Được biết, sim phong thủy hiện đang là một trong những vật phẩm cải vận bổ khuyết được rất nhiều người tin dùng. Nếu bạn là người mệnh Thủy và đang băn khoăn không biết mệnh Thủy hợp số nào cũng như cách chọn sim hợp mệnh Thủy ra sao thì đừng bỏ qua bài viết sau của Thăng Long Đạo Quán.

1. Tổng quan về người mệnh Thủy

1.1. Người mệnh Thủy sinh năm nào?

Theo học thuyết ngũ hành, Thủy là một trong 5 yếu tố tượng trưng cho nước, mùa đông hay dùng để chỉ bản ngã, cái đẹp. Bên cạnh đó, người mệnh Thủy lại được chia nhiều loại khác nhau dựa trên cách phân chia ngũ hành nạp âm.

Cụ thể, người mệnh Thủy gồm có 6 nạp âm tương ứng các năm sinh như sau:

  • Giản Hạ Thủy (nước cuối nguồn): 1936, 1937, 1996,1997.
  • Tuyền Trung Thủy (nước suối): 1944,1945, 2004, 2005.
  • Trường Lưu Thủy (nước sông dài): 1952, 1953, 2012, 2013.
  • Thiên Hà Thủy (nước trên trời): 1966, 1967, 2026, 2027.
  • Đại Khuê Thủy (nước trong khe): 1974, 1975, 2034, 2035.
  • Đại Hải Thủy (nước biển): 1982, 1983, 2042, 2043.
Khái quát về người mệnh Thuỷ
Khái quát về người mệnh Thuỷ

1.2. Tính cách người mệnh Thủy

Đa số người mệnh Thủy có đặc điểm chung chính là giao tiếp tốt, có khả năng lãnh đạo và thuyết phục người khác. Họ rất giỏi quan sát, thấu hiểu tâm tư tình cảm và biết cách chia sẻ giúp đỡ người khác tốt hơn. Có thể thấy người mệnh Thủy giỏi gần như một chuyên gia tâm lý. Bên cạnh đó, tính cách lạc quan khiến họ rất dễ thích nghi với môi trường mới, học hỏi nhanh, đặc biệt, tầm nhìn rộng nên thường phán đoán chính xác.

Tuy nhiên, sở hữu nhiều ưu điểm như vậy nhưng người mệnh Thủy cũng có không ít khuyết điểm. Điển hình như là vì họ hay suy nghĩ quá nhiều, lo xa quá nên thỉnh thoảng khiến bản thân bị căng thẳng. Để cải thiện khuyết điểm này cũng như giúp tâm an vững trí, nhiều người đã tìm kiếm sim hợp mệnh Thủy.

Xem thêm bài viết: Vợ Thuỷ và mệnh Hỏa có hợp nhau không

2. Mệnh Thủy hợp số nào – Ý nghĩa con số hợp mệnh Thủy

Theo Ngũ Hành tương sinh, tương khắc thì mỗi con số sẽ thuộc một ngũ hành với đầy đủ đặc điểm tính chất của ngũ hành đó. Từ đó, mỗi người khi mang một ngũ hành thì tương ứng với đó sẽ tương hợp/ khắc với một vài con số nhất định. Ngược lại, một con số sẽ vừa tương sinh với người này và lại vừa tương khắc với người khác. Theo đó, con số hợp với mệnh Thủy theo ngũ hành đó là 1, 6, 7. Khi một người mệnh Thủy mang theo những con số này được tin rằng họ sẽ nhận những nguồn năng lượng tích cực cũng như nhiều vận may trong cuộc sống.

Để hiểu rõ hơn về con số hợp mệnh Thủy cũng như các mệnh ngũ hành khác bạn có thể tham khảo bảng hành và quẻ Bát Quái dưới đây:

Con sốMệnh ngũ hànhQuẻ Bát Quái
1ThủyKhảm
2ThổKhôn
3MộcChấn
4MộcTốn
5Thổ
6KimCàn
7KimĐoài
8ThổCấn
9HỏaLy

Như vậy, dựa vào bảng hành quẻ Bát Quái trên ta có thể thấy số 1 thuộc hành Thủy. Số 6, 7 thuộc hành Kim hợp với mệnh Thủy (Vì nguyên tắc Kim sinh Thủy). Gia chủ khi sử dụng con số này sẽ gặp nhiều thuận lợi, thành công hơn trong mọi việc. Ngược lại, theo ngũ hành tương khắc thì Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa nên con số không hợp với mệnh Thủy sẽ là 2, 8 và 9. Người mệnh Thủy khi chọn những số này sẽ bị khắc chế bản mệnh nên gặp nhiều khó khăn, hao tài tốn của.

Về ý nghĩa các con số hợp mệnh Thủy có thể kể ra như sau:

  • Ý nghĩa số 1: Đại diện cho sự duy nhất, tối cao. Số 1 là con số đầu tiên cũng là biểu tượng của thành công. Theo quan niệm dân gian, số 1 là điểm khởi đầu của thế giới, là nơi bắt đầu của mọi sự biến hóa. Người có số 1 thường sẽ thành công và gặp nhiều may mắn. Họ là những người có quyền lực với nhiều tham vọng. Họ luôn khát khao được chinh phục và vượt qua mọi thử thách. Với họ vị trí về nhì là chưa đủ mà phải là số 1, đứng nhất.
  • Ý nghĩa số 6: Số 6 hay còn gọi là con số “lộc lá”. Người có số 6 thường nổi bật với sự giàu có, nhiều của cải. Đây là con số thu hút tài lộc, đại diện cho công việc làm ăn kinh doanh may mắn, suôn sẻ. Người mệnh Thủy nếu biết cách áp dụng số 6 vào bản thân thì sẽ gặp nhiều thuận lợi trên con đường làm giàu của cải.
  • Ý nghĩa số 7: Số 7 là con số đại diện cho sự huyền bí, bao la của vũ trụ. Đây là con số được cho là có khả năng xua đuổi tà khí, những luồng vận hạn không trong sạch. Người mệnh Thủy khi biết sử dụng và kết hợp con số 7 này sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong mọi công việc trong cuộc sống.

3. Cách chọn sim hợp mệnh Thủy

Vừa rồi là phần phân tích để tìm ra mệnh Thủy hợp số nào. Vậy làm sao để ứng dụng các con số đó vào người mệnh Thủy, cụ thể ở đây là số điện thoại? Để trả lời cho câu hỏi người mệnh Thủy hợp sim số nào thì có rất nhiều trường phái. Dưới đây, Thăng Long Đạo Quán xin được chia sẻ 5 cách chọn số điện thoại hợp mệnh Thủy. Với mỗi cách sẽ là một góc nhìn khác nhau về số hợp mệnh Thủy. Và để có kết quả chính xác nhất, quý anh chị nên kết hợp tổng hòa của cả 5 cách để tìm ra số điện thoại phù hợp nhất với mệnh của mình.

3.1. Chọn sim hợp mệnh Thủy theo mệnh niên

Mệnh niên là một trong các trường phái phổ biển được áp dụng để biết được mệnh Thủy hợp số điện thoại nào. Khi chọn sim hợp mệnh Thủy theo mệnh niên tức là bạn cần chọn những dãy số thuộc bản mệnh hoặc tương sinh với mệnh Thủy. Đồng thời, tránh các sim số tương khắc với mệnh Thủy. Để thực hiện, bạn căn cứ vào bảng sau:

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 73, 40, 192, 5, 8
  • Dãy số hợp mệnh Thủy:

Theo cách phân chia trên, con số hợp mệnh Thủy là 0 và 1. Đồng thời, theo quy luật tương sinh của thuyết ngũ hành, Kim sinh Thủy nên bạn cũng có thể chọn những dãy sim phong thủy chứa các số 6, 7.

Kết luận: Người mệnh Thủy hợp với các số: 0, 1, 6, 7.

Ví dụ: Từ phương pháp chọn sim hợp mệnh Thủy theo mệnh niên trên, ta có thể chọn ra vài dãy sim sau:

Sim thuần Thủy: 0939 001111; 0855 001001; 0393 101010;…

Sim thuần Kim: 0977 666 777; 0856 676767; 0707 7766 77;….

  • Dãy số khắc mệnh Thủy: 

Theo học thuyết ngũ hành, Thổ khắc Thủy, Thủy lại khắc Hỏa nên khi chọn sim hợp mệnh Thủy theo mệnh niên bạn cần tránh toàn bộ dãy số thuần Thổ (gồm các số 2, 5, 8) hay thuần Hỏa (gồm số 9). Bởi những dãy sim số điện thoại đó có thể gây ảnh hưởng đến người mệnh Thủy về vận may, tài lộc, tình duyên, sức khỏe,…

Kết luận: Người mệnh Thủy khắc với các số: 2, 5, 8, 9.

Ví dụ: người mệnh Thủy cần tránh một số dãy sim sau:

Sim thuần Thổ: 0939 225588; 0855 222888; 0393 558888;…

Sim thuần Hỏa: 0958 339999; 0828 899899; 0909 229999;…

Thăng Long đạo quán gợi ý:

3.2. Chọn sim hợp mệnh Thủy theo quan niệm dân gian

Được biết, dân gian ta lưu truyền rất nhiều bộ số mang ý nghĩa may mắn như: Tam hoa (111, 222, 333,…); Tứ quý (4444, 5555, 6666,….), Thần tài (39, 79); Ông địa (38, 78)…. Hầu hết, các bộ số này đều xuất phát từ việc phát âm rất hợp tai. Chẳng hạn, số 6 theo tiếng Hán, gọi là Lục – cách phát âm gần với Lộc, tương tự 8 gọi là Bát – Phát nên 68 được coi là số Lộc Phát.

Tính đến hiện tại, không ít người vẫn thường xuyên chọn số nhà, số điện thoại, số tài khoản,….dựa theo các bộ số may mắn được đúc kết từ ý kiến chủ quan của ông cha. Vì lẽ đó, chọn sim hợp mệnh Thủy theo quan niệm dân gian sẽ tùy vào nhận định của chính chủ. Phương pháp chọn số hợp mệnh Thủy này chủ yếu mang ý nghĩa tinh thần và là cách nhanh nhất để giúp chọn sim.

Dưới đây là một vài bộ số tiêu biểu người mệnh Thủy có thể tham khảo:

  • 3939 : Tài lộc
  • 3333 : Toàn tài
  • 5239 : Tiền tài tài lộc
  • 9279 : Tiền lớn tài lớn
  • 6686 : Lộc lộc phát lộc
  • 3938 : Thần tài thổ địa
  • 5656 : Sinh lộc sinh lộc
  • 8683 : Phát lộc phát tài
  • 6868 : Lộc phát lộc phát
  • 1618 : Nhất lộc nhất phát
  • 5555 : Sinh đường làm ăn
  • 6666 : Tứ lộc
  • 8888 : Tứ phát
  • 2879 : Mãi phát tài
Sim phong thuỷ hợp mệnh Thuỷ
Sim phong thuỷ hợp mệnh Thuỷ

3.3. Xét số điện thoại hợp mệnh Thủy theo quẻ dịch

Dựa theo cách tính của Kinh dịch, bạn sẽ thấy được số điện thoại của mình có quẻ hung hay cát. Ví dụ gia chủ mệnh Thủy muốn dùng sim số 0856894787 thì có cách tính như sau:

  • Bước 1: Chia 10 số ra 2 phần: 08568 là thượng quẻ, 94787 là hạ quẻ.
  • Bước 2: Cộng tổng mỗi phần.

                   Thượng quẻ: 0 + 8 + 5 + 6 + 8 = 27.

                   Hạ quẻ: 9 + 4 + 7 + 8 + 7 = 35.

  • Bước 3: Lấy tổng thượng quẻ và hạ quẻ lần lượt chia cho 8, số dư của phép chia sẽ là số trong quẻ dịch.

                   Thượng quẻ: 27 : 8 = 3 dư 4.

                   Hạ quẻ: 35 : 8 = 4 dư 3.

  • Bước 4: Lấy số dư đó để xem xét nó ứng với số quái nào: (1) Cung Càn; (2) Cung Đoài; (3) Cung Ly; (4) Cung Chấn; (5) Cung Tốn, (6) Cung Khảm; (7) Cung Cấn;(8) Cung Khôn.
  • Bước 5: Giải nghĩa các quái: Càn (trời)= thiên , Ly = lửa (hỏa), Khôn (đất)= địa , Khảm (nước)= thủy , Đoài (hồ)= trạch , Chấn (sấm)= lôi , Tốn (gió)= phong, Cấn (núi) .
  • Bước 6: Kết hợp Thượng quẻ và Hạ quẻ để ra quẻ dịch.

                   Thượng quẻ = 4, suy ra thuộc cung Chấn = lôi.

                   Hạ quẻ = 3, suy ra thuộc cung Ly = hỏa.

Vậy quẻ dịch của số sim 0856894787 là quẻ 55 – Lôi Hỏa Phong. Đây là quẻ cát, có ý nghĩa mang lại sự thành công, may mắn cho gia chủ. Để biết số điện thoại của mình có hợp mệnh Thủy hay không, TLĐQ kính mời quý anh chị sử dụng công cụ xem bói sim phong thủy để có luận giải đầy đủ và chi tiết nhất.

3.4. Chọn sim hợp mệnh Thủy kết hợp Du niên

Du niên là một thuật toán tính sự dịch chuyển của 8 quẻ (Khảm, Ly, Tốn, Càn, Cấn, Chấn, Khôn, Đoài).

Du niên bao gồm 8 sao và chia thành 4 sao tốt, 4 sao xấu:

  • 4 sao tốt: Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, Sinh Khí.
  • 4 sao xấu: Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.

Mỗi sao này có các cặp số tương ứng, giúp truyền năng lượng tích cực cho gia chủ.

SaoÝ nghĩaCặp số tương ứng
Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87
Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31
Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99
Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 – 96, 12 – 21,37 – 73, 48 – 84
Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 – 92, 16 – 61,83 – 38, 47 – 74
Ngũ Quỷlà hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 – 63, 79 – 97,24 – 42, 18 – 81
Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 – 98, 23 – 32,17 – 71, 46 – 64

Theo thuyết ngũ hành, những con số hợp với mệnh Thủy là 0, 1, 6, 7. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra các cặp số hợp với mệnh Thủy là 67, 76, 00, 11, 66, 77.

Như vậy, người mệnh Thủy nên chọn các cặp số thuộc sao tốt như: 67, 76, 00, 11, 66, 77.

Lưu ý: Khi chọn số điện thoại hợp mệnh Thủy mà xuất hiện cặp số ứng với sao xấu. Quý vị chỉ cần tính toán xét xem dãy số điện thoại đó đã có cặp số ứng với  tốt triệt tiêu mọi ảnh hưởng hung hại chưa. Dưới đây là quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du niên:

  • Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ.
  • Thiên Y chế Tuyệt Mệnh
  • Diên Niên yểm Lục Sát.
Những con số hợp mệnh Thủy
Những con số hợp mệnh Thủy

3.5. Cách tìm mệnh Thủy hợp sim số điện thoại nào theo Bát Tự

Bát tự (Tứ trụ) là một bộ môn khoa học nghiên cứu về vận mệnh con người dựa trên giờ – ngày- tháng – năm sinh. Thông thường, các chuyên gia phong thủy mệnh lý sẽ căn cứ vào bát tự để tìm ra những ưu nhược điểm của chủ sự hay luận đoán công danh sự nghiệp, tình duyên, tài lộc, gia đạo từ quá khứ, hiện tại cho đến tương lai. Bên cạnh đó, việc phân tích bát tự cũng giúp tìm ra phương pháp cải vận bổ khuyết chính xác.

Theo đó, chọn sim hợp mệnh Thủy theo Bát tự sẽ cần thông qua 2 bước chính sau:

  • Bước 1: Xét các mối tương tác sự, xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa, tám thiên can địa chi của bốn trụ năm, tháng, ngày, giờ sinh. Qua công thức tính độ vượng của ngũ hành, ta sẽ tính người đó thuộc thân vượng Thủy hay nhược Thủy. Điều này chủ yếu là các thầy phong thủy, mệnh lý thực hiện.
  • Bước 2: Dựa trên thân vượng Thủy hay nhược Thủy để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy sim thích hợp với người mệnh Thủy.

 Để thuận lợi trong việc tìm sim hợp mệnh Thủy, bạn có thể dựa vào bảng sau:

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 73, 40, 192, 5, 8
  • Với người vượng Thủy: cần Dụng thần Hỏa (9) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8).

Như vậy, người vượng Thủy nên chọn sim có nhiều số 2, 5, 8, 9.

Như vậy, người nhược Thủy nên chọn sim có nhiều số 0, 1, 6, 7.

Mệnh Thủy hợp với số nào
Mệnh Thủy hợp với số nào

Kết luận: Chọn sim hợp mệnh Thủy theo Bát tự là một phương pháp được ưu chuộng nhất hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng tự áp dụng được cách này vì cần phải am hiểu kiến thức chuyên sâu về các thuật toán của bộ môn Bát tự. Nắm rõ điều này, Thăng Long đạo quán đã xây dựng công cụ TÌM SIM PHONG THỦY theo Bát tự. Quý vị chỉ cần đăng nhập thông tin là có hàng chục kết quả để lựa chọn.

[form_tra_cuu type=”tim_sim”]

4. Lời kết

Trên đây là đánh giá của Thăng Long Đạo Quán về mệnh Thủy hợp số nào cũng như 5 cách chọn sim hợp mệnh Thủy được áp dụng nhiều nhất hiện nay. Mỗi cách thức lại vận dụng theo một trường phái riêng biệt cho nên kết quả đôi khi có sự đối lập và không thể xác định cái nào tốt hơn. Vì vậy, bạn có thể tùy ý chọn một phương pháp mà bản thân cảm thấy thích hợp với trường hợp của mình.

Ngoài ra, gia chủ có thể tải ứng dụng Thăng Long Đạo quán trên điện thoại để tìm sim phong thủy nhanh nhất. Bên cạnh đó, quý vị còn được dùng miễn phí các công cụ tìm số điện thoại, biển số xe phong thủy, xem lá số Bát tự/ Tử vi, xem bát trạch, xem ngày, giờ tốt – xấu…

Tải ngayứng dụng Thăng Long Đạo Quán cho dòng máy Android hoặc iOS tại đây:

Bài viết liên quan: