Quá nhiều thông tin không chính thống gây đến sự nhiễu loạn, điều này có thể khiến gia chủ tuổi Mão gặp khó khăn trong việc chọn số tài khoản phong thủy phù hợp với mình. Nắm rõ điều này, Thăng Long đạo quán đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết các phương pháp chọn số tài khoản phong hủy hợp tuổi Mão được áp dụng phổ biến nhất hiện nay.
1. Tổng quan về người tuổi Mão
Tuổi Mão hay được gọi là tuổi mèo. Trong 12 con giáp tuổi Mão đứng thứ 4 sau tuổi Dần (con hổ) và trước tuổi Thìn (con rồng). Mèo là loài vật nuôi quen thuộc tại các gia đình, có đặc tính nhanh nhẹn, thông minh. Tuổi Mão là những người sinh năm: 1939, 1951, 1963, 1975, 1987, 1999, 2011.
1.1. Tuổi Mão thuộc năm sinh nào?
Tuổi Mão là những người sinh năm:
Năm sinh | Tuổi | Mệnh niên |
Quý Mão | 1963 | Kim bạch Kim (Vàng trắng) |
Ất Mão | 1975 | Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) |
Đinh Mão | 1987 | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
Kỷ Mão | 1999 | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
1.2. Tính cách của tuổi Mão
Ưu điểm
- Những người tuổi Mão thường khiến mọi người kinh ngạc về sự nhanh nhẹn, thông minh, tài trí của mình. Người này làm việc năng suất gấp nhiều lần người khác.
- Thường tuổi này có tính khá cẩn thận, rộng rãi. Rất nhiều người yêu quý bởi sự cởi mở, tốt tính và giúp đỡ người khác sẽ rất nhiệt tình không màng lợi ích cá nhân. Họ có khả năng giao tiếp tối, gây được ấn tượng với mọi người xung quanh.
- Họ là người thích cuộc sống tự do, yên bình với những người xung quanh, họ điềm đạm và dường như không bao giờ nổi nóng.
- Người tuổi Mão đa phần thành đạt trong thương trường và quan trường. Họ cũng hay gặp nhiều may mắn trong cuộc đời. Và họ cũng có đức tính tiến thủ. Biết nắm bắt thời cơ. Có thể nói, đây là tuổi may mắn nhất cả về đường công danh, sự nghiệp lẫn tình duyên.
Nhược điểm
- Những người tuổi này thích hưởng thụ, không bao giờ đặt mình vào nguy hiểm. Đôi lúc họ trở nên khá bảo thủ, không nghe theo lời khuyên của bất kì ai khác. Điều đó khiến những trở nên tù túng và lười biếng , tụt lại phía sau. Dễ sinh lòng trễ nải, nhút nhát thiếu chí hướng khi gặp khó khăn.
- Tuổi Mão đề cao lòng tự trọng và có cái “tôi” khá lớn. Vì chỉ bận tâm đến chính mình, mãi chỉ trích người khác nên những người tuổi mão có thể mất đi sự cảm thông và quan tâm đến những người xung quanh.
2. Cách chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Mão
2.1 Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Quý Mão (1963)
- Theo Mệnh niên
Mệnh niên nghĩa là mệnh ngũ hành của năm sinh, được tính bằng thiên can, địa chi. Theo đó, người sinh 1963 mang mệnh Kim – Kim bạch kim. Mỗi ngũ hành sẽ có các số tương ứng, bạn có thể dựa vào đó để tìm ra cho mình các con số thuộc và tương sinh với mệnh Kim của tuổi Quý Mão dựa vào bảng sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Dựa vào bảng trên ta có con số thuộc mệnh Kim 6, 7. Theo ngũ hành tương sinh thì Thổ sinh Kim nên ta có các con số tương sinh với mệnh Kim là 2, 5, 8.
⇒ Các con số hợp mệnh Kim: 6, 7, 2, 5, 8.
- Theo Du niên
Du niên cũng là 1 trong các trường phái dùng để xem số tài khoản, dựa vào việc tính sự dịch chuyển của 8 quẻ: Khảm, Ly, Tốn, Càn, Cấn, Chấn, Khôn, Đoài. Và trong Du niên được chia làm 4 sao tốt và 4 sao xấu. Dưới đây là 4 sao tốt tương ứng với các con số sau:
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | Là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức | Là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc gia tiên để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87 |
Thiên Y | Là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến. | 27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | Là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên phù hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99 |
Dựa vào bảng trên ta sẽ thấy các cặp số hợp mệnh Kim: 67, 76, 28, 82, 26, 62, 68, 86, 78, 87, 72, 27, 55, 66, 77, 88.
- Theo Bát Tự
Bát tự hay còn gọi là Tứ trụ là một bộ môn khoa học kết hợp rất nhiều thuật toán (kinh dịch, bát quái, du niên, dụng thần, huyền không phi tinh, mệnh niên, mệnh quái, âm dương ngũ hành,…) nghiên cứu về vận mệnh cuộc đời của con người thông qua giờ – ngày – tháng – năm sinh. Đặc biệt giúp tìm ra vật phẩm cải vận bổ khuyết, ví dụ như tìm số tài khoản phong thủy.
Để tìm số tài khoản hợp tuổi Mão 1963 theo Bát tự, bạn cần thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: Lập lá số Bát tự của bạn thông qua công cụ lá số bát tự của Thăng Long Đạo Quán
Bước 2: Căn cứ vào lá số Bát tự để tìm ra Ngũ hành Chân mệnh cũng như Dụng, Hỷ thần của bạn.
Bạn sẽ tìm được dụng, hỷ thần của bản mệnh như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Thân vượng | Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 9. | Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9) ⇒ Con số hợp:6, 7,9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4) ⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7. |
Thân nhược | Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1). ⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7. | Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9). ⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9. |
- Xem thêm: Cách chọn dụng thần để cải vận
2.2 Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Ất Mão (1975)
Người sinh năm 1975 thuộc mệnh Thủy – Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) là một thác nước lớn và hùng vỹ trong khu rừng già, đầy uy nghiêm. Bản mệnh này cũng thể hiện người tuổi Ất Mão thông minh, giàu trí tưởng tượng, tư duy nhạy bén.
- Theo mệnh niên
Mỗi ngũ hành sẽ có các số tương ứng, bạn có thể dựa vào đó để tìm ra cho mình các con số thuộc và tương sinh với mệnh Thủy dựa vào bảng sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Dựa vào bảng trên ta có con số thuộc mệnh Thủy là 0, 1. Theo ngũ hành tương sinh ta có Kim sinh Thủy nên có ta có các số tương sinh 6, 7.
⇒ Các con số hợp mệnh Thủy: 0, 1, 6, 7.
- Theo Du Niên
Du niên được chia làm 4 sao tốt – xấu và mỗi một sao sẽ có những cặp số tương ứng với. Dưới đây là các số tương ứng với 4 sao tốt:
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | Là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức | Là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc gia tiên để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87 |
Thiên Y | Là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến. | 27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | Là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên phù hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99 |
Dựa vào bảng trên ta sẽ thấy các cặp số hợp mệnh Thủy: 67, 76, 00, 11, 66, 77.
- Theo Bát Tự
Bát tự (Tứ trụ) là một bộ môn khoa học nghiên cứu về vận mệnh con người dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh. Bát tự còn giúp tìm ra những vật phẩm phong thủy để cải vận bổ khuyết, ví dụ như tìm số tài khoản phù hợp. Để tìm ra số phù hợp cho người tuổi Ất Mão mệnh Thủy dựa theo Bát tự, bạn thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: Lập lá số Bát tự của bạn
Bước 2: Căn cứ vào lá số Bát tự để tìm ra Ngũ hành Chân mệnh cũng như Dụng, Hỷ thần của bạn.
Bạn sẽ tìm được dụng, hỷ thần của bản mệnh như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Thân vượng | Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 9. | Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9) ⇒ Con số hợp:6, 7,9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4) ⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7. |
Thân nhược | Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1). ⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7. | Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9). ⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9. |
2.3. Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Đinh Mão (1987)
Người sinh năm Đinh Mão là những người có ngày sinh từ ngày 29/1/1987 đến ngày 16/2/1988. Mệnh: Hỏa – Lư Trung Hỏa (lửa trong lò). Dưới đây là các cách chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Mão 1987:
- Theo mệnh niên
Chọn số tài khoản hợp mệnh Hỏa theo mệnh niên là chọn số có dãy số hợp bản mệnh hoặc tương sinh với mệnh Hỏa.
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Dựa vào bảng trên ta có con số thuộc mệnh Hỏa là 9. Mà theo ngũ hành tương sinh thì Mộc sinh Hỏa nên con số tương sinh với mệnh Hỏa sẽ là 3, 4.
⇒ Con số hợp mệnh hỏa là 3, 4, 9.
- Theo Du Niên
Du niên cũng là 1 trong các trường phái dùng để xem số tài khoản, dựa vào việc tính sự dịch chuyển của 8 quẻ: Khảm, Ly, Tốn, Càn, Cấn, Chấn, Khôn, Đoài. Và trong Du niên được chia làm 4 sao tốt và 4 sao xấu. Dưới đây là 4 sao tốt tương ứng với các con số sau:
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | Là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức | Là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc gia tiên để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87 |
Thiên Y | Là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến. | 27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | Là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên phù hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99 |
Dựa vào bảng trên ta sẽ thấy các cặp số hợp mệnh Hỏa là 34, 43, 39, 93, 49, 94, 33, 44, 99.
- Theo bát tự
Bát tự (Tứ trụ) là một bộ môn khoa học nghiên cứu về vận mệnh con người dựa trên giờ – ngày- tháng – năm sinh. Bát tự cũng giúp tìm ra phương pháp cải vận bổ khuyết phù hợp.
Để chọn số tài khoản hợp người sinh năm 1987 mệnh Hỏa, chúng ta cần thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: Lập lá số Bát tự của bạn
Bước 2: Căn cứ vào lá số Bát tự để tìm ra Ngũ hành Chân mệnh cũng như Dụng, Hỷ thần của bạn.
Bạn sẽ tìm được dụng, hỷ thần của bản mệnh như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Thân vượng | Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 9. | Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9) ⇒ Con số hợp:6, 7,9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4) ⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7. |
Thân nhược | Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1). ⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7. | Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9). ⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9. |
2.4 Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Kỷ Mão (1999 )
Người sinh năm Kỷ Mão âm lịch là những người sinh từ ngày 16/2/1999 đến 4/2/2000 dương lịch.
- Theo mệnh niên
Mệnh niên nghĩa là mệnh ngũ hành của năm sinh, được tính bằng thiên can, địa chi. Tương ứng Kỷ Mão 1999, ta biết được những người tuổi này có mệnh Thổ – Thành Đầu Thổ (đất trên thành).Vì vậy, chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Kỷ Mão theo mệnh niên chính là lựa những số hợp hành Thổ.
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Dựa vào bảng trên ta có con số thuộc mệnh Thổ là 2, 5, 8 và theo ngũ hành tương sinh thì Hỏa sinh Thổ nên số tương sinh với Thổ là 9.
⇒ Các số hợp với mệnh Thổ là 2, 5, 8, 9.
- Theo Du Niên
Du niên cũng là 1 trong các trường phái được sử dụng nhiều nhất khi sử dụng số tài khoản. Tìm STK theo Du niên dựa vào việc tính sự dịch chuyển của 8 quẻ: Khảm, Ly, Tốn, Càn, Cấn, Chấn, Khôn, Đoài. Và trong Du niên được chia làm 4 sao tốt và 4 sao xấu. Dưới đây là 4 sao tốt tương ứng với các con số sau:
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | Là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức | Là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc gia tiên để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87 |
Thiên Y | Là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến. | 27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | Là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên phù hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99 |
Dựa vào bảng trên ta sẽ thấy các cặp số hợp mệnh Thổ: 22, 55, 88, 99
- Theo Bát Tự
Bát tự/ Tứ trụ, là một bộ môn khoa học nghiên cứu về vận mệnh con người dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh. Bát tự còn giúp tìm ra những vật phẩm phong thủy để cải vận bổ khuyết, ví dụ như tìm số tài khoản phù hợp. Để tìm ra số phù hợp cho người mệnh Thổ dựa theo Bát tự, bạn thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: Lập lá số Bát tự của bạn
Bước 2: Căn cứ vào lá số Bát tự để tìm ra Ngũ hành Chân mệnh cũng như Dụng, Hỷ thần của bạn.
Bạn sẽ tìm được dụng, hỷ thần của bản mệnh như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Thân vượng | Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 9. | Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9) ⇒ Con số hợp:6, 7,9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4) ⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7. |
Thân nhược | Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1). ⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7. | Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9). ⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9. |
Ngoài 3 cách phổ biến mà mọi người thường dùng để tìm số tài khoản hợp mệnh trên , bạn có thể điền đầy đủ thông tin vào công cụ Tìm số tài khoản hợp mệnh của Thăng Long đạo quán:
3. Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Mão theo công cụ
Mặc dù có rất nhiều cách để lựa chọn số tài khoản hợp mệnh. Tuy nhiên hiện nay khi thực hiện tìm số tài khoản thì mọi người thường chỉ áp dụng 1 trong các trường phái trên. Như thế sẽ không đánh giá được đúng và toàn diện được dãy số hợp với mệnh của bạn. Phương pháp tìm STK tốt nhất đó chính là kết hợp tất cả các trường phái lại với nhau.
Nắm rõ điều này, Thăng Long đạo quán đã xây dựng công cụ Tìm số tài khoản – dựa trên việc kết hợp của nhiều trường phái phong thủy khác nhau. Số tài khoản được tính dựa vào bát tự – giờ ngày tháng năm sinh để tìm ra thân vượng, thân nhược của bản mệnh. Đồng thời kết hợp với các yếu tố khác: âm dương tương phối, du niên, ngũ hành, mệnh niên… Từ đó tìm ra được các dãy số hợp với mệnh của bạn nhất.
Công cụ sẽ giúp bạn tìm ra dãy số hợp mệnh mang lại tài lộc, may mắn, cát lành trong công việc. Đồng thời giúp cho tình duyên, gia đạo yên ấm, hạnh phúc. Quý vị chỉ cần đăng nhập thông tin là có kết quả một cách nhanh chóng.
Với phần chia sẻ trên đây phần nào đã gợi ý cho việc lựa chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Mão có những lựa chọn phù hợp nhất cho số tài khoản của mình. Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm STK ưng ý bằng việc cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán về điện thoại. Ứng dụng hỗ trợ miễn phí công cụ tra cứu số tài khoản và nhiều tính năng khác. Đồng thời, người dùng còn được cung cấp đa dạng các kiến thức phong thủy (nhà cửa, tín ngưỡng dân gian, phong tục tập quán,…).
Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc IOS tại đây:
Xem thêm các bài viết khác:
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |