Có lẽ trang sức là một trong những món đồ không thể thiếu với nhiều người. Bởi đây không chỉ là phụ kiện thời trang mà nó còn thể hiện tính cách, toát lên cá tính của người sử dụng. Mệnh Thổ nên đeo vàng hay bạc? Chắc hẳn đây là câu hỏi của nhiều người, bởi nếu lựa chọn được trang sức phù hợp với bản mệnh của mình cũng là chủ đề rất được quan tâm. Vậy hãy cùng Thăng Long Đạo Quán đi tìm câu trả lời nhé!
1. Người mệnh Thổ sinh năm nào?
Người mệnh Thổ được sinh vào các năm:
- Mậu Dần: 1938 – 1998
- Tân Sửu: 1961 – 2021
- Canh Ngọ: 1990 – 1930
- Kỷ Mão: 1939 – 1999
- Mậu Thân: 1968 – 2028
- Tân Mùi: 1991 – 1931
- Bính Tuất: 1946 – 2006
- Kỷ Dậu: 1969 – 2029
- Đinh Hợi: 1947 – 2007
- Bính Thìn: 1976 – 2036
- Canh Tý: 1960 – 2020
- Đinh Tỵ: 1977 – 2037
2. Đặc điểm tính cách của người mệnh Thổ
Mỗi người sẽ có những tính cách riêng, nhưng nếu cùng một mệnh thì ít nhiều sẽ mang đặc điểm chung mà không phải mạng nào cũng có.
2.1. Ưu điểm
Những người mệnh Thổ được biết đến với sự thông minh và có tài ăn nói. Trước khi làm gì thì những người này sẽ cân nhắc kỹ lưỡng, tính toán thận trọng rồi mới bắt tay vào việc. Người thuộc mệnh này thường có tính cách điềm đạm, trầm tính, họ không dễ nổi nóng trong mọi hoàn cảnh.
Người mệnh Thổ còn được mọi người yêu quý bởi sự nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Ngoài ra những người này còn được biết đến bởi sự chung thủy trong tình yêu.
2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật trên thì những người mệnh Thổ cũng có những khuyết điểm chung. Họ là những người khá bảo thủ, khó đổi mới. Có lập trường là tốt nhưng nếu cứng nhắc và không đón nhận những ý kiến của mọi người thì vô hình chung đó lại là khuyết điểm.
Đồng thời, người mệnh Thổ đôi khi họ sợ thay đổi. Sự an toàn quá mức cũng là điều cản trở họ trước những cơ hội và thử thách mới.
Vậy nên người mệnh Thổ nên đón nhận lời khuyên hay góp ý của mọi người một cách có chọn lọc. Không nên quá cứng nhắc, bảo thủ vì có thể cản bước sự phát triển của bản thân.
Xem thêm bài viết: Chọn số tài khoản hợp mệnh Thổ chi tiết nhất
3. Các mối quan hệ với mệnh Thổ
3.1. Quan hệ tương sinh
Thêm sự nâng đỡ, nuôi dưỡng, bao bọc nên mọi sự dễ thành. Vật này bồi đắp cho vật kia phát triển, nương tựa để cùng nhau sinh trưởng và lớn mạnh.
Nguyên lý của quy luật tương sinh là:
- Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.
- Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.
- Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.
- Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.
- Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.
3.2. Quan hệ tương khắc
Dễ mang lại sự xáo trộn, va chạm, bất đồng mà mọi chuyện thành hung hại. Tuy nhiên tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt.
Nguyên lý của quy luật tương khắc là:
- Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
- Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
- Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
- Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
- Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.
3.3. Quan hệ tương trợ
Mang lại sự đồng lòng, trợ giúp, chung sức mà mọi việc đạt được như mong muốn. Tương trợ còn là sự liên kết, đùm bọc lẫn nhau, giúp đỡ nhau cùng tạo nên sức mạnh lớn hơn.
Nguyên lý của quy luật tương trợ là: Thổ trợ Thổ.
4. Màu sắc hợp với người mệnh Thổ
4.1. Màu tương sinh
Màu tương sinh là màu đại diện của mệnh sinh ra nó, là màu phong thủy cho mệnh, đem lại may mắn, cuộc sống hài hòa vui vẻ, công danh sự nghiệp cũng được phát triển.
Màu tương sinh với người mệnh Thổ: Màu tím, cam, đỏ.
4.2. Màu tương hợp
Là màu tượng trưng của từng mệnh bạn, giúp bạn có được may mắn, kìm chế những tính cách chưa tốt và phát huy điểm mạnh.
Màu tương hợp với người mệnh Thổ: Màu vàng, nâu đất.
4.3. Màu tương khắc
Là màu kỵ với bản mệnh nhất, bởi chúng sẽ kìm hãm, tiết chế những may mắn trong cuộc sống. Người mệnh Thổ không nên sử dụng những màu sắc này.
Màu tương khắc với người mệnh Thổ: Màu xanh lá cây.
4.4. Màu khắc chế
Màu chế khắc là màu bị bạn chế ngự, màu xấu với bản mệnh. Mệnh nên tránh sử dụng những màu sắc này, vẫn có thể dùng được nhưng nên hạn chế
Màu khắc chế với người mệnh Thổ: Màu xanh da trời, màu đen.
XEM THÊM:Mệnh Thổ hợp màu gì?
5. Mệnh Thổ nên đeo vàng hay bạc?
5.1. Mệnh Thổ nên đeo vàng hay bạc
Từ những thông tin tìm hiểu trên chúng ta có thể thấy người mệnh Thổ rất hợp với việc sử dụng trang sức bằng vàng. Bởi theo quan hệ ngũ hành thì Thổ sinh Kim, mà vàng thì là trang sức thuộc hành Kim.
Hơn nữa màu vàng cũng chính là màu bản mệnh của người mạng Thổ. Vậy nên khi sử dụng trang sức được chế tác từ vàng thì sẽ đem lại may mắn, tài lộc, thu hút những năng lượng tích cực đến với người mệnh Thổ. Giúp cuộc sống thêm vui tươi, tinh thần lạc quan hơn.
Tuy bạc là kim loại cũng được sinh ra từ lòng đất, tuy nhiên bạc lại lại có màu trắng nên người mệnh Thổ không hợp với bạc, bạch kim hay thậm chí là vàng trắng.
XEM THÊM:Đá phong thủy hợp mệnh Thổ
5.2. Vị trí đeo trang sức phong thủy có ý nghĩa như thế nào?
Không phải ngẫu nhiên mà người ta kết hợp trang sức và vị trí đeo của nó, bởi mỗi vị trí đeo trang sức trên cơ thể lại mang ý nghĩa khác nhau.
Vậy từng ý nghĩa đó là gì?
- Bông tai: Vị trí ảnh hưởng đến tài lộc.
- Nhẫn: Khai thông đường công danh sự nghiệp.
- Vòng tay: Nhận năng lượng từ thần Hộ Mệnh.
- Vòng cổ: Ngăn ngừa tà khí, nâng cao sức khỏe.
Ngoài ra, các bạn có thể chọn lựa cho mình các vật phẩm phong thủy hợp mệnh của mình thông qua công cụ VẬT PHẨM CẢI VẬN.
6. Lời kết
Hy vọng Thăng Long Đạo Quán giúp quý độc giả có câu trả lời cho câu hỏi Mệnh Thổ có nên đeo vàng hay bạc. Để biết thêm về nhiều thông tin khác về mệnh số hay tử vi và các thông tin liên quan đến tuổi của quý độc giả một cách dễ dàng nhất, vui lòng tải app Thăng Long Đạo Quán về điện thoại di động. Để có những trải nghiệm thú vị và được giải đáp nhiều thông tin bổ ích.