Theo phong tục từ xa xưa của người Việt, việc xem cung mệnh vợ chồng trước khi cưới là điều rất quan trọng để xem tuổi vợ chồng có hợp hay không. Thực tế chứng minh vấn đề này hoàn toàn có cơ sở, khi hai người không hợp tuổi, nếu nhẹ thì chỉ xảy ra cãi vã, khắc khẩu, nhưng lớn thì có thể dẫn đến làm ăn lụi bại, gia đình ly tán. Bạn có thể dựa vào bảng tra cung mệnh vợ chồng và cách xem cung tuổi vợ chồng ngay sau đây.
1. Cung mệnh vợ chồng là gì?
Trước khi tìm hiểu về cung mệnh vợ chồng, đầu tiên bạn cần hiểu rõ về cung mệnh. Cung mệnh ( bản mệnh/ bổn Mệnh), trong phong thủy tức là cung của gia chủ được sử dụng để xem tử vi, tướng pháp và vận mệnh. Từ cung mệnh có thể hình dung tính cách, sự nghiệp, tài vận và đường đời của một người nào đó.
Cung mệnh là bát trạch quan trọng để xác định ngũ hành, định hướng phong thủy, xem tuổi làm ăn, kết hôn, giúp vận mệnh khai thông mang lại những điều may mắn cho gia đình. Cung mệnh trong phong thủy có 2 yếu tố không thể tách rời là hành bản mệnh và nguyên thể của hành của bản mệnh.
Từ ý nghĩa này, cung mệnh vợ chồng được hiểu là sự kết hợp bản mệnh của vợ và chồng xem có hợp nhau không, việc kết hôn có thuận lợi, gia đình có hạnh phúc không…
2. Hướng dẫn tính cung tuổi vợ chồng theo năm sinh
Trong phong thủy, bổn mệnh thường được tính theo năm sinh và đối chiếu với bảng tra cung tuổi vợ chồng. Để tính cung mệnh vợ chồng theo năm sinh, bạn hãy thực hiện theo những bước như sau:
Bước 1: Xác định chính xác năm sinh theo âm lịch vì đây là giá trị chuẩn được thầy phong thủy sử dụng để xem tuổi vợ chồng, không sử dụng năm sinh theo dương lịch.
Bước 2: Bạn lấy tất cả các con số trong năm sinh cộng lại để có kết quả sau cùng. Tiếp đến, bạn lấy kết quả chia cho 9 xem giá trị nhận được là bao nhiêu. Thông thường, sẽ có một trong 3 trường hợp xuất hiện:
- Trường hợp 1: Các số trong năm sinh cộng lại chia hết cho 9, thì bạn có thể lấy luôn kết quả là số 9 đối chiếu vào bảng cung mệnh.
- Trường hợp 2: Các số trong năm sinh cộng lại nhỏ hơn 9 thì bạn có thể sử dụng luôn con số đó mà không cần chia tiếp cho 9.
- Trường hợp 3: Các số trong năm sinh cộng lại không hết cho 9 và có số dư, thì bạn sử dụng số trước số dư đối chiếu bảng tra cung mệnh vợ chồng.
Bước 3: Bạn lấy kết quả phép chia, sau đó đối chiếu với bảng tra cung tuổi nam và nữ để xem có hợp nhau hay không.
Ví dụ:
- Chồng sinh năm 1998
Tổng năm sinh = 1 + 9 + 9 + 8= 27
Kết quả chia cho 9 = 27 : 9 = 3
Kết quả: Đối chiếu bảng cung tuổi vợ chồng cho thấy chồng sinh năm 1998 sẽ thuộc cung Cấn.
- Vợ sinh năm 2006
Tổng năm sinh = 2 + 0 + 0+6 = 8
Kết quả 8 nhỏ hơn 9 nên lấy số 8 đối chiếu bảng cung mệnh
Kết quả: Đối chiếu bảng cung tuổi vợ chồng cho thấy vợ sinh năm 2006 sẽ thuộc cung chấn.
3. Bảng tra cung mệnh vợ chồng chính xác nhất
Sau khi đã biết được cung mệnh nam nữ, thì sẽ tiến hành xem cung mệnh có hợp nhau không bằng bảng tra cung mệnh. Trong đó, hàng ngang sẽ là cung mệnh của chồng trước kết hợp với hàng dọc cung mệnh của vợ, sau đó đối chiếu để có được kết quả.
3.1. Xem tuổi kết hôn nam Cung Chấn
Cung mệnh của chồng | Cung mệnh của vợ | Mức độ hợp mệnh |
Chấn | Ly ( sinh khí) | Phú quý, nhiều may mắn, vận mệnh tốt, gia đình hòa thuận |
Chấn | Càn (Ngũ Quỷ) | Nhiều mâu thuẫn, không hợp nhau, gia đình ly tán, bị đứt gãy |
Chấn | Tốn (Diên Niên) | Hậu vận giàu sang, gia đình hạnh phúc, còn cái thành đạt |
Chấn | Cấn (Lục Sát) | Gia đình bất hòa, con cái lận đận, gia đình sớm ly tán |
Chấn | Khôn (Họa Hại) | Duyên nợ long đong, nhiều tai họa, tai ương, bệnh tật |
Chấn | Khảm (Thiên Y) | Vợ chồng hạnh phúc nồng thắm, trọn vẹn vinh hiển vững bền |
Chấn | Đoài (Tuyệt Mạng) | Gia đình dễ ly tán, hạnh phúc không bền lâu |
Chấn | Chấn (Phục Vị) | Gia đình ấm no. giàu sang cả đời, trên dưới hòa thuận, yên vui |
3.2. Xem cung mệnh vợ chồng nam Cung Cấn
Cung mệnh của chồng | Cung mệnh của vợ | Mức độ hợp mệnh |
Cấn | Ly ( Họa Hại) | Vợ chồng hay cãi vã, xung khắc, gặp nhiều tai ương |
Cấn | Càn (Thiên Y) | Hậu vận hưởng nhiều hạnh phúc, con cháu sung túc |
Cấn | Tốn (Tuyệt Mạng) | Cực xấu, vợ hoặc chồng có thể chết nếu kết hôn với nhau |
Cấn | Cấn (Phục Vị) | Cuộc sống nhàn hạ, phong lưu bậc trung, gia đình ấm êm |
Cấn | Khôn (Sinh Khí) | Nhà cao cửa rộng, gia đình giàu sang, vô cùng quyền oai |
Cấn | Khảm (Ngũ Quỷ) | Vợ chồng có duyên nhưng không trọn vẹn, dễ gặp phải hoạn nạn |
Cấn | Đoài (Diên Niên) | Vợ chồng duyên số tốt, hạnh phúc, cuộc sống bình yên, hưng thịnh |
Cấn | Chấn (Lục Sát) | Vận mệnh không tốt, gia đình không hạnh phúc, dễ tiêu tan sự nghiệp |
Xem thêm: Đông tứ trạch là gì?
3.3. Xem tuổi kết hôn nam Cung Ly
Cung mệnh của chồng | Cung mệnh của vợ | Mức độ hợp mệnh |
Ly | Ly ( Phục Vị) | Gia đình chung thủy, hạnh phúc, hậu vận giàu có, sung sướng |
Ly | Càn (Tuyệt Mạng) | Vợ chồng còn cái ly tán, đứt gánh giữa đường |
Ly | Tốn (Thiên Y) | Gia đình êm ấm, con cái thành đạt, sung túc cả đời |
Ly | Cấn (Hoạ Hại) | Nhiều bệnh tật, vợ chồng không chung thủy, đa đoan |
Ly | Khôn (Lục Sát) | Vợ chồng ly tán, con cái không hòa thuận |
Ly | Khảm (Diên Niên) | Tình yêu mặn nồng, gia đình hạnh phúc, con cháu thành công |
Ly | Đoài (Ngũ Quỷ) | Hao tốn tiền tài, không còn nhà cửa |
Ly | Chấn (Sinh Khí) | Tâm đầu ý hợp, ăn nên làm ra, cả đời nhàn hạ, trung niên hậu vận tốt |
Đừng bỏ qua: Chồng cung Ly vợ cung Đoài
3.4. Xem cung mệnh vợ chồng nam Cung Tốn
Cung mệnh của chồng | Cung mệnh của vợ | Mức độ hợp mệnh |
Tốn | Ly ( Thiên Y) | Tiền bạc bền lâu, duyên nợ hạnh phúc |
Tốn | Càn (Hoạ Hại) | Nhiều tai ương, duyên nợ lận đận, đắng cay cuộc đời |
Tốn | Tốn (Phục Vị) | Nhiều tài lộc, giàu có cả đời |
Tốn | Cấn (Tuyệt Mạng) | Đứt gánh giữa đường, duyên nợ chia đôi |
Tốn | Khôn (Ngũ Quỷ) | Không ổn định, trung niên thay đổi mối tính |
Tốn | Khảm (Sinh Khí) | Gia đình hạnh phúc, con cái thành đạt, sống trong gấm nhung |
Tốn | Đoài (Lục Sát) | Sa sút tiền bạc, duyên nợ phũ phàng |
Tốn | Chấn (Diên Niên) | Phú quý, giàu có cả đời, vợ chồng viên mãn trăm năm |
3.5. Xem cung tuổi vợ chồng nàm Cung Khảm
Cung mệnh của chồng | Cung mệnh của vợ | Mức độ hợp mệnh |
Khảm | Ly ( Diên Niên) | Vợ chồng hạnh phúc, giàu sang, cuộc sống an nhàn |
Khảm | Càn (Lục Sát) | Duyên nợ long đong, vợ chồng không hạnh phúc, bất hòa |
Khảm | Tốn (Sinh Khí) | Không giàu sang nhưng cuộc sống an lành, gia đình hòa thuận |
Khảm | Cấn (Ngũ Quỷ) | Sự nghiệp phá sản, con cái ăn chơi, không thành đạt |
Khảm | Khôn (Tuyệt Mạng) | Tiền bạc tiêu tan, vợ vào cõi âm khi không có chồng |
Khảm | Khảm (Phục Vị) | Gia đạo yên vui, ấm no, gia đình êm thắm |
Khảm | Đoài (Hoạ Hại) | Vợ chồng số phận đeo mang, khổ hận sấu than |
Khảm | Chấn (Thiên Y) | Cuộc sống viên mãn, hạnh phúc nhiều uy quyền, quan lộc |
3.6. Xem cung mệnh vợ chồng nam Cung Đoài
Cung mệnh của chồng | Cung mệnh của vợ | Mức độ hợp mệnh |
Đoài | Ly ( Ngũ Quỷ) | Sự nghiệp bất thành, duyên nợ mỏng manh |
Đoài | Càn (Sinh Khí) | Nhà cao cửa rộng, con cái ngoan ngoãn, hôn nhân vững bền |
Đoài | Tốn (Lục Sát) | Tình cảm hỗn độn, lăng loàn, gia đình khốn đốn |
Đoài | Cấn (Diên Niên) | Duyên nợ nồng thắm trọn đời, gia đình ấm êm |
Đoài | Khôn (Thiên Y) | Con cái giỏi giang thành đạt, gia đình giàu sang |
Đoài | Khảm (Hoạ Hại) | Tai ương thê thảm, nửa đời sanh ly |
Đoài | Đoài (Phục Vị) | Tiền bạc đủ sống, con cái trường thành ngoan ngoãn |
Đoài | Chấn (Tuyệt Mạng) | Duyên nợ lận đận, lìa tan |
Cung tuổi vợ chồng tương sinh tương khắc
3.7. Xem tuổi kết hôn nam Cung Khôn
Cung mệnh của chồng | Cung mệnh của vợ | Mức độ hợp mệnh |
Khôn | Ly ( Lục Sát) | Duyên nợ sầu bị, không hạnh phúc |
Khôn | Càn (Diên Niên) | Có quý nhân phù trợ, cuộc sống an nhàn, phú quý |
Khôn | Tốn (Ngũ Quỷ) | Con cái không hòa thuận, cuộc sống khốn cùng, chật vật |
Khôn | Cấn (Sinh Khí) | Gia đình hòa thuận, thành đạt, giàu có |
Khôn | Khôn (Phục vị) | cuối đời phú quý, trung niên thăng trầm |
Khôn | Khảm (Tuyệt Mạng) | Vợ chồng dang dở, duyên nợ sầu thảm |
Khôn | Đoài (Thiên Y) | Tài lộc lâu dài, con cái thành đạt, dâu hiền vợ thảo |
Khôn | Chấn (Hoạ Hại) | Duyên nợ sầu khổ, cuộc sống lầm than |
3.8. Xem cung mệnh vợ chồng nam Cung Càn
Cung mệnh của chồng | Cung mệnh của vợ | Mức độ hợp mệnh |
Càn | Ly (Tuyệt Mạng) | Duyên phận hẩm hiu, duyên nợ sầu bị |
Càn | Càn (Phục Vị) | Trung niên êm ấm, tuổi già giàu sang |
Càn | Tốn (Hoạ Hại) | Con cái trưởng thành một mình, vợ chồng chia lìa |
Càn | Cấn (Thiên Y) | Tình yêu mặn nồng, gia đình thịnh vượng |
Càn | Khôn (Diên Niên) | Cuộc sống phú quý, tài lộc, phước đức trường tồn, nhà cửa cao sang |
Càn | Khảm (Lục Sát) | Duyên phận ly tán, gia đình không hạnh phúc |
Càn | Đoài (Sinh Khí) | Cuộc sống giàu sang, hạnh phúc trọn đời |
Càn | Chấn (Ngũ Quỷ) | kinh tế túng quẫn, vợ chồng bất hòa |
4. Hướng dẫn xem tuổi vợ chồng miễn phí trên TLĐQ
Những thông tin trên chỉ mang tính tổng quan. Để biết được tuổi của mình hợp với tuổi nào, không hợp tuổi nào và cách hóa giải ra sao. Các bạn có thể làm theo các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào Thăng Long Đạo Quán
- Bước 2: Vào mục Xem Tuổi và chọn “Xem tuổi vợ chồng”
- Bước 3: Nhập thông tin về vợ và chồng và bấm XEM
Sau đó hệ thống sẽ trả kết quả và bạn sẽ biết được mức độ tương hợp giữa tuổi vợ chồng của bạn.
Hy vọng, với những thông tin về cung mệnh vợ chồng sẽ giúp các cặp đôi đang dự định kết hôn có thể biết được họ có hợp nhau hay không. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp thì hãy để lại bình luận nhé.
Các bài viết khác liên quan: