Nhiều người tuổi Mùi quan niệm “con số nó vận vào thân”. Cho nên họ sử dụng số tài khoản phong thủy nhằm mong cuộc sống may mắn, công việc thuận lợi, tình duyên suôn sẻ. Vậy sau đây hãy để Thăng Long Đạo Quán gợi ý Top 3 cách chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Mùi phổ biến nhất hiện nay. 

1. Tổng quan về người tuổi Mùi

Để hiểu rõ về cách chọn STK phong thủy hợp tuổi Mùi cũng như có cái nhìn tổng quát, tránh nhầm lẫn, ta cùng tìm hiểu sơ qua vài yếu tố quan trọng. Cụ thể là năm sinh của người tuổi Tỵ, mệnh, tích cách đặc trưng.

1.1. Tuổi Mùi thuộc năm sinh nào?

Sau đây là năm sinh và mệnh niên của người tuổi Mùi (chỉ xét từ năm 1960 – 2004):

TuổiNăm sinhMệnh niênNgũ hành nạp âm 
Đinh Mùi1967ThủyThiên Hà Thủy (Nước trên trời)
Kỷ Mùi1979HỏaThiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
Tân Mùi1991ThổLộ Bàng Thổ (Đất đường đi)
Quý Mùi2003MộcDương Liễu Mộc (Gỗ cây liễu)

1.2. Tính cách của tuổi Mùi

“Điểm cộng” trong tích cách chung của người tuổi Mùi chính là hiền lành, nho nhã, hòa đồng, lòng chính nghĩa cao. Nhìn chung họ là những người dễ hài lòng với cuộc sống, không ganh đua tranh đấu, thích sáng tạo nghệ thuật và cẩn thận, chu đáo trong mọi việc.

Song “điểm trừ” của người cầm tinh con giáp này chính là bảo thủ, chậm chạp, thiếu quyết đoán, dễ bị tổn thương. Đôi khi đa sầu đa cảm khiến họ rơi vào khủng khoảng, bế tắc. Không ít người tuổi Mùi đã lựa chọn vật phẩm phong thủy (trang sức, phụ kiện, cây, sim điện thoại, số tài khoản ngân hàng,…) nhằm giúp bản thân tâm an, phát huy hết ưu điểm và khắc phục nhược điểm.

2. Cách chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Mùi

Tính đến hiện tại có hàng chục phương pháp khác nhau giúp chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Mùi. Chẳng hạn như theo Thần số học, Kinh dịch, Du niên, Bát tự, Âm Dương tương phối, Ngũ hành tương phối, Số nút,…. Nhưng theo đánh giá của giới chơi “số đẹp” thì mọi người nên sử dụng một trong 3 cách sau:

  • Theo Mệnh niên
  • Theo Du niên kết hợp Mệnh niên
  • Theo Bát tự

2.1. Chọn STK phong thủy hợp tuổi Đinh Mùi (1967)

  • Theo Mệnh niên

Người sinh năm 1967 có mệnh niên là Thủy. Như vậy, chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Đinh Mùi theo mệnh niên tức là nên sử dụng những số hợp với mệnh Thủy. Để áp dụng, bạn cần dựa theo bảng chia số từ 0 – 9 trong phong thủy như sau:

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 73, 40, 192, 5, 8

Căn cứ bảng trên, các con số may mắn thuộc mệnh Thủy là 0, 1. Ngoài ra theo thuyết ngũ hành, Kim sinh Thủy nên số 6, 7 cũng là số hợp với người sinh năm 1967.

Kết luận: STK phong thủy hợp tuổi Đinh Mùi nên chọn có nhiều số: 0, 1, 6, 7.

số tài khoản hợp tuổi mùi

  • Theo Du niên kết hợp Mệnh niên

Du niên được hiểu đơn giản là một bộ môn nghiên cứu về các trường khí tốt hoặc xấu ẩn chứa trong các cặp số. Trong Du niên có 8 sao (hoặc gọi là 8 cung) bao gồm: 4 sao tốt (Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức (Diên Niên), Sinh Khí) và 4 sao xấu (Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ).

SaoÝ nghĩaCặp số tương ứng
Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87,
Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31
Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84
Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74.
Ngũ Quỷlà hung tinh cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81.
Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64.

Như quý vị đã biết, các số hợp mệnh niên của người sinh năm 1967 là 0, 1, 6, 7. Như vậy chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Đinh Mùi theo Du niên kết hợp Mệnh niên cần đảm bảo theo 2 tiêu chí sau:

  • STK đó phải cân bằng năng lượng. Tức là không chọn quá nhiều các cặp số trong một sao duy nhất mà nên có đủ cả Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức và Phục Vị.
  • Nếu dãy số xuất hiện cặp số thuộc sao xấu thì nên chọn đúng số thuộc sao có khả năng áp chế năng lượng xấu đó để STK không gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu. Để thực hiện điều này cần dựa vào quy tắc sau: ” Sinh khí giáng Ngũ Quỷ/ Thiên Y chế Tuyệt Mệnh/ Diên Niên yểm Lục Sát”.

Kết luận: Các cặp số tốt mà tuổi Đinh Mùi nên dùng là: 67, 76, 00, 11, 66, 77.

  • Theo Bát tự (hay còn gọi là Tứ trụ)

Chọn STK phong thủy hợp tuổi Đinh Mùi theo Bát tự (Tứ trụ) là cách được áp dụng nhiều nhất hiện nay bởi cách này giúp tìm ra dãy số thích hợp với từng đối tượng. Theo đó, phương pháp này được tiến hành dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người. Bạn có thể áp dụng theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Xác định người tìm STK thuộc thân vượng hay nhược ngũ hành nào.

Điều này chủ yếu được thực hiện bởi các chuyên gia mệnh lý hoặc thầy phong thủy. Hoặc tiến hành bằng công cụ Lập lá số Bát tự (Tứ trụ) miễn phícủa Thăng Long Đạo Quán.

  • Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy số tài khoản phong thủy thích hợp với bản thân. Cụ thể như sau:
MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Thân vượngDụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1)

⇒ Con số hợp: 0, 1, 9.

Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9)

⇒ Con số hợp:6, 7,9.

Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4)

⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8.

Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)

⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8.

Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7).

⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7.

Thân nhượcDụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)

⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8.

Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1).

⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4.

Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7).

⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7.

Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4).

⇒ Con số hợp: 3, 4, 9.

Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9).

⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9.

2.2. Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Kỷ Mùi (1979)

  • Theo Mệnh niên

Người sinh năm 1979 có mệnh niên là Hỏa. Như vậy, chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Kỷ Mùi theo mệnh niên tức là nên sử dụng những số hợp với mệnh Hỏa. Để áp dụng, bạn cần dựa theo bảng chia số từ 0 – 9 trong phong thủy như sau:

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 73, 40, 192, 5, 8

Căn cứ cách chia này, con số may mắn thuộc mệnh Hỏa là 9. Mặt khác, Mộc sinh Hỏa nên người sinh năm 1979 cũng có thể dùng số tương sinh ứng với mệnh Mộc là 3, 4.

Kết luận: STK phong thủy hợp tuổi Kỷ Mùi nên chọn có nhiều số: 3, 4, 9.

  • Theo Du niên kết hợp Mệnh niên

Du niên được hiểu đơn giản là một bộ môn nghiên cứu về các trường khí tốt hoặc xấu ẩn chứa trong các cặp số. Trong Du niên có 8 sao (hoặc gọi là 8 cung) bao gồm: 4 sao tốt (Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức (Diên Niên), Sinh Khí) và 4 sao xấu (Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ).

SaoÝ nghĩaCặp số tương ứng
Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87,
Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31
Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84
Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74.
Ngũ Quỷlà hung tinh cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81.
Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64.

Như quý vị đã biết, các số hợp mệnh niên của người sinh năm 1979 là 3, 4, 9. Như vậy chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Kỷ Mùi theo Du niên kết hợp Mệnh niên cần đảm bảo theo 2 tiêu chí sau:

  • STK đó phải cân bằng năng lượng. Tức là không chọn quá nhiều các cặp số trong một sao duy nhất mà nên có đủ cả Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức và Phục Vị.
  • Nếu dãy số xuất hiện cặp số thuộc sao xấu thì nên chọn đúng số thuộc sao có khả năng áp chế năng lượng xấu đó để STK không gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu. Để thực hiện điều này cần dựa vào quy tắc sau: ” Sinh khí giáng Ngũ Quỷ/ Thiên Y chế Tuyệt Mệnh/ Diên Niên yểm Lục Sát”.

Kết luận: Các cặp số tốt mà tuổi Kỷ Mùi nên dùng là: 34, 43, 49, 94, 39, 93, 33, 44, 99.

  • Theo Bát tự (hay còn gọi là Tứ trụ)

Chọn STK phong thủy hợp tuổi Kỷ Mùi theo Bát tự (Tứ trụ) là cách được áp dụng nhiều nhất hiện nay bởi cách này giúp tìm ra dãy số thích hợp với từng đối tượng. Theo đó, phương pháp này được tiến hành dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người. Bạn có thể áp dụng theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Xác định người tìm STK thuộc thân vượng hay nhược ngũ hành nào.

Điều này chủ yếu được thực hiện bởi các chuyên gia mệnh lý hoặc thầy phong thủy. Hoặc tiến hành bằng công cụ Lập lá số Bát tự (Tứ trụ) miễn phí của Thăng Long Đạo Quán.

Xem thêm: Hướng dẫn cách lập luận lá số bát tự

  • Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy số tài khoản phong thủy thích hợp với bản thân. Cụ thể như sau:
MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Thân vượngDụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1)

⇒ Con số hợp: 0, 1, 9.

Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9)

⇒ Con số hợp:6, 7,9.

Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4)

⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8.

Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)

⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8.

Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7).

⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7.

Thân nhượcDụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)

⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8.

Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1).

⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4.

Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7).

⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7.

Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4).

⇒ Con số hợp: 3, 4, 9.

Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9).

⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9.

2.3. Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tân Mùi (1991)

  • Theo Mệnh niên

Mệnh niên của người sinh năm 1991 là Thổ. Như vậy, chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tân Mùi theo mệnh niên tức là nên sử dụng những số hợp với mệnh Thổ. Để áp dụng, bạn cần dựa theo bảng chia số từ 0 – 9 trong phong thủy như sau:

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 73, 40, 192, 5, 8

Căn cứ bảng trên, các con số may mắn thuộc mệnh Thổ là 2, 5, 8. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, Hỏa sinh Thổ nên người sinh năm 1991 cũng có thể dùng các số 9.

Kết luận: STK phong thủy hợp tuổi Tân Mùi nên chọn có nhiều số: 2, 5, 8, 9.

  • Theo Du niên kết hợp Mệnh niên

Du niên được hiểu đơn giản là một bộ môn nghiên cứu về các trường khí tốt hoặc xấu ẩn chứa trong các cặp số. Trong Du niên có 8 sao (hoặc gọi là 8 cung) bao gồm: 4 sao tốt (Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức (Diên Niên), Sinh Khí) và 4 sao xấu (Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ).

SaoÝ nghĩaCặp số tương ứng
Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87,
Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31
Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84
Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74.
Ngũ Quỷlà hung tinh cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81.
Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64.

Như quý vị đã biết, các số hợp mệnh niên của người sinh năm 1991 là 2, 5, 8, 9. Như vậy chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tân Mùi theo Du niên kết hợp Mệnh niên cần đảm bảo theo 2 tiêu chí sau:

  • STK đó phải cân bằng năng lượng. Tức là không chọn quá nhiều các cặp số trong một sao duy nhất mà nên có đủ cả Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức và Phục Vị.
  • Nếu dãy số xuất hiện cặp số thuộc sao xấu thì nên chọn đúng số thuộc sao có khả năng áp chế năng lượng xấu đó để STK không gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu. Để thực hiện điều này cần dựa vào quy tắc sau: ” Sinh khí giáng Ngũ Quỷ/ Thiên Y chế Tuyệt Mệnh/ Diên Niên yểm Lục Sát”.

Kết luận: Các cặp số tốt mà tuổi Tân Mùi nên dùng là: 28, 82, 22, 55, 88, 99.

  • Theo Bát tự (hay còn gọi là Tứ trụ)

Chọn STK phong thủy hợp tuổi Tân Mùi theo Bát tự (Tứ trụ) là cách được áp dụng nhiều nhất hiện nay bởi cách này giúp tìm ra dãy số thích hợp với từng đối tượng. Theo đó, phương pháp này được tiến hành dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người. Bạn có thể áp dụng theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Xác định người tìm STK thuộc thân vượng hay nhược ngũ hành nào.

Điều này chủ yếu được thực hiện bởi các chuyên gia mệnh lý hoặc thầy phong thủy. Hoặc tiến hành bằng công cụ Lập lá số Bát tự (Tứ trụ) miễn phí của Thăng Long Đạo Quán.

  • Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy số tài khoản phong thủy thích hợp với bản thân. Cụ thể như sau:

Xem thêm: Dụng thần là gì? Cách chọn dụng thần để cải vận

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Thân vượngDụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1)

⇒ Con số hợp: 0, 1, 9.

Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9)

⇒ Con số hợp:6, 7,9.

Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4)

⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8.

Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)

⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8.

Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7).

⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7.

Thân nhượcDụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)

⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8.

Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1).

⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4.

Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7).

⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7.

Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4).

⇒ Con số hợp: 3, 4, 9.

Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9).

⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9.

2.4. Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Quý Mùi (2003)

  • Theo Mệnh niên

Người sinh năm 2003 có mệnh niên là Mộc. Như vậy, chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Quý Mùi theo mệnh niên tức là nên sử dụng những số hợp với mệnh Mộc. Để áp dụng, bạn cần dựa theo bảng chia số từ 0 – 9 trong phong thủy như sau:

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 73, 40, 192, 5, 8

Căn cứ bảng trên, các con số may mắn thuộc mệnh Mộc là 3, 4. Ngoài ra, Thủy sinh Mộc nên các số ứng với mệnh Thủy cũng thích hợp với người sinh năm 2003.

Kết luận: STK phong thủy hợp tuổi Quý Mùi nên chọn có nhiều số: 0, 1, 3, 4.

  • Theo Du niên kết hợp Mệnh niên

Du niên được hiểu đơn giản là một bộ môn nghiên cứu về các trường khí tốt hoặc xấu ẩn chứa trong các cặp số. Trong Du niên có 8 sao (hoặc gọi là 8 cung) bao gồm: 4 sao tốt (Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức (Diên Niên), Sinh Khí) và 4 sao xấu (Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ).

SaoÝ nghĩaCặp số tương ứng
Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87,
Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31
Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84
Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74.
Ngũ Quỷlà hung tinh cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81.
Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64.

Như quý vị đã biết, các số hợp mệnh niên của người sinh năm 2001 là 0, 1, 3, 4. Như vậy chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Quý Mùi theo Du niên kết hợp Mệnh niên cần đảm bảo theo 2 tiêu chí sau:

  • STK đó phải cân bằng năng lượng. Tức là không chọn quá nhiều các cặp số trong một sao duy nhất mà nên có đủ cả Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức và Phục Vị.
  • Nếu dãy số xuất hiện cặp số thuộc sao xấu thì nên chọn đúng số thuộc sao có khả năng áp chế năng lượng xấu đó để STK không gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu. Để thực hiện điều này cần dựa vào quy tắc sau: ” Sinh khí giáng Ngũ Quỷ/ Thiên Y chế Tuyệt Mệnh/ Diên Niên yểm Lục Sát”.

Kết luận: Các cặp số tốt mà tuổi Quý Mùi nên dùng là: 13, 31, 14, 41, 34, 43, 00, 11, 33, 44.

  • Theo Bát tự (hay còn gọi là Tứ trụ)

Chọn STK phong thủy hợp tuổi Quý Mùi theo Bát tự (Tứ trụ) là cách được áp dụng nhiều nhất hiện nay bởi cách này giúp tìm ra dãy số thích hợp với từng đối tượng. Theo đó, phương pháp này được tiến hành dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người. Bạn có thể áp dụng theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Xác định người tìm STK thuộc thân vượng hay nhược ngũ hành nào.

Điều này chủ yếu được thực hiện bởi các chuyên gia mệnh lý hoặc thầy phong thủy. Hoặc tiến hành bằng công cụ Lập lá số Bát tự (Tứ trụ) miễn phí của Thăng Long Đạo Quán.

  • Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy số tài khoản phong thủy thích hợp với bản thân. Cụ thể như sau:
MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Thân vượngDụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1)

⇒ Con số hợp: 0, 1, 9.

Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9)

⇒ Con số hợp: 6, 7,9.

Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4)

⇒ Con số hợp: 2, 3, 4, 5, 8.

Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)

⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8.

Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7).

⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7.

Thân nhượcDụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8)

⇒ Con số hợp: 2, 5, 6, 7, 8.

Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1).

⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4.

Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7).

⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7.

Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4).

⇒ Con số hợp: 3, 4, 9.

Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9).

⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9.

Kết luận: Ngoài thực hiện 2 bước chọn STK phong thủy hợp tuổi Quý Mùi theo Bát tự như trên, bạn cũng có thể áp dụng cách này bằng công cụ Tìm số tài khoản hợp mệnh miễn phí tại Thăng Long Đạo Quán. Chỉ cần điền đầy đủ thông tin hệ thống sẽ gợi ý hàng loạt STK hợp tuổi của bạn.

Hy vọng với những cách chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Mùi chia sẻ ở trên sẽ giúp ích cho người cầm tinh con Dê. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn biết STK đẹp hiện còn những số nào, ở ngân hàng nào, có hợp tuổi hay mệnh không thì hãy cài đặt ngay cho điện thoại ứng dụng Thăng Long Đạo Quán. Ứng dung hỗ trợ 100% miễn phí công cụ tìm kiếm Số tài khoản và các tra cứu khác như bói STK, tìm sim phong thủy, tìm vật cải vận bổ khuyết, xem Bát tự, Tử vi, xem ngày, xem tuổi. Mặt khác, bạn còn được hỗ trợ giải đáp thắc mắc trực tiếp từ các chuyên gia phong thủy.

Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc IOS tại đây:

Xem thêm các bài viết khác:

SửuDầnMãoThìnTỵ
NgọMùiThânDậuTuấtHợi