Có rất nhiều câu hỏi được mọi người thắc mắc xoay quanh tuổi Bính Thìn như: Nữ Bính Thìn mạng gì? Cầm tinh con giáp nào? Tương sinh, tương khắc với những mạng nào? Vậy bài viết dưới đây của Thăng Long Đạo Quán sẽ có câu trả lời cho tất cả những câu hỏi trên của bạn. Đồng thời còn cung cấp thêm rất nhiều thông tin khác liên quan đến nữ mệnh Bính Thìn như: Tuổi hợp và kỵ khi kết hôn và làm ăn cùng, hướng nhà nào phù hợp hay vật phẩm may mắn cho người tuổi này… Mời các bạn cùng đón đọc!
1. Nữ Bính Thìn thuộc con giáp nào?
Để biết được chính xác tuổi của một người, chúng ta cần dựa vào hai yếu tố đó là Thiên can và Địa chi.
Người sinh năm Bính Thìn có Thiên can là Bính, Địa chi Thìn, vậy nên họ thuộc tuổi Bính Thìn (tức cầm tinh con Rồng). Năm Bính Thìn tức năm 1976.
Những người sinh năm Bính Thìn được tính từ ngày 31/01/1976 đến hết ngày 17/02/1977 (theo lịch dương) và từ ngày 01/01/1976 đến ngày 30/12/1976 (lịch âm).
XEM THÊM: Tử vi tuổi Thìn tháng 11/2022
2. Nữ Bính Thìn mạng gì? Tương sinh, tương khắc mạng nào?
2.1. Nữ Bính Thìn mạng gì?
Nữ sinh năm Bính Thìn (1976) thuộc mạng (mệnh) Thổ, cụ thể là Sa Trung Thổ ( Đất pha cát).
Đặc điểm của Sa Trung Thổ là những người điềm tĩnh, nhưng có những lúc họ lại hơi bảo thủ. Bên ngoài có vẻ mạnh mẽ, cứng rắn nhưng sâu trong nội tâm lại yếu mềm và mong manh.
Thuộc tính của mạng Thổ: Dễ gần, hòa đồng, điềm đạm, và luôn biết cần kiệm liêm chính, biết giữ chữ tín nói là làm. Biết chấp nhận cái sai, dám làm dám chịu. Có sự bao dung, biết độ lượng và biết tổ chức, sắp xếp, sống kỷ luật, tự giác. Tuy nhiên dễ bị cái tôi, tự trọng, tự ái cao, bản thân hay tự ti, và còn dễ bị nhu nhược, mềm lòng và dễ nhàm chán, nội tâm sống động hay suy tư.
2.2. Mạng tương sinh
Người sinh năm Bính Thìn thuộc ngũ hành Thổ, theo quy luật thì sẽ tương sinh với Kim (Thổ sinh Kim) và Hỏa (Hỏa sinh Thổ). Hai ngũ