Đối với người sinh năm 1999, việc sử dụng số điện thoại hợp tuổi Kỷ Mão không chỉ giống như một liều thuốc giúp tâm an vững trí mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp hỗ trợ cải thiện vận may của bản thân trong cuộc sống. Tuy nhiên, thông tin liên quan đến vật phẩm này ngày càng đa dạng, khiến cho gia chủ khó bề lựa chọn. Nắm rõ vấn đề này, Thăng Long đạo quán đã tổng hợp đầy đủ các cách chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 được áp dụng nhiều nhất hiện nay. 

1. Tổng quan về người sinh năm 1999

Người sinh năm 1999 ngoài gọi là tuổi Kỷ Mão còn có tên khác là Sơn Lâm Chi Thố (tức là mèo rừng). Theo đó, tính cách đặc trưng của con giáp này là thẳng thắn, cởi mở, nhẹ nhàng, khéo léo, đôi lúc hơi đa sầu đa cảm. Nhưng vì mang năng lượng của mệnh Thổ nên ý chí của họ kiên định hơn so với các tuổi Mão còn lại. Do đó, nam tuổi Kỷ Mão thường điềm đạm, chín chắn trước tuổi, luôn thận trọng, khi gặp khó khăn thì thu mình, suy nghĩ kỹ trước khi hành động. Nữ thì ôn hòa, tinh tế, dịu dàng, tao nhã, giỏi giao tiếp, lấy nhu thắng cương. 

Một đặc điểm chung khác trong tính cách của người sinh năm 1999 chính là yêu thích sự bình yên, thích ăn ngon, mặc đẹp. Họ là người có khát khao mạnh mẽ, luôn nỗ lực, vận dụng hết khả năng của bản thân nhằm vươn tới thành công, từ học tập, công việc cho đến tình yêu, cuộc sống gia đình. 

sim phong thủy hợp tuổi 1999

Nhưng cũng vì là một con mèo rừng nên đôi khi tính tình tuổi Kỷ Mão đôi lúc quá tự tin về sự thông minh của bản thân. Cho nên họ khá bảo thủ, luôn coi những đánh giá của mình là chuẩn mực và ít chịu lắng nghe lời góp ý của người khác. Nếu có thể khắc phục được những nhược điểm trong tính cách của mình, họ sẽ trở thành người có danh vọng. Ngược lại, họ sẽ vô cùng lúng túng khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn vì lòng tự tin của mình.

Với bản tính như vậy, người tuổi Kỷ Mão cần cẩn trọng khi chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999. Bởi sai một ly đi một dặm, chọn nhầm số điện thoại có thể khiến vận thế bị ảnh hưởng.  

2. Các cách chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 

Trong giới săn sim số đẹp hiện nay có vô số cách thức để chọn sim hợp tuổi 1999. Tuy nhiên, không phải phương pháp nào bách gia cũng có thể tự dùng bởi vì trong đó cần am hiểu kiến thức phong thủy. Đồng thời, tùy thuộc vào từng người mà cách thức chọn số điện thoại hợp tuổi Kỷ Mão sẽ khác nhau. 

Sau đây, Thăng Long đạo quán sẽ giới thiệu đến quý vị 6 phương pháp chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 nổi bật và được áp dụng nhiều nhất hiện nay.

2.1. Chọn số điện thoại hợp tuổi 1999 theo Mệnh Niên

Mệnh Niên nghĩa là mệnh ngũ hành của năm sinh, được tính bằng thiên can, địa chi. Theo đó, người sinh 1999 mang mệnh Thổ. Vì vậy, chọn số điện thoại hợp tuổi Kỷ Mão theo Mệnh Niên chính là lựa những số sim hợp mệnh Thủy. Để thực hiện điều này, quý vị cần căn cứ vào bảng giá trị tương ứng các ngũ hành sau: 

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 7 3, 40, 192, 5, 8 
  • Dãy số hợp người sinh năm 1999

Căn cứ vào bảng trên thì 2, 5, 8 là con số may mắn tương ứng với mệnh Thổ. Nếu sử dụng sim thuần Thổ sẽ tương trợ cho người tuổi Kỷ Mão. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, Hỏa sinh Thổ nên gia chủ cũng có thể chọn số điện thoại chứa giá trị tương sinh là 9. 

Kết luận: Người tuổi Kỷ Mão hợp số: 2, 5, 8, 9

Ví dụ: một số sim hợp tuổi 1999 có thể dùng là: 

Những dãy số thuần Thổ: 0939 225588; 0855 222888; 0393 558888;….

Những dãy số thuần Hỏa: 0968 339999; 0828 399399; 0909 669999;…

  • Dãy số khắc người sinh năm 1999

Theo thuyết ngũ hành, Thổ khắc Thủy, Mộc khắc Thổ. Nên khi chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 cần tránh dãy số có giá trị tương ứng với Thủy (0, 1) và Mộc (3, 4). Song điều cần kỵ ở đây chính là không nên dùng sim số có sự xuất hiện cùng lúc của tập hợp số (0, 1, 3, 4). Bởi sự “góp mặt” chung đó sẽ khiến người tuổi Kỷ Mão bị giảm vượng khí, thậm chí gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.  

Kết luận: Người tuổi Kỷ Mão kỵ số: 0, 1, 3, 4

Ví dụ: khi chọn sim hợp tuổi 1999 theo Mệnh Niên, gia chủ nên tránh các sim sau: 

  • Sim thuộc Thủy dạng số: 0939 001111; 0855 001001; 0393 101010;…
  • Sim thuộc Mộc dạng số: 0968 333333; 0828 343434; 0788 434433,….
  • Sim có đuôi: 0944 330134; 0853 334301; 0734 343410;….

Kết luận: Cách chọn sim hợp tuổi 1999 theo Mệnh Niên dễ hiểu, dễ thực hiện. Tuy nhiên, Mệnh Niên thường áp dụng xem vận hạn hàng năm, ít áp dụng trong mua sim phong thủy cho cá nhân.

sim phong thủy hợp tuổi 1999

2.2. Chọn sim hợp tuổi Kỷ Mão theo quan niệm dân gian

Dựa vào những kinh nghiệm sống truyền từ đời này sang đời khác, ông cha ta đúc kết ra những con số được coi là may mắn, giúp vượng khí tăng. Chẳng hạn như: Tam hoa (111, 222, 333,…); Tứ quý (4444, 5555, 6666,….); Lộc phát (68); Thần tài (39, 79); Ông địa (38, 78)…Sau này, khi xuất hiện điện thoại di động, người ta cũng dựa trên những bộ số theo dân gian tương truyền để chọn làm sim. Để biết số điện thoại của mình có hợp với tuổi 1997 hay không Thăng Long Đạo Quán mời quý anh chị sử dụng công cụ XEM BÓI SIM để chấm điểm và nhận bình giải chi tiết nhất.

[form_tra_cuu type=”boi_sim”]

Dưới đây là một vài bộ số tiêu biểu quý vị có thể dùng làm số đuôi cho sim phong thủy hợp tuổi 1999:   

  • 3939 : Tài lộc
  • 3333 : Toàn tài
  • 5239 : Tiền tài tài lộc
  • 9279 : Tiền lớn tài lớn
  • 6686 : Lộc lộc phát lộc
  • 3938 : Thần tài thổ địa
  • 5656 : Sinh lộc sinh lộc
  • 8683 : Phát lộc phát tài
  • 6868 : Lộc phát lộc phát
  • 1618 : Nhất lộc nhất phát
  • 5555 : Sinh đường làm ăn
  • 6666 : Tứ lộc 
  • 8888 : Tứ phát
  • 2879 : Mãi phát tài
  • 4648 : Tứ lộc tứ phát
  • 1102 : Độc nhất vô nhị
  • 8386 : Phát tài phát lộc
  • 8668 : Phát lộc lộc phát
  • 8648 : Trường sinh bất tử
  • 1668 : Càng ngày càng phát
  • 4078 : Bốn mùa không thất bát
  • 7838 : Ông địa lớn, Ông địa nhỏ

Nếu để ý cách phát âm, quý vị sẽ thấy những bộ số này có phát âm rất hợp tai nên thường được ghép với nhau. Ví dụ, số 68, do theo tiếng hán, 6 gọi là Lục – phát âm gần với Lộc, tương tự 8 là Bát – Phát nên 68 được coi là Lộc Phát.

Kết luận: Chọn sim hợp tuổi 1999 theo quan niệm dân gian là một phương pháp mang ý nghĩa tinh thần cao, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có một nhà khoa học nào tìm ra nguồn gốc, xuất xứ và chứng minh những số đẹp truyền miệng trên là tốt hay xấu. Tất cả những điều đó chỉ đơn giản là đúc kết từ ý kiến chủ quan của ông cha ta. 

Bên cạnh sim, người tuổi 1999 cũng nên tìm hiểu tuổi Kỷ Mão hợp tuổi nào để chọn người tương hợp, lấy vợ chồng đúng phong thủy nhé.

2.3. Tuổi Kỷ Mão 1999 hợp số điện thoại nào theo Quẻ Dịch

Dựa theo thuật toán Kinh dịch, quý vị sẽ tính được số điện thoại đó có quẻ hung hay cát. Từ đó, chọn ra một chiếc sim có Quẻ Dịch hanh cát, tài lộc bổ trợ cho bản thân. Ví dụ, gia chủ tuổi Kỷ Mão muốn dùng sim số 0877709944. 

Cách tính như sau:

  • Bước 1:Chi 10 số ra 2 phần: 08777 là thượng quẻ, 09944 là hạ quẻ.
  • Bước 2: Cộng tổng mỗi phần

Thượng quẻ: 0 + 8 + 7 + 7 + 7 = 29

Hạ quẻ: 0 + 9 + 9 + 4 + 4 = 26

  • Bước 3: Lấy tổng Thượng quẻ và Hạ quẻ lần lượt chia cho 8, số dư của phép chia chính là số xác định quẻ trong 64 Quẻ Dịch.

29 : 8 = 3 dư 5

26 : 8 = 4 dư 2

  • Bước 4: Lấy số dư đó ứng với các quái như sau: (1) Cung Càn; (2) Cung Đoài; (3) Cung Ly; (4) Cung Chấn; (5) Cung Tốn, (6) Cung Khảm; (7) Cung Cấn;(8) Cung Khôn.

Tiếp đó giải nghĩa các quái: Càn (trời)= thiên , Ly = lửa (hỏa), Khôn (đất)= địa , Khảm (nước)= thủy , Đoài (hồ)= trạch , Chấn (sấm)= lôi , Tốn (gió)= phong , Cấn (núi) = sơn.

  • Bước 5: Kết hợp Thượng quẻ và Hạ quẻ để ra Quẻ Dịch

Thượng quẻ = 5, suy ra thuộc cung Tốn = Phong

Hạ quẻ = 2, suy ra thuộc cung Đoài = Trạch

Vậy Quẻ Dịch của số sim 0877709944 là quẻ 61 – Phong trạch trung phu. Đây là quẻ cát mang ý nghĩa là buôn bán phát tài, hôn nhân hòa hợp, bệnh tật tiêu tai. 

Kết luận: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 theo Quẻ Dịch tốt thì tốt. Nhưng quý vị sẽ không biết số điện thoại đó có hợp với tuổi Kỷ Mão không mà chỉ biết đó là quẻ cát. Đồng thời, quý vị sẽ mất nhiều thời gian để tính toán, giải nghĩa số sim.

Nếu muốn kiểm tra số điện thoại đang dùng hay đang chuẩn bị mua thuộc điềm tốt lành hay điềm xấu, quý vị có thể áp dụng theo cách tính trên và tra cứu ý nghĩa của Quẻ Dịch.

2.4. Xem bói sim năm sinh 1999 hợp phong thủy

Nếu quý vị không muốn tốn công sức để tính toán thì có thể chọn số điện thoại theo năm sinh của mình. Tính đến hiện tại, có 3 dạng chọn sim phong thủy theo năm sinh được ưa chuộng:

  • Dạng 1: là dùng sim có 4 số cuối trùng với năm sinh của mình. Ví dụ: 098 838 1999
  • Dạng 2: là dùng sim có năm sinh theo cặp (tùy vào sở thích). Ví dụ: 09 1995 1999
  • Dạng 3: là dùng sim có năm sinh rút gọn kết hợp số ngày, tháng sinh. Ví dụ: sinh 21/03/ 1996 thì muốn số 0977 210399. Dạng này khó mua hơn so 2 loại còn lại vì đòi hỏi phải trùng số cả ngày, tháng, năm sinh.

Kết luận: Đây là một cách mang ý nghĩa kỷ niệm nhiều hơn là chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999. Vì vậy, quý vị cần cân nhắc trước khi áp dụng. 

2.5. Chọn số điện thoại phong thủy tuổi 1999 theo Du Niên

Du Niên là sự vận động đi lại theo của các trường khí tốt hoặc xấu vô tình tác động đến cuộc sống con người và những vật xung quanh. Mà các chữ số đã trở thành một phần không thể thiếu đối với bách gia, nó hiện hữu khắp mọi nơi như số nhà, số điện thoại, số xe máy, ô tô, số chứng minh thư, số tài khoản hợp tuổi Kỷ Mão,….Do đó, khi các trường khí Du Niên tác động con người cũng đồng nghĩa với việc gây ảnh hưởng đến các số. 

Mặt khác, Du Niên có 8 sao, bao gồm: 

  • 4 sao tốt: Sinh Khí, Phúc Đức, Thiên Y, Phục Vị
  • 4 sao xấu: Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyệt Mệnh Lục Sát

Các sao này lại thông qua các cặp số tương ứng để truyền năng lượng tác động đến người sở hữu. 

Sao

Ý nghĩa

Cặp số tương ứng

Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 – 82, 14 – 41,

39 – 93, 67 – 76

Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 – 91, 34 – 43,

26 – 62, 78 – 87,

Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 – 72, 68 – 86,

49 – 94, 13 – 31

Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55,

66, 77, 88, 99.

Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 – 96, 12 – 21,

37 – 73, 48 – 84

Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 – 92, 16 – 61,

83 – 38, 47 – 74.

Ngũ Quỷlà hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 – 63, 79 – 97,

24 – 42, 18 – 81.

Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 – 98, 23 – 32, 

17 – 71, 46 – 64.

Khi chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 theo Du Niên, quý vị chỉ cần ưu tiên lựa các dãy sim chứa cặp số tương ứng với các sao tốt và đảm bảo 2 tiêu chí sau: 
  • Số điện thoại phải cân bằng các năng lượng thuộc sao Sinh Khí – Thiên Y – Phúc Đức – Phục Vị. Bởi “tốt quá hóa lốp”, giống như việc ăn quá no thì bội thực. 
  • Dãy số khi phối hợp với nhau không được để năng lượng xấu chiếm phần lớn hơn năng lượng tốt. Chẳng hạn, một sim 0838363443 thì chỉ có duy nhất cặp Phúc Đức (34 – 43) còn lại Lục Sát (38 – 83) và Ngũ Quỷ (36 – 63). Với năng lượng xấu lấn át tốt như vậy thì quý vị không nên sử dụng. 
Mặt khác, nếu quý vị thích những sim có đuôi ứng với sao xấu thì cũng có thể sử dụng. Điều kiện là trong dãy sim hợp tuổi 1999 đó có cặp số thuộc sao tốt giúp áp chế, triệt tiêu được năng lượng xấu. 
Dưới đây là quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du Niên
  • Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ.
  • Thiên Y chế Tuyệt Mệnh
  • Diên Niên yểm Lục Sát.
Ví dụ: sim 0868228881 có đuôi 81 (ứng với Ngũ Quỷ). Nhưng trong đó có cặp 28 – 82 (ứng với Sinh Khí). Mà Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ nên đó vẫn là sim phong thủy tốt có thể sử dụng.  

Kết luận: Chọn sim hợp tuổi 1999 theo Du Niên khá khó bởi cần tính toán chuyên môn. Mặt khác, phương pháp này chủ yếu dùng để luận đoán hung cát của sim. 

số điện thoại hợp tuổi Kỷ Mão

2.6. Xem bói số điện thoại hợp tuổi Kỷ Mão theo Bát Tự

Bát Tự hay còn gọi là Tứ trụ là một bộ môn khoa học kết hợp rất nhiều thuật toán (kinh dịch, bát quái, Du Niên, dụng thần, huyền không phi tinh, Mệnh Niên, mệnh quái, âm dương ngũ hành,…) nghiên cứu về vận mệnh cuộc đời của con người thông qua giờ – ngày – tháng – năm sinh. Cụ thể:

  • Phân tích rõ cường nhược của ngũ hành chân mệnh của chủ sự
  • Vạch rõ hung cát thịnh suy thời vận theo từng năm
  • Luận đoán về công danh sự nghiệp, tình duyên, gia đạo, tài lộc, sức khỏe,…từ quá khứ, hiện tại cho đến tương lai.

Việc lý giải ưu khuyết điểm qua Bát Tự sẽ giúp quý vị tìm ra phương pháp cải vận phù hợp nhất cho bản thân. Khi chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 cũng vậy, quý vị cần xét Bát Tự để biết bản thân khuyết thiếu điểm gì, chủ yếu là tìm Dụng Hỷ thần. Từ đó, chọn ra số điện thoại thích hợp có khả năng giúp cân bằng chân mệnh.

Ví dụ: nam sinh vào 22 giờ 10 phút ngày 27/09/1999. Sau khi xét các mối tương tác sự, xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa, tám thiên can địa chi của bốn trụ năm, tháng, ngày, giờ sinh. Qua công thức tính độ vượng của ngũ hành. Có thể thấy trong Tứ Trụ này có Thân nhược thuộc hành Thủy. Do đó, cần sử dụng sim phong thủy mang Dụng thần Thổ hoặc Hỷ thần Mộc. 

Căn cứ vào bảng số tương ứng các ngũ hành mệnh để xác định các bộ số theo dụng thần:

MệnhKimMộcThủyHỏaThổ
Số tương ứng6, 7 3, 40, 192, 5, 8 
  • Sim thuần THỔ dạng số: 0939 225588, 0855 222888, 0393 558888;….
  • Sim thuần MỘC dạng số: 0968 333333, 0828 343434,….

Trong trường hợp hết các bộ sim thuần Thủy hoặc Thổ, nam sinh vào 22 giờ 10 phút ngày 27/09/1999 cũng có thể lựa chọn các dãy số điện thoại được kết hợp giữa 5 yếu tố sau: 

  • Âm dương cân bằng: Sim phong thủy phải có tỷ lệ số lẻ và số chẵn không quá chênh lệch.
  • Ngũ hành tương phối: các số phải có nhiều cặp tương sinh với ngũ hành gia chủ.
  • Du Niên: Sim có cặp số cân bằng năng lượng giữa các sao tốt, áp chế được ảnh hưởng từ sao xấu. 
  • Quẻ cát hoặc cát hanh: Sim có Quẻ Dịch tốt như quẻ Thủy Hỏa ký tế, quẻ Lôi Phong hằng, quẻ Phong trạch trung phu…
  • Thêm số may mắn: Kết hợp một vài bộ số giúp tăng kích vượng khí như số tam hoa (111, 222,…), tứ quý (7777, 8888,…), phát lộc (68), ông địa (38, 78), thần tài (39, 79),…

Ví dụ: sim số 0877888533; 0877888539; 0877855225; …

Có thể thấy chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 theo Bát Tự là phương án tối ưu. Nhưng quý vị không thể tự tính bằng cách này vì cần phải am hiểu kiến thức chuyên môn về Bát Tự. Nắm rõ sự bất cập này, Thăng Long đạo quán đã xây dựng ra công cụ TÌM SIM HỢP TUỔI hỗ trợ bách gia chọn được sim cải vận cho bản thân. 

[form_tra_cuu type=”tim_sim”]

KẾT LUẬN

Mong rằng với những cách chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 (Kỷ Mão) kể trên sẽ giúp ích cho bách gia. Tuy nhiên, vì mỗi cách tính theo các trường phái khác nhau nên kết quả đôi khi có sự đối lập. Mà mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau nên không thể xác định cách nào tốt hơn. Do đó, quý vị hãy tự lựa chọn một cách mà bản thân cảm thấy phù hợp nhất với trường hợp của mình. 

Hiện nay, tìm số điện thoại hợp tuổi Kỷ Mão 1999 cũng trở nên dễ dàng với ứng dụng Thăng Long Đạo Quán. Cài đặt ứng dụng này về điện thoại, bạn sẽ tiết kiệm nhiều thời gian, không tốn công sức tra cứu mà chỉ cần nhập Bát Tự của mình vào công cụ tìm sim phong thủy là sẽ nhận hàng chục kết quả để lựa chọn. Ngoài ra, bạn còn được trải nghiệm miễn phí với các công cụ lập lá số Tử vi, bói số tài khoản, tìm vật phẩm cải vận bổ khuyết,… và nhận tin tức phong thủy hàng ngày.

Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS tại đây:

XEM THÊM SIM PHONG THỦY HỢP TUỔI

Canh Tý (1960)Bính Ngọ (1966)Nhâm Tý (1972)Mậu Ngọ (1978)Giáp Tý  (1984)Canh Ngọ (1990)Bính Tý (1996)Nhâm Ngọ (2002)
Tân Sửu (1961)Đinh Mùi (1967)Quý Sửu (1973)Kỷ Mùi (1979)Ất Sửu (1985)Tân Mùi (1991)Đinh Sửu (1997)Quý Mùi (2003)
Nhâm Dần (1962)Mậu Thân (1968)Giáp Dần (1974)Canh Thân (1980)Bính Dần (1986)Nhâm Thân (1992)Mậu Dần (1998)
Quý Mão (1963)Kỷ Dậu (1969)Ất Mão (1975)Tân Dậu (1981)Đinh Mão (1987)Quý Dậu (1993)Kỷ Mão (1999)
Giáp Thìn (1964)Canh Tuất (1970)Bính Thìn (1976)Nhâm Tuất (1982)Mậu Thìn (1988)Giáp Tuất (1994)Canh Thìn (2000)
Ất Tỵ (1965)Tân Hợi (1971)Đinh Tỵ (1977)Quý Hợi (1983)Kỷ Tỵ (1989)Ất Hợi (1995)Tân Tỵ (2001)