nhất trong ngũ hành mệnh Kim.

3.3. Bạch Lạp Kim

Bạch Lạp Kim chính là Kim được nung nóng chảy giống như sáp nến chảy ra khi bị đốt. Trong các ngũ hành Kim, nạp âm này chính là dạng vật chất kim loại được nung nóng chảy, chiết tách từ tạp chất sang dạng tinh khiết, nguyên chất.

Những người sinh năm Canh Thìn (1940, 2000, 2060) và Tân Tỵ ( 1941,2001, 2061) đều thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim.

Người sinh năm Canh Thìn có Thiên can Canh thuộc Kim. Địa chi Thìn thuộc hành Thổ. Thổ sinh Kim, nhờ thế mà họ thường hay gặp may mắn trong cuộc sống để vươn tới thành công. 

Người sinh năm Tân Tỵ có Thiên can Tân thuộc Kim, địa chi Tỵ thuộc Hỏa. Hỏa khắc Kim nên cuộc sống thường phải trải qua nhiều gian truân, vất vả, lao tâm mà thành quả lại hạn chế. 

Người thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim là những người có tinh thần sảng trực tinh khiết nhưng thiếu tâm cơ. Họ như viên thạch ngọc phải trải qua rèn giũa trong khoáng thạch “đắm chìm trong ánh sáng của nhật nguyệt, tụ khí âm dương đất trời”. Họ nên học hành có chuyên môn, tập trung vào đó để thành công. Hoặc bươn chải thật nhiều để được mài giũa mới nên sự nghiệp.

3.4. Sa Trung Kim

Sa Trung Kim hay còn gọi là vàng trong cát, sa có nghĩa là cát, trung là trộn lẫn, ở trong, kim là vàng bạc, kim loại. Nạp âm này cũng có nghĩa là nguồn kim loại tiềm ẩn, pha lẫn trong đất cát, là nguồn khoáng sản mà con người khai thác, sử dụng. Sa Trung Kim là dạng kim loại tự nhiên rất gần gũi với cuộc sống của con người. 

Vàng trong cát do Kim khí mà thành không đủ cứng cáp để chém, để đẩy, chỉ có thể trà trộn vào cát. Kim chất cứng hơn cát, cả hai hòa trộn nên Kim thì khiêm tốn nhỏ bé, không thể mạnh mẽ mà có thêm cát thì bạc nhược yếu mềm, chỉ một cơn gió là xóa nhòa tất cả.

Người mệnh Kim mang nạp âm Sa Trung Kim thường làm việc một cách đầu voi đuôi chuột. Họ không ổn định vì có quá nhiều tư duy vụn vặt, như một người cá tính hay thay đổi. Nếu muốn thành công, Sa Trung Kim cần liên tục, ngoan cố theo đuổi mục đích nào đó mới đạt tới được.

3.5. Kim Bạch Kim

Kim Bạch Kim là nạp âm bên trong đó chứa vàng bạc nén. Là dạng kim loại đã trải qua quá trình luyện kim, chiết tách để tạo thành kim loại nguyên chất. Đây chính là dạng vật chất hội tụ cao điểm nhất các thuộc tính của kim loại, tinh khiết vô cùng. Khác hoàn toàn so với các kim loại khác. 

Tuổi Nhâm Dần và Quý Mão có Thiên can thuộc Thủy sinh Địa chi tại Mộc, gốc rễ Người thuộc nạp âm là Kim Bạch Kim cần được mài giũa học hành mới mong thành tựu. Muốn nên cơ đồ phải tìm thầy giỏi. Họ có xu hướng thích mua thể diện, trang trí vẻ tài lộc bên ngoài của mình, có chút hư vô, xa hoa không chân thật.sinh cành ngọn tạo nên sự thuận lợi, căn cơ phúc đức dày. 

3.5. Thoa Xuyến Kim

Thoa xuyến kim theo chiết tự giải thích có nghĩa là “ thoa” trâm cái đầu, xuyến là loại vòng đeo tay của phụ nữ. Thoa xuyến kim chính là trang sức, tính cương mãnh của kim bị nhuyễn nhược, kim trở nên ẩn tàng hình thế vỡ vụn khi vào chiếc hộp chốn phòng khuê thì công dụng của Kim chấm dứt nên được gọi là Thoa xuyến kim. Thoa xuyến kim là những kim loại có giá trị, quý hiếm.

Người mạng Kim nạp âm Thoa Xuyến Kim thường có ngoại hình đẹp đẽ bất cứ trai hay gái. Họ là người nếu âm trầm càng âm trầm, có tài thường giấu kín trong lòng; nhưng nếu ưa khoe khoang thì lòng ham muốn hư vinh càng lớn. Họ giống như một tiểu thư khuê các nhìn có vẻ yếu đuối nhưng bên trong lại mạnh mẽ kiên cường.

4. Mệnh Kim sinh con năm nào? 

Trong trường hợp cả hai bố mẹ mang mệnh Kim hoặc Kim – Thổ thì gia chủ nên sinh con vào năm Thổ hoặc Kim. Khi đó gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi hơn trong con đường phát triển sự nghiệp, gia đình khỏe mạnh, ấm no hạnh phúc.

Trường hợp bố mẹ khắc mệnh nhau thì nên chọn tháng sinh, năm sinh của con thuộc mệnh trung hòa với cả hai. Điều này sẽ giúp hôn nhân của bố mẹ được hòa hợp hơn. Vì thế nếu bản mệnh của hai bố mẹ là Hỏa – Kim thì gia chủ nên sinh con vào năm Thổ để Thổ sinh Kim, Hỏa sinh Thổ.

Mệnh Kim có nên sinh con vào năm 2023?

Trong phong thủy, những người sinh năm 2023 thì mang mệnh Kim – Kim Bạch Kim (thỏi bạc, thỏi vàng nén), con trai thuộc cung Tốn (Gió), con gái thuộc cung Khôn (Đất). Mệnh Kim Bạch Kim năm Quý Mão 2023 theo tử vi luận giải là mệnh số hưởng, số tốt, có quý nhân phù trợ. Kim Bạch Kim chính là dạng kim loại đã trải qua quá trình chế tác, luyện mà thành kim loại nguyên chất, tượng trưng cho vẻ đẹp của sự mạnh mẽ, bản lĩnh, làm việc theo lý trí đôi lúc lạnh lùng nhưng lại rất tình cảm và thuần khiết.

Các bé sinh năm 2023 đều sẽ là những đứa bé ngoan, hiếu thảo, thông minh, khéo léo, đôi lúc lại khá bướng bỉnh, trọng tình trọng nghĩa, có chứng kiến trong công việc, cuộc sống yên ổn, ít gặp sóng gió, tiền tài sung túc.
Vì thế năm 2023 chính là năm thuận lợi để mệnh Kim phát triển nòi giống của mình.

TLĐQ gợi ý: Chọn năm sinh cho con hợp tuổi cha mẹ

5. Cách xem tuổi qua Thăng Long Đạo Quán

Mọi thông tin về mệnh Kim sinh năm nào ở trên chỉ mang tính tổng quát và tính cá nhân không cao nên chúng tôi chỉ khuyến khích bạn dùng để tham khảo. Nhưng nếu bạn muốn tìm hiểu về năm sinh của bản thân có ảnh hưởng như nào đến các công việc trong cuộc sống một cách chi tiết thì hãy nhanh tay sử dụng các công cụ xem tuổi của Thăng Long Đạo Quán chỉ với những bước thực hiện đơn giản như sau:

  • Bước 1: Truy cập Thăng Long Đạo Quán
  • Bước 2: Vào mục Xem ngày – Xem tuổi và chọn mục bạn đang muốn tìm hiểu.
  • Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào các mục
  • Bước 4: Công cụ sẽ cho ra kết quả mà bạn đang tìm kiếm.

Mệnh Kim sinh năm nào? Đến đây có lẽ bạn đã tìm được câu trả lời cho mình rồi. Nếu bạn quan tâm đến các vấn đề xoay quanh mệnh Kim thì hãy theo dõi các bài viết của Thăng Long Đạo Quán để không bỏ lỡ nhiều thông tin thú vị nhé!