Trong tử vi, sao Địa Võng là một sao ác tinh. Tính chất của sao này là sự độc ác, hiểm nguy. Người có sao Địa Võng trong tướng mệnh thường là những người khó lường hay hại người khác sau lưng. Cụ thể tính chất của ác tinh này là gì, Thăng Long Đạo Quán sẽ đưa đến bạn đọc những thông tin chi tiết dưới bài viết này.
1. Đặc điểm về sao Địa Võng
Sao Địa Võng có hành thuộc mệnh Thổ, sao an cố định. Đây là một vì sao có ý nghĩa tiêu cực, phân vào loại ác tinh. Đặc tính của sao Địa Võng được biết đến là sự hiểm ác và đau khổ. Người có sao Địa Võng chiếu mệnh thường có cuộc sống thăng trầm và khó khăn. Bên cạnh đó, ác tinh này thường biết đến với cái tên vắn tắt là Võng.
Thực tế, sao Địa Võng chỉ là phụ tinh. Nó thường đi đôi với ngôi sao có tên là Thiên La, hợp thành bộ Thiên La Địa Võng, gọi tắt là La Võng. Bộ đôi này nằm tại vị trí trong cung Tuất.
Khi phân tích đặc điểm của Địa Võng, các nhà phong thủy hay kết hợp cùng với Thiên La. Từ đó mới có thể làm rõ ý của ngôi sao này. Sao Thiên La tọa thủ tại cung Thìn, sao Địa Võng đóng tại cung Tuất mang ý nghĩa là lưới trời và rào đất. Trường hợp Thiên La Địa Võng chiếu mệnh, gia chủ sẽ có cuộc sống bị giam cầm, tù hình. Đường công danh khi có La Võng chiếu mệnh thì khó thăng tiến, không phát triển. Nếu đại tiểu hạn, gia chủ gặp Thiên La Địa Võng và gặp phải Sát tinh thì người này sẽ bị bắt bớ, tù hình. Đặc biệt là sao Thái Tuế lưu niên mà gặp bộ sao này thì sẽ rất tiêu cực.
Nếu Thiên La Địa Võng có sự xuất hiện của Thiên Tướng hay Kinh Dương thì tính chất lưới trời và rào đất sẽ bị phá vỡ. Điều này khiến cho sao Tử Vi và sao Thiên Tướng tọa thủ tại Thìn Tuất có khả năng hoành hành.
2. Ý nghĩa của sao Thiên La Địa Võng
Sao Thiên La Địa Võng có tính chất của “võng”, sẽ đem đến sự trì trệ, phát triển kém. Tưởng tượng vì sao này như một tấm lưới cá, cá nằm trong lưới thì khó mà thoát được.
Mệnh chủ của sao Thiên La Địa Võng lợi lộc sẽ bị giảm. Tuy nhiên trong trường hợp một số tổ hợp hung hiểm tọa bên trong Thiên La Địa Võng thì tính chất của hung hiểm cũng sẽ giảm nhẹ. Ví dụ trường hợp Liêm Trinh Hóa Lộc tọa Mệnh, mà Mệnh tọa ở cung Thìn, cung Tuất. Khi đó, tính chất cát lợi của Liêm Trinh Hóa Lộc sẽ bị sao Thiên La cùng sao Địa Võng hạn chế. Từ đó giúp cho gia chủ thời trẻ phát đại tài, ba mươi tuổi về sau từng bước phát tài phát lộc.
Trong tư liệu của Vương Đình Chi tiên sinh có nói về “Thiên La Địa Võng”: Tinh diệu lạc nhập Thìn, Tuất hai cung; thì yêu cầu xung xuất “Thiên La Địa Võng”, không thể bị mắc tại bên trong. Với trường hợp này, gặp đến Sát tinh trái lại không còn tính hung, bởi vì Sát tinh có lực kích phát, tăng thêm tính khả năng có thể “xung xuất Thiên La Địa Võng”. Về dạng này, Vương tiên sinh giảng đều không có sai. Tuy nhiên, trong sách của Vương tiên sinh, chỉ giảng được chỗ tốt của “Xung xuất Thiên La Địa Võng”, và không nói thêm về chỗ xấu của “Xung xuất Thiên La Địa Võng”. Điều đó không có nghĩa là “Xung xuất Thiên La Địa Võng” không có xấu. Bởi theo Kinh Dịch, bất kỳ sự tình đều có tính hai mặt tốt xấu. Hai cung Thìn Tuất của mệnh bàn Tử Vi Đẩu Số, tinh diệu bên trong có hay không “Xung xuất Thiên La Địa Võng”, cũng tồn tại mặt tốt mặt xấu. Nếu như là tổ hợp cát lợi, có thể “Xung xuất Thiên La Địa Võng” thì có ý nghĩa là việc tốt. Trường hợp gặp tổ hợp không cát lợi, tổ hợp nguy hiểm thì “Xung xuất Thiên La Địa Võng” là xấu.
Vì vậy, trong Tử vi, “Xung xuất Thiên La Địa Võng” không nhất định là tốt. Nếu trường hợp mang ý nghĩa xấu, tốt nhất cho nó đóng tại bên trong, không nên đem nó ra ngoài. Vả lại, tựu tính là tổ hợp cát lợi. Do đó, sẽ có một số yêu cầu “Xung xuất đến”, cũng có một số không yêu cầu “Xung xuất đến”.
Ví dụ, Thiên Đồng tại Thìn, Tuất tọa Mệnh. Thiên Đồng là tinh diệu ôn hòa, lúc này gặp cát tinh cát hóa, sẽ tăng thêm cát lợi. Tuy nhiên càng khó để “Xung xuất Thiên La Địa Võng”. Vì vậy, không như Tam phương Tứ chính gặp đến một số Sát tinh, Hóa Kị; đưa cho nó lực kích phát, dạng này sẽ càng tốt hơn.
Nếu như là Liêm Trinh Thiên Phủ tọa Mệnh, vậy mà cung Mệnh Tam phương Tứ chính có Tả Phụ, Hữu Bật, Lộc Tồn, Hóa Lộc. Các loại cát tinh này chẳng hề yêu cầu “Xung xuất Thiên La Địa Võng”. Bởi vì là Thiên Phủ là tinh diệu an bình, đã có rất nhiều cát tinh cát hóa, mệnh chủ có thể ngồi hưởng phú quý, có thể từng bước tiến bộ. Do đó sao này chỉ cần lực lượng của tự thân từng bước tích lũy mang đến, liền có thể thoát khỏi trói buộc của La Võng.
3. Ý nghĩa của sao Địa Võng nằm tại cung mệnh
Khi sao Địa Võng tọa tại cung Mệnh thì gia chủ là người nhanh nhẹn, thông minh hơn người. Tuy nhiên, người này hay gặp khó khăn trong mọi việc. Sao này có chủ về kẻ tiểu nhân hãm hại người khác. Lưu ý rằng, người khi gặp hạn Địa Võng thì dễ bị thị phi. Do đó, người này cần đề phòng những người tiểu nhân bỉ ối đâm sau lưng và cân nhắc khi cho người khác vay tiền tránh làm ơn mắc oán. Cách giải hạn Địa Võng tốt nhất là nên tạo nhiều điều thiện lành. Với một tâm hồn tu tâm tích ức, làm việc thiện chân thành thì hạn dù xấu đến đâu cũng ắt được hóa giải.
Xem thêm: Ý nghĩa sao Thiên Sứ
4. Sao Địa Võng tại các cung vị
4.1. Cung Huynh Đệ
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Huynh Đệ là khiến cho mệnh chủ hay bị rắc rối và liên lụy tiền bạc bởi anh em. Trong cuộc sống, người này hay bị anh em cản trở, làm chậm kế hoạch. Trường hợp tử vi có nhiều sát tinh tụ họp, anh em trong nhà cón có thể lừa gạt hãm hại lẫn nhau.
4.2. Cung Phu Thê
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Phu Thê sẽ khiến mệnh chủ hay bị rắc rối và liên lụy vì vợ (chồng). Người này bị vợ (chồng) kìm hãm và ràng buộc, áp đặt theo quan điểm của họ. Nhưng nếu như trong tử vi nhiều cát tinh thì những định hướng của đối phương lại khiến mình trở nên tốt đẹp hơn.
Xem thêm: Giải mã sao Thiên Thương
4.3. Cung Tử Tức
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Tử Tức sẽ khiến cho mệnh chủ hay bị rắc rối và liên lụy vì con cái, cấp dưới. Bản thân họ hay kìm kẹp con cái, uốn nắn con cái theo quan điểm của bản thân.
Nếu như tinh diệu trong cung tốt đẹp thì định hướng bố mẹ cho con cái sẽ đúng đắn và giúp con phát triển tốt. Nhưng nếu như tinh diệu trong cung vị xấu, thì định hướng của bố mẹ lại dễ trói buộc tài năng của con. Vì vậy khiến cuộc sống con cái trở nên mệt mỏi và thậm chí con cái có thể chống đối và ghét bỏ gia đình. Tinh diệu trong cung Tử Tức tốt đẹp thì con cái báo hiếu cho cha mẹ. Nhưng cung Tử Tức quá xấu và nhiều sát tinh thì con cái báo hại gia đình.
4.4. Cung Tài Bạch
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Tài Bạch sẽ khiến cho gia chủ bị rắc rối và loằng ngoằng về tiền bạc.Nếu có nhiều sát tinh trong cung thì còn bị người khác gài bẫy, lừa gạt tiền bạc.
4.5. Cung Tật Ách
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Tật Ách là mệnh chủ có một đời dễ bị vướng mắc và kìm kẹp bởi bệnh tật. Nếu cung vị tốt thì còn cơ hội chữa trị, nếu có quá nhiều sát tinh thì bệnh tật liên miên, không rứt. Gợi ý: Cung Tật Ách là gì trong lá số tử vi
4.6. Cung Thiên Di
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Thiên Di khiến người có sao này đi lại sẽ rất khó khăn, hay bị cản trở khi xuất hành, di chuyển. Trên đường hay gặp những yếu tố cản trở như tắc đường, chắn tàu hỏa, thậm chí có thể là nguy hiểm tính mạng.
4.7. Cung Nô Bộc
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Nô Bộc sẽ khiến cho mệnh chủ hay bị rắc rối và liên lụy vì anh em bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng, cấp dưới. Cung vị này nếu có quá nhiều sát tinh thì nên đề phòng ra ngoài có người hãm hại, vây bắt, lừa gạt. Đối với khách hàng, đối tác và đồng nghiệp thì dễ bị liên lụy, rắc rối và bị họ gây cản trở trong thăng tiến công việc. Đối với cấp dưới thì mệnh chủ dễ bị phản bội và hãm hại.
4.8. Cung Quan Lộc
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Quan Lộc khiến bản thân mệnh chủ bị kìm kẹp và trói buộc bởi công việc, khó mà dứt ra. Cung Quan Lộc có nhiều sao tốt thì công sức mệnh chủ bỏ ra cho công việc đền đáp xứng đáng nhờ sự thăng tiến, địa vị cao. Cung Quan Lộc có nhiều sao xấu thì khiến mệnh chủ còn bị liên lụy bởi công việc, lợi ích được hưởng so với công lao bỏ ra không có nhiều.
4.9. Cung Điền Trạch
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Điền Trạch là đường và nhà ở nơi khó tìm. Nhà có vị thế ở nơi nhấp nhô không bằng phẳng. Không gian sinh sống ẩm thấp, thiếu ánh sáng và u tối.
4.10. Cung Phúc Đức
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Phúc Đức là tinh thần hay suy nghĩ. Sao Địa Võng ngự khiến cho mệnh chủ có tư tưởng dễ bị trói buộc, suy nghĩ lòng vòng và khó thoát khỏi điều tiêu cực. Nếu cung Phúc Đức nhiều cát tinh thì người này nghỉ ngơi đủ đấu óc sẽ thảnh thơi hơn. Nếu như nhiều hung sát tinh thì tư tưởng và suy nghĩ của họ vẫn khó thoát sẽ dẫn đến những hệ lụy xấu, như bệnh trầm cảm, tâm lý ám ảnh và thậm chí có thể tự vẫn.
4.11. Cung Phụ Mẫu
Ý nghĩa sao Địa Võng ở cung Phụ Mẫu là dễ bị cha mẹ và trưởng bối, cấp trên trói buộc và áp đặt. Nếu cung Phụ Mẫu nhiều sao tốt đẹp, thì sự kìm hãm đó là điều tốt cho mệnh chủ. Đây là định hướng giúp cho mệnh chủ phát triển theo một con đường tốt nhất mà cha mẹ sắp sẵn.
Còn nếu cung Phụ Mẫu nhiều sao hung sát tinh, thì việc trói buộc này mang lại nhiều áp lực cho mệnh chủ. Điều này khiến mệnh chủ cảm thấy bị trói buộc, rất muốn thoát ra, lâu sẽ ảnh hưởng đến tinh thần.
=> Tóm lại, ý nghĩa chủ đạo của sao Địa Võng đó chính là những rắc rối trong đời sống của đương số nếu nó xuất hiện trong lá số. Tệ nhất là ở các cung như Tật Ách hay Thiên Di, nguy hiểm về tính mạng. Các sao tốt đi kèm thì cũng chỉ hạ nhẹ mức thiệt hại đối với mệnh chủ.
5. Ý nghĩa của sao Địa Võng và một số sao khác
- Những ngôi sao như Triệt, Tuần, Giải Thần, Thiên Giải, Hóa Khoa làm giảm bớt tính xấu của sao Địa Võng.
- Sao Trực Phù kết hợp với sao Địa Võng thì gia chủ sẽ bị tăng cao sự ác tính.
- Những ngôi sao như Liêm Tham, Võng, Linh Đà, Thiên La cùng Địa Võng tinh tọa thủ tại cung Tuất, đối diện với sao Thiên La thì gia chủ bị bắt bớ.
Qua bài viết trên Thăng Long Đạo Quán đã thông tin đến bạn ý nghĩa của sao Địa Võng tại các cung. Hi vọng những thông tin giúp bạn giải đáp được câu hỏi liên quan đến sao Địa Võng. Nếu như có thêm những thắc mắc nào khác về phong thủy hãy truy cập ngay website Thăng Long Đạo Quán để tham khảo ngay nhé!
Các bài viết khác liên quan: