Ngoài sim điện thoại, biển số xe, nhiều người cũng mong muốn số tài khoản ngân hàng của mình hợp phong thủy để mang lại nhiều may mắn và tài lộc, làm ăn kinh doanh thuận lợi. Vậy STK phong thủy là gì? Cách chọn như thế nào? Hãy tham khảo ngay bài viết sau.
1. Số tài khoản phong thủy là gì?
Hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi xoay quanh khái niệm STK ngân hàng phong thủy. Nhưng đa số mọi người đều nghiêng về ý kiến rằng số tài khoản phong thủy chính là dãy số đã được tính toán và sắp xếp hài hòa giữa các yếu tố âm dương, ngũ hành, tạo ra một năng lượng tốt hoặc xấu gây ảnh hưởng nhất định đến chủ sở hữu.
Được biết, STK ngân hàng hợp phong thủy tức là những dãy số mang năng lượng tốt hỗ trợ mang lại nhiều may mắn, hỗ trợ tài lộc dồi dào, công danh sự nghiệp thăng tiến. Tuy nhiên, điều này còn tùy thuộc vào từng cá nhân nhưng ưu điểm chung chính là giúp người dùng tự tin, tâm an để phát huy hết ưu điểm của bản thân.
2. Cách chọn số tài khoản ngân hàng hợp phong thủy
Để chọn STK hợp phong thủy có rất nhiều phương pháp nhưng trong số đó có 5 cách được áp dụng phổ biến nhất hiện nay. Đó là theo mệnh niên, Kinh dịch, Du niên, Bát tự (Tứ trụ) và Thần Số học. Mỗi cách này lại có ưu nhược điểm khác nhau cho nên quý vị cần tìm hiểu kỹ trước khi chọn ra một phương pháp thích hợp nhất với mình.
2.1. Chọn STK phong thủy theo mệnh niên
Mệnh niên hay còn gọi là mệnh ngũ hành được tính bằng thiên can và địa chi của năm sinh. Chẳng hạn, sinh năm 1994 có thiên can là Giáp, địa chi là Tuất, dựa theo thuật toán trong phong thủy thì mệnh niên của năm sinh này là mệnh Hỏa.
Chọn số tài khoản phong thủy theo mệnh niên tức là quý vị sẽ cần xem xét những con số hợp hay khắc với mệnh ngũ hành để lựa ra dãy số phong thủy thích hợp nhất. Quý vị cần thực hiện theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định mệnh niên của mình
Để tìm ra mệnh niên của mình, quý vị cần tìm hiểu thiên can, địa chi là gì? Công thức tính mệnh ngũ hành như thế nào? Vậy để mọi người tiết kiệm thời gian phải nghiên cứu các kiến thức phong thủy đó, Thăng Long Đạo Quán sẽ tổng hợp luôn bảng mệnh niên dành cho các năm sinh từ 1960 – 2005 như sau:
Mệnh Kim | 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001. |
Mệnh Mộc | 1972 , 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003. |
Mệnh Thủy | 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005. |
Mệnh Hỏa | 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995. |
Mệnh Thổ | 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999. |
- Bước 2: Xét những số tương sinh, tương khắc với mệnh niên
Sau khi xác định được mệnh niên, quý vị chỉ cần dựa theo quy luật tương sinh tương khắc của thuyết ngũ hành để nhận biết trong các số từ 0 – 9 thì đâu là con số may mắn, đâu là con số không tốt. Trước khi tiến hành thì quý vị cần tham khảo bảng phong thủy số sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Tiếp đến, căn cứ theo thuyết ngũ hành ta sẽ xác định được những số tương sinh và tương khắc đối với từng mệnh ngũ hành như bảng sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương sinh | 2, 5, 6, 7, 8 | 0, 1, 3, 4 | 0, 1, 6, 7 | 3, 4, 9 | 2, 5, 8, 9 |
Số tương khắc | 3, 4, 9 | 2, 5, 6, 7, 8 | 2, 5, 8, 9 | 0, 1, 6, 7 | 0, 1, 3, 4 |
Theo các chuyên gia huyền học, “cát” tức là hợp phong thủy, “hung” tức là không hợp phong thủy. Vì vậy, chọn số tài khoản hợp phong thủy cũng có thể hiểu là tìm những số may mắn giúp chủ sở hữu gặp nhiều điều tốt đẹp.
Ví dụ: người sinh 1999 thuộc mệnh Thổ. Theo đó, con số tương hợp mệnh Thổ là 2, 5, 8. Mặt khác, theo thuyết ngũ hành, Hỏa sinh Thổ nên số hợp với mệnh này còn là 9. Như vậy STK phong thủy mà người sinh năm 1999 nên có sự xuất hiện của các số may mắn là 2, 5, 8, 9. Ngoài ra, cần tránh 0, 1 (vì Thổ khắc Thủy) và 3, 4 (vì Mộc khắc Thổ).
Kết luận: Chọn STK phong thủy theo mệnh niên đơn giản, dễ hiểu. Tuy nhiên, phương pháp này được tính dựa theo năm sinh nên kết quả sẽ không áp dụng cho một cá nhân mà là tất cả những người sinh cùng năm và cả nam lẫn nữ.
2.2. Chọn STK phong thủy theo quẻ dịch
Kinh dịch là một hệ thống tư tưởng vĩ đại, được đúc kết từ hàng thiên niên kỷ. Tinh hoa của bộ môn này được thể hiện thông qua 64 quẻ dịch. Thông qua thuật toán gieo quẻ sẽ giúp mỗi người dự đoán được sự vật, sự việc thuộc hung hay cát.
Chọn số tài khoản phong thủy theo quẻ dịch là một phương pháp tìm ngược. Tức là quý vị sẽ có sẵn một danh sách các STK trước rồi tiếp đó dùng thuật toán trong Kinh dịch để xem số đó tốt hay xấu. Nếu thuộc quẻ cát thì đó là STK hợp phong thủy.
Sau đây là những bước tính:
- Bước 1: Chia STK thành 2 phần Thượng quẻ và Hạ quẻ.
- Bước 2: Cộng tổng mỗi phần rồi lấy tổng đó lần lượt chia cho 8. Số dư của phép chia sẽ dùng để xác định tên quẻ trong 64 quẻ dịch.
- Bước 3: Lấy số dư ở 2 phép chia phần Thượng quẻ và Hạ quẻ luận theo quy tắc sau để tìm ra tên quẻ dịch cuối cùng.
Số dư | Các quái tương ứng số dư | Giải nghĩa |
1 | Cung Càn | Càn (trời) = Thiên |
2 | Cung Đoài | Đoài (hồ) = Trạch |
3 | Cung Ly | Ly (lửa) = Hỏa |
4 | Cung Chấn | Chấn (sấm) = Lôi |
5 | Cung Tốn | Tốn (gió) = Phong |
6 | Cung Khảm | Khảm (nước) = Thủy |
7 | Cung Cấn | Cấn (núi) = Sơn |
8 | Cung Khôn | Khôn (đất) = Địa |
- Bước 4: Sau khi kết hợp Thượng quẻ và Hạ quẻ bạn sẽ xác định xem đó là quẻ cát hay quẻ hung theo bảng 64 quẻ dịch trong Kinh dịch như sau:
Quẻ cát | Quẻ hung | ||
Số quẻ | Tên quẻ | Số quẻ | Tên quẻ |
1 | quẻ Thuần Càn | 3 | quẻ Thủy Lôi Truân |
2 | quẻ Thuần Khôn | 4 | quẻ Sơn Thủy Mông |
5 | quẻ Thủy Thiên Nhu | 6 | quẻ Thiên Thủy Tụng |
7 | quẻ Địa Thủy Sư | 9 | quẻ Phong Thiên Tiểu Súc |
8 | quẻ Thủy Địa Tỷ | 12 | quẻ Thiên Địa Bĩ |
10 | quẻ Thiên Trạch Lý | 17 | quẻ Trạch Lôi Tùy |
11 | quẻ Địa Thiên Thái | 18 | quẻ Sơn Phong Cổ |
13 | quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân | 19 | quẻ Địa Trạch Lâm |
14 | quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu | 20 | quẻ Phong Địa Quan |
