Sim phong thủy hợp tuổi 1961 không chỉ dùng để kết nối liên lạc mà còn là “trợ thủ” đắc lực hỗ trợ cho gia chủ tuổi Tân Sửu cải thiện vận may trong cuộc sống. Vậy làm sao để lựa chọn chính xác vật phẩm này? Hãy thử áp dụng một trong những cách do Thăng Long đạo quán tổng hợp sau đây.  

1. Tổng quan về người tuổi Tân Sửu

Những người sinh năm 1961 thuộc con giáp Lộ Đồ Chi Ngưu (tức là Trâu trên đường)  đa phần có trí tuệ, sáng dạ, rất khéo léo trong giao tiếp. Họ sống vui vẻ, ít phải suy nghĩ, lo toan, biết đùm bọc, giúp đỡ mọi người. Sống hòa thuận, hiếu thảo với bố mẹ, anh chị em trong gia đình. Họ cần mẫn, chăm chỉ, kiên trì làm việc để đạt được mục tiêu họ đã đề ra.

Là người sống vui vẻ, nhân hậu, không bao giờ tính toán thiệt hơn với người khác. Họ cũng không thích những gì quá khoa trương, màu mè. Tuy nhiên cuộc sống hon nhân không mấy hạnh phúc, vợ chồng hay xích mích, tình duyên hay lỡ dở.

Nhiều người tuổi Tân Sửu đã lựa chọn sim phong thủy hợp tuổi 1961 để hỗ trợ con đường nhân sinh thuận lợi. Vậy đâu là con số may mắn của họ? Hãy cùng Thăng Long đạo quán giải mã ngay sau đây.

2. Các cách chọn sim hợp tuổi 1961

Trong giới săn sim số đẹp hiện nay có vô số cách thức để chọn sim hợp tuổi 1961. Tuy nhiên, không phải phương pháp nào bách gia cũng có thể tự dùng bởi vì trong đó cần am hiểu kiến thức phong thủy. Đồng thời, tùy thuộc vào từng người mà cách thức chọn số điện thoại hợp tuổi Tân Sửu sẽ khác nhau. 

Sau đây, Thăng Long đạo quán sẽ giới thiệu đến quý vị 6 phương pháp chọn sim phong thủy hợp tuổi 1961 nổi bật và được áp dụng nhiều nhất hiện nay.

2.1. Theo mệnh niên

Mệnh niên nghĩa là mệnh ngũ hành của năm sinh, được tính bằng thiên can, địa chi. Theo đó, người sinh 1961 mang mệnh Thổ. Vì vậy, chọn sim phong thủy hợp tuổi Tân Sửu theo mệnh niên chính là lựa những số hợp hành Thổ. Để thực hiện điều này, quý vị cần căn cứ vào bảng giá trị tương ứng các ngũ hành sau: 

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 7 3, 40, 192, 5, 8 
  • Dãy số hợp người sinh năm 1961

Căn cứ vào bảng trên thì 2, 5, 8 là con số may mắn tương ứng với mệnh Thổ. Nếu sử dụng sim thuần số 2, 5, 8 sẽ tương trợ cho người tuổi Tân Sửu. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, Hỏa sinh Thổ nên gia chủ có thể dùng số điện thoại tương sinh với mệnh là 9. 

Kết luận: Người tuổi Tân Sửu hợp số: 2, 5, 8, 9.

Ví dụ: một số sim hợp tuổi 1961 có thể dùng là: 

Những dãy số thuần Hỏa: 0968 339999; 0828 399399; 0909 669999;…

Những dãy số thuần Thổ: 0939 225588, 0855 222888, 0393 558888;….

  • Dãy số khắc người sinh năm 1961

Theo thuyết ngũ hành, Thổ khắc Thủy, Mộc khắc Thổ. Nên khi chọn sim phong thủy hợp tuổi 1961 cần tránh dãy số có giá trị tương ứng với Thủy (0, 1) và Mộc (3, 4). Song điều cần kỵ ở đây chính là không nên dùng sim số có sự xuất hiện cùng lúc của các số 0, 1, 3, 4, bởi sự “góp mặt” chung đó sẽ khiến người tuổi Tân Sửu bị giảm vượng khí, thậm chí gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.

Kết luận: Người tuổi Tân Sửu kỵ số: 3, 4, 9

Ví dụ: khi chọn sim hợp tuổi 1961 theo mệnh niên, gia chủ nên tránh các sim sau: 

  • Sim thuộc Thủy dạng số: 0988 100 100; 0855 010101; 0707 001100;…
  • Sim thuộc Mộc dạng số: 0968 333333, 0828 343434,….
  • Sim có đuôi: 0944 330134; 0853 330431; 0734 341143,….

Kết luận: Cách chọn sim hợp tuổi Tân Sửu theo mệnh niên dễ hiểu, dễ thực hiện. Tuy nhiên, mệnh niên thường áp dụng xem vận hạn hàng năm, ít áp dụng trong mua sim phong thủy cho cá nhân.

2.2. Theo quan niệm dân gian

Dựa vào những kinh nghiệm sống truyền từ đời này sang đời khác, ông cha ta đúc kết ra những con số được coi là may mắn, giúp vượng khí tăng. Chẳng hạn như: Tam hoa (111, 222, 333,…); Tứ quý (4444, 5555, 6666,….); Lộc phát (68); Thần tài (39, 79); Ông địa (38, 78)…Sau này, khi xuất hiện điện thoại di động, người ta cũng dựa trên những bộ số theo dân gian tương truyền để chọn làm sim. 

Dưới đây là một vài bộ số tiêu biểu quý vị có thể dùng làm số đuôi cho sim phong thủy hợp tuổi 1961:   

  • 3939 : Tài lộc
  • 3333 : Toàn tài
  • 5239 : Tiền tài tài lộc
  • 9279 : Tiền lớn tài lớn
  • 6686 : Lộc lộc phát lộc
  • 3938 : Thần tài thổ địa
  • 5656 : Sinh lộc sinh lộc
  • 8683 : Phát lộc phát tài
  • 6868 : Lộc phát lộc phát
  • 1618 : Nhất lộc nhất phát
  • 5555 : Sinh đường làm ăn
  • 6666 : Tứ lộc 
  • 8888 : Tứ phát
  • 2879 : Mãi phát tài
  • 4648 : Tứ lộc tứ phát
  • 1102 : Độc nhất vô nhị
  • 8386 : Phát tài phát lộc
  • 8668 : Phát lộc lộc phát
  • 8648 : Trường sinh bất tử
  • 1668 : Càng ngày càng phát
  • 4078 : Bốn mùa không thất bát
  • 7838 : Ông địa lớn, Ông địa nhỏ

Nếu để ý cách phát âm, quý vị sẽ thấy những bộ số này có phát âm rất hợp tai nên thường được ghép với nhau. Ví dụ, số 68, do theo tiếng hán, 6 gọi là Lục – phát âm gần với Lộc, tương tự 8 là Bát – Phát nên 68 được coi là Lộc Phát.

Kết luận: Chọn sim hợp tuổi 1961 theo quan niệm dân gian là một phương pháp mang ý nghĩa tinh thần cao, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có một nhà khoa học nào tìm ra nguồn gốc, xuất xứ và chứng minh những số đẹp truyền miệng trên là tốt hay xấu. Tất cả những điều đó chỉ đơn giản là đúc kết từ ý kiến chủ quan của ông cha ta. 

2.3. Theo quẻ dịch

Dựa theo thuật toán Kinh dịch, quý vị sẽ tính được số điện thoại đó có quẻ hung hay cát. Từ đó, chọn ra một chiếc sim có quẻ dịch hanh cát, tài lộc bổ trợ cho bản thân. Ví dụ, gia chủ tuổi Tân Sửu muốn dùng sim số 0877709944. 

Cách tính như sau:

  • Bước 1:Chi 10 số ra 2 phần: 08777 là thượng quẻ, 09944 là hạ quẻ.
  • Bước 2: Cộng tổng mỗi phần

Thượng quẻ: 0 + 8 + 7 + 7 + 7 = 29

Hạ quẻ: 0 + 9 + 9 + 4 + 4 = 26

  • Bước 3: Lấy tổng Thượng quẻ và Hạ quẻ lần lượt chia cho 8, số dư của phép chia chính là số xác định quẻ trong 64 quẻ dịch.

29 : 8 = 3 dư 5

26 : 8 = 4 dư 2

  • Bước 4: Lấy số dư đó ứng với các quái như sau: (1) Cung Càn; (2) Cung Đoài; (3) Cung Ly; (4) Cung Chấn; (5) Cung Tốn, (6) Cung Khảm; (7) Cung Cấn;(8) Cung Khôn.

Tiếp đó giải nghĩa các quái: Càn (trời)= thiên , Ly = lửa (hỏa), Khôn (đất)= địa , Khảm (nước)= thủy , Đoài (hồ)= trạch , Chấn (sấm)= lôi , Tốn (gió)= phong , Cấn (núi) = sơn.

  • Bước 5: Kết hợp Thượng quẻ và Hạ quẻ để ra quẻ dịch

Thượng quẻ = 5, suy ra thuộc cung Tốn = Phong

Hạ quẻ = 2, suy ra thuộc cung Đoài = Trạch

Vậy quẻ dịch của số sim 0877709944 là quẻ 61 – Phong trạch trung phu. Đây là quẻ cát mang ý nghĩa là buôn bán phát tài, hôn nhân hòa hợp, bệnh tật tiêu tai. 

Kết luận: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1961 theo quẻ dịch tốt thì tốt. Nhưng quý vị sẽ không biết số điện thoại đó có hợp với tuổi Tân Sửu không mà chỉ biết đó là quẻ cát. Đồng thời, quý vị sẽ mất nhiều thời gian để tính toán, giải nghĩa số sim.

Nếu muốn kiểm tra số điện thoại đang dùng hay đang chuẩn bị mua thuộc điềm tốt lành hay điềm xấu, quý vị có thể áp dụng theo cách tính trên và tra cứu ý nghĩa của quẻ dịch.

Tham khảo: Ý nghĩa của 64 quẻ dịch trong Kinh Dịch

2.4. Theo năm sinh

Nếu quý vị không muốn tốn công sức để tính toán thì có thể chọn số điện thoại theo năm sinh của mình. Tính đến hiện tại, có 3 dạng chọn sim phong thủy theo năm sinh được ưa chuộng:

  • Dạng 1: là dùng sim có 4 số cuối trùng với năm sinh của mình. Ví dụ: 098 838 1961
  • Dạng 2: là dùng sim có năm sinh theo cặp (tùy vào sở thích). Ví dụ: 09 1960 1961
  • Dạng 3: là dùng sim có năm sinh rút gọn kết hợp số ngày, tháng sinh. Ví dụ: sinh 21/03/1960 thì muốn số 0977 210361. Dạng này khó mua hơn so 2 loại còn lại vì đòi hỏi phải trùng số cả ngày, tháng, năm sinh.

Kết luận: Đây là một cách mang ý nghĩa kỷ niệm nhiều hơn là chọn sim phong thủy hợp tuổi 1961. Vì vậy, quý vị cần cân nhắc trước khi áp dụng. 

2.5. Theo du niên

Du niên là sự vận động đi lại theo của các trường khí tốt hoặc xấu vô tình tác động đến cuộc sống con người và những vật xung quanh. Mà các chữ số đã trở thành một phần không thể thiếu đối với bách gia, nó hiện hữu khắp mọi nơi như số nhà, số điện thoại, số xe máy, ô tô, số chứng minh thư, số chấm công đi làm,….Do đó, khi các trường khí Du niên tác động con người cũng đồng nghĩa với việc gây ảnh hưởng đến các số. 

Mặt khác, Du niên có 8 sao, bao gồm: 

  • 4 sao tốt: Sinh Khí, Phúc Đức, Thiên Y, Phục Vị
  • 4 sao xấu: Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyệt Mệnh Lục Sát

Các sao này lại thông qua các cặp số tương ứng để truyền năng lượng tác động đến người sở hữu. 

Sao

Ý nghĩa

Cặp số tương ứng

Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 – 82, 14 – 41,

39 – 93, 67 – 76

Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 – 91, 34 – 43,

26 – 62, 78 – 87,

Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 – 72, 68 – 86,

49 – 94, 13 – 31

Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55,

66, 77, 88, 99.

Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 – 96, 12 – 21,

37 – 73, 48 – 84

Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 – 92, 16 – 61,

83 – 38, 47 – 74.

Ngũ Quỷlà hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 – 63, 79 – 97,

24 – 42, 18 – 81.

Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 – 98, 23 – 32, 

17 – 71, 46 – 64.

Khi chọn sim hợp tuổi 1961 theo Du niên, quý vị chỉ cần ưu tiên lựa các dãy sim chứa cặp số tương ứng với các sao tốt và đảm bảo 2 tiêu chí sau: 
  • Số điện thoại phải cân bằng các năng lượng thuộc sao Sinh Khí – Thiên Y – Phúc Đức – Phục Vị. Bởi “tốt quá hóa lốp”, giống như việc ăn quá no thì bội thực. 
  • Dãy số khi phối hợp với nhau không được để năng lượng xấu chiếm phần lớn hơn năng lượng tốt. Chẳng hạn, một sim 0838363443 thì chỉ có duy nhất cặp Phúc Đức (34 – 43) còn lại Lục Sát (38 – 83) và Ngũ Quỷ (36 – 63). Với năng lượng xấu lấn át tốt như vậy thì quý vị không nên sử dụng. 
Mặt khác, nếu quý vị thích những sim có đuôi ứng với sao xấu thì cũng có thể sử dụng. Điều kiện là trong dãy sim phong thủy hợp tuổi 1961đó có cặp số thuộc sao tốt giúp áp chế, triệt tiêu được năng lượng xấu. 
Dưới đây là quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du niên
  • Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ.
  • Thiên Y chế Tuyệt Mệnh
  • Diên Niên yểm Lục Sát.
Ví dụ: sim 0868228881 có đuôi 81 (ứng với Ngũ Quỷ). Nhưng trong đó có cặp 28 – 82 (ứng với Sinh Khí). Mà Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ nên đó vẫn là sim phong thủy tốt có thể sử dụng.  

Kết luận: Chọn sim hợp tuổi 1961 theo Du niên khá khó bởi cần tính toán chuyên môn. Mặt khác, phương pháp này chủ yếu dùng để luận đoán hung cát của sim. 

2.6. Theo Bát tự

Bát tự hay còn gọi là Tứ trụ là một bộ môn khoa học kết hợp rất nhiều thuật toán (kinh dịch, bát quái, du niên, dụng thần, huyền không phi tinh, mệnh niên, mệnh quái, âm dương ngũ hành,…) nghiên cứu về vận mệnh cuộc đời của con người thông qua giờ – ngày – tháng – năm sinh. Cụ thể:

  • Phân tích rõ cường nhược của ngũ hành chân mệnh của chủ sự
  • Vạch rõ hung cát thịnh suy thời vận theo từng năm
  • Luận đoán về công danh sự nghiệp, tình duyên, gia đạo, tài lộc, sức khỏe,…từ quá khứ, hiện tại cho đến tương lai.

Việc lý giải ưu khuyết điểm qua bát tự sẽ giúp quý vị tìm ra phương pháp cải vận phù hợp nhất cho bản thân. Khi chọn sim phong thủy hợp tuổi 1961 cũng vậy, quý vị cần xét bát tự để biết bản thân khuyết thiếu điểm gì, chủ yếu là tìm ra  Dụng Hỷ thần, từ đó, chọn số điện thoại thích hợp có khả năng giúp cân bằng chân mệnh.

Ví dụ: nam sinh vào 10 giờ 00 phút ngày 15/10/1961. Sau khi xét các mối tương tác sự, xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa, tám thiên can địa chi của bốn trụ năm, tháng, ngày, giờ sinh. Qua công thức tính độ vượng của ngũ hành. Có thể thấy trong Tứ Trụ này có Thân vượng thuộc hành Thổ. Do đó, cần sử dụng sim phong thủy hợp tuổi 2001 mang Dụng thần Mộc hoặc Hỷ thần Kim. 

Căn cứ vào bảng số tương ứng các ngũ hành mệnh để xác định các bộ số theo dụng thần:

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 7 3, 40, 192, 5, 8 
  • Sim thuần MỘC dạng số: 0968 333333; 0828 343434; 0788 434433;
  • Sim thuần KIM dạng số: 0977 666 777; 0856 676767; 0707 7766 77;

Các bộ sim thuần Mộc hoặc Kim chỉ là một trong các gợi ý về tập hợp sim hợp tuổi cho nam sinh vào 10 giờ 00 phút ngày 15/10/1961. Còn nhiều sim phong thủy hợp tuổi 1961 theo bát tự này mà gia chủ có thể sử dụng. Chẳng hạn như: 0919314042; 0943431940; 0877728855;…

Có thể thấy chọn sim phong thủy hợp tuổi 1961 theo bát tự là phương án tối ưu. Nhưng quý vị không thể tự tính bằng cách này vì cần phải am hiểu kiến thức chuyên môn về bát tự. Nắm rõ sự bất cập này, Thăng Long đạo quán đã xây dựng ra công cụ TÌM SIM PHONG THỦY hỗ trợ bách gia chọn được sim cải vận cho bản thân. 

[form_tra_cuu type=”tim_sim”]

KẾT LUẬN

Mong rằng với những cách chọn sim phong thủy hợp tuổi 1961 (Tân Sửu) kể trên sẽ giúp ích cho bách gia. Tuy nhiên, vì mỗi cách tính theo các trường phái khác nhau nên kết quả đôi khi có sự đối lập. Mà mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau nên không thể xác định cách nào tốt hơn. Do đó, quý vị hãy tự lựa chọn một cách mà bản thân cảm thấy phù hợp nhất với trường hợp của mình. 

Ngoài ra, bạn có thể tiết kiệm thời gian tìm sim hợp tuổi bằng việc cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán. Bởi lẽ chỉ cần sử dụng công cụ tra cứu tìm sim phong thủy miễn phí bạn có thể dễ dàng chọn ra dãy số phù hợp, tốt cho bản mệnh của mình. Bên cạnh đó, bạn còn có cơ hội bổ sung kiến thức phong thủy (nhà cửa, tín ngưỡng dân gian, phong tục tập quán,…) và đặc biệt mỗi ngày sẽ được nhận một bản tin luận giải công việc, tình duyên, sức khỏe trong ngày hôm nay như thế nào, từ đó tránh hung đón cát.

Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS tại đây:

XEM THÊM SIM PHONG THỦY HỢP TUỔI

Canh Tý (1960)Bính Ngọ (1966)Nhâm Tý (1972)Mậu Ngọ (1978)Giáp Tý  (1984)Canh Ngọ (1990)Bính Tý (1996)Nhâm Ngọ (2002)
Tân Sửu (1961)Đinh Mùi (1967)Quý Sửu (1973)Kỷ Mùi (1979)Ất Sửu (1985)Tân Mùi (1991)Đinh Sửu (1997)Quý Mùi (2003)
Nhâm Dần (1962)Mậu Thân (1968)Giáp Dần (1974)Canh Thân (1980)Bính Dần (1986)Nhâm Thân (1992)Mậu Dần (1998)
Quý Mão (1963)Kỷ Dậu (1969)Ất Mão (1975)Tân Dậu (1981)Đinh Mão (1987)Quý Dậu (1993)Kỷ Mão (1999)
Giáp Thìn (1964)Canh Tuất (1970)Bính Thìn (1976)Nhâm Tuất (1982)Mậu Thìn (1988)Giáp Tuất (1994)Canh Thìn (2000)
Ất Tỵ (1965)Tân Hợi (1971)Đinh Tỵ (1977)Quý Hợi (1983)Kỷ Tỵ (1989)Ất Hợi (1995)Tân Tỵ (2001)