15 | quẻ Địa Sơn Khiêm | 21 | quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp |
16 | quẻ Lôi Địa Dự | 23 | quẻ Sơn Địa Bác |
22 | quẻ Sơn Hỏa Bí | 24 | quẻ Địa Lôi Phục |
26 | quẻ Sơn Thiên Đại Súc | 25 | quẻ Thiên Lôi Vô Vọng |
27 | quẻ Sơn Lôi Di | 29 | quẻ Thuần Khảm |
28 | quẻ Trạch Phong Đại Quá | 33 | quẻ Thiên Sơn Độn |
30 | quẻ Thuần Ly | 36 | quẻ Địa Hỏa Minh Di |
31 | quẻ Trạch Sơn Hàm | 38 | quẻ Hỏa Trạch Khuê |
32 | quẻ Lôi Phong Hằng | 39 | quẻ Thủy Sơn Kiển |
34 | quẻ Lôi Thiên Đại Tráng | 41 | quẻ Sơn Trạch Tồn |
35 | quẻ Hỏa Địa Tấn | 43 | quẻ Trạch Thiên Quái |
37 | quẻ Phong Hỏa Gia Nhân | 44 | quẻ Thiên Phong Cấu |
40 | quẻ Lôi Thủy Giải | 47 | quẻ Trạch Thủy Khốn |
42 | quẻ Phong Lôi Ích | 48 | quẻ Thủy Phong Tỉnh |
45 | quẻ Trạch Địa Tụy | 51 | quẻ Thuần Chấn |
46 | quẻ Địa Phong Thăng | 52 | quẻ Thuần Cấn |
49 | quẻ Trạch Hỏa Cách | 54 | quẻ Lôi Trạch Quy Muội |
50 | quẻ Hỏa Phong Đỉnh | 56 | quẻ Hỏa Sơn Lữ |
53 | quẻ Phong Sơn Tiệm | 57 | quẻ Thuần Tốn |
55 | quẻ Lôi Hỏa Phong | 62 | quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá |
58 | quẻ Thuần Đoài | 64 | quẻ Hỏa Thủy Vị Tế |
59 | quẻ Phong Thủy Hoán | ||
60 | quẻ Thủy Trạch Tiết | ||
61 | quẻ Phong Trạch Trung Phu | ||
63 | quẻ Thủy Hỏa Ký Tế |
>>> Xem thêm:Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch trong Kinh dịch
Ví dụ: một STK là “0877709944”, theo cách tính ở trên, ta chia thành:
Thượng quẻ = 0 + 8 + 7 + 7 + 7 = 29 : 8 = 3 dư 5 (ứng cung Tốn) => Phong
Hạ quẻ = 0 + 9 + 9 + 4 + 4 = 26 : 8 = 4 dư 2 (ứng cung Đoài) => Trạch
Vậy STK 0877709944 sẽ thuộc quẻ cát Phong Trạch Trung Phu (quẻ số 61). Quẻ này cho biết số tài khoản ngân hàng này tốt, hợp phong thủy sẽ giúp làm ăn “thuận buồm xuôi gió”, hôn nhân hòa hợp.
Kết luận: Chọn số tài khoản phong thủy theo quẻ dịch tuy giúp xác định dãy số đó tốt hay xấu nhưng lại khiến người tìm tốn nhiều thời gian tính toán và giải nghĩa.
2.3. Chọn STK phong thủy theo Du niên
Du niên được hiểu đơn giản là một bộ môn nghiên cứu về các trường khí tốt hoặc xấu ẩn chứa trong các cặp số. Trong Du niên có 8 sao (hoặc gọi là 8 cung) bao gồm: 4 sao tốt (Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức (Diên Niên), Sinh Khí) và 4 sao xấu (Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ).
Chọn số tài khoản phong thủy theo Du niên chính là xét những tác động của dãy số tới người sử dụng trong mối quan hệ hợp – khắc thông qua các cặp số thuộc sao cát hay sao hung. Từ đó, tìm ra STK chứa năng lượng tích cực.
Cụ thể, bạn sẽ làm theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định các cặp số tương ứng 8 sao trong Du niên và ý nghĩa của chúng để từ đó dễ dàng luận ra dãy số tài khoản phong thủy. Để tra cứu điều này bạn có thể tham khảo bảng sau.
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức (Diên Niên) | là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87, |
Thiên Y | là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến | 27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. |
Tuyệt Mệnh | là hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật. | 69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84 |
Lục Sát | là sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. | 29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74. |
Ngũ Quỷ | là hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. | 36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81. |
Họa Hại | là sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. | 89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64. |
- Bước 2: Luận số tài khoản hợp phong thủy
Khi chọn STK ngân hàng hợp phong thủy theo Du niên, quý vị cần ưu tiên lựa các số đảm bảo 2 tiêu chí sau:
Thứ nhất, dãy số đó phải cân bằng năng lượng. Tức là không chọn quá nhiều các cặp số trong một sao duy nhất mà nên có đủ cả Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức và Phục Vị.
Thứ hai, nếu dãy số xuất hiện cặp số thuộc sao xấu thì nên chọn đúng số thuộc sao có khả năng áp chế năng lượng xấu đó để STK không gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu. Để thực hiện điều này cần dựa vào quy tắc sau: ” Sinh khí giáng Ngũ Quỷ/ Thiên Y chế Tuyệt Mệnh/ Diên Niên yểm Lục Sát”.
Ví dụ: một người muốn dùng STK “2882668.81.81.81″. Trên thị trường số đẹp thì đây là STK taxi lặp 3. Vậy liệu nó có hợp phong thủy hay không?
Phân tích dãy số đó ta thấy: 28, 82 là cặp số thuộc sao Sinh khí; 26 thuộc Phúc Đức; 68 thuộc Thiên Y; 66, 88 thì thuộc Phục Vị. Có thể thấy năng lượng các sao cân bằng. Mặt khác, dãy số tuy đuôi 81 thuộc sao Ngũ Quỷ chứa năng lượng xấu nhưng đã bị khắc chế. Bởi theo quy tắc, Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ.
Kết luận: Chọn STK theo Du niên chỉ có thể luận giải được hung cát, tốt xấu nhưng khó xét tổng thể số đó hợp phong thủy không. Bởi hợp phong thủy thì cần hài hòa cả về âm dương, ngũ hành.
2.4. Chọn STK phong thủy theo Bát tự (Tứ trụ)
Bát tự (hay còn gọi là Tứ trụ) là một bộ môn chuyên nghiên cứu về cuộc đời con người thông qua Giờ – Ngày – Tháng – Năm sinh. Chọn STK phong thủy theo Bát tự là một trong những phương pháp được áp dụng phổ biến nhất hiện nay bởi cách này sẽ giúp tìm ra số thích hợp với từng cá nhân.
Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Xác định mệnh chủ vượng hay nhược ngũ hành nào.
Xét các mối tương tác sự, xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa, tám thiên can địa chi của bốn trụ năm, tháng, ngày, giờ sinh. Qua công thức tính độ vượng suy của ngũ hành, ta sẽ tính người đó thuộc thân vượng hay thân nhược ngũ hành gì.
Tuy nhiên, điều này chủ yếu được thực hiện bởi các chuyên gia mệnh lý hoặc thầy phong thủy. Song nếu bạn muốn tự tiến hành bước này thì có thể dùng công cụ Lập lá số Bát tự (Tứ trụ) miễn phí của Thăng Long Đạo Quán.
- Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy số tài khoản phong thủy thích hợp với bản thân. Cụ thể như sau:
Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ | |
Thân vượng | cần Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 0, 1, 9 | cần Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 6, 7, 9 | cần Dụng thần Hỏa (9) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 3, 4, 9 | cần Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 0, 1, 2, 5, 8 | cần Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 3, 4, 6, 7 |
Thân nhược | cần Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 2, 5, 6, 7, 8 | cần Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 0, 1, 3, 4 | cần Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 0, 1, 6, 7 | cần Dụng thần Hỏa (9) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 3, 4, 9 | cần Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Hỏa (9)=> nên chọn STK phong thủy chứa các số: 2, 5, 8, 9 |
Ví dụ: Nguyễn Văn Minh sinh vào 12 giờ 00 phút ngày 5/12/1990. Xét Bát tự của người này có thân nhược Mộc. Nên Dụng thần cần là Mộc hoặc sử dụng Hỷ thần Thủy để cải vận bổ khuyết. Vậy nghĩa là số tài khoản phong thủy cần dùng nên chứa nhiều số ứng với hành Mộc (3, 4) hoặc Thủy (0, 1). Chẳng hạn như: 1000169393333, 0000133393333, 1010168683333,….
Kết luận: Chọn STK ngân hàng phong thủy theo Bát tự tuy giúp lựa ra các dãy số phù hợp với mỗi người nhưng không phải người nào cũng tự áp dụng được. Bởi phương pháp này đòi hỏi người tiến hành phải am hiểu kiến thức Bát tự nói riêng, mệnh lý nói chung.
Song hiện nay, với công cụ Tìm số tài khoản hợp mệnh miễn phí tại Thăng Long Đạo Quán bạn sẽ dễ dàng chọn được STK phong thủy theo Bát tự.
2.5. Chọn STK phong thủy theo Thần số học
Thần số học là một bộ môn khoa học rất phức tạp, được ưa chuộng cả ở quốc gia phương Tây lẫn phương Đông. Bộn môn này sẽ căn cứ vào ngày tháng năm sinh (theo lịch Dương) để quy ra những con số chủ đạo có ảnh hưởng nhất định tới cuộc sống của một ai đó.
Chọn số tài khoản phong thủy theo Thần số học cần tiến hành như sau:
- Bước 1: Cộng tất cả những con số ở ngày, tháng, năm sinh của mình.
- Bước 2: Cộng các số trong tổng đó. Con số cuối cùng là con số chủ đạo cần tìm.
- Bước 3: Tra cứu con số chủ đạo với ý nghĩa của chúng trong Thần Số học. Từ đó, dễ dàng chọn STK hợp phong thủy.
Trong Thần số học, các số được chia theo nhóm hợp tự nhiên. Cụ thể:
1-5-7 : là các số thiên về Tư duy. Người nắm giữ con số tử vi này thường có học vấn cao, sống lành mạnh.
3-6-9 : là các số thiên về Sáng tạo. Con số này thích hợp với người yêu nghệ thuật (hội họa, diễn xuất, âm nhạc,…).
2-4-8 : là các số thiên về Thực tế. Người thuộc nhóm số này thường chọn lý trí thay vì con tim, thích sự an toàn, ổn định và nhìn xa trông rộng.
Ví dụ: bạn sinh ngày 14/2/1999 thì có tổng là: 1 + 4 + 2 + 1 + 9 + 9 + 9 = 35, lấy 3 + 5 = 8. Vậy con số chủ đạo của người này là 8. Từ đó, người này nên chọn STK phong thủy gồm nhiều số 8, 4, 2.
Kết luận: Đây là một trong những cách chọn số tài khoản phong thủy dễ hiểu, dễ áp dụng. Nhưng khó luận đoán chính xác rằng dãy số đó có thực sự hợp phong thủy hay không.
Hy vọng với những kiến thức Thăng Long Đạo Quán chia sẻ ở trên đã giúp ích cho cẩm nang STK phong thủy của quý vị. Mặt khác, Thăng Long Đạo Quán hiện đã có phiên bản ứng dụng trên điện thoại giúp người dùng dễ dàng theo dõi thường xuyên các tin tức số tài khoản nói riêng, phong thủy số nói chung. Đặc biệt, ứng dụng sở hữu hàng loạt các công cụ tra cứu miễn phí (tìm STK, sim phong thủy, xem Bát tự, Tử vi, xem ngày tốt xấu khai trương,….) đang chờ mọi người trải nghiệm.
Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc IOS tại đây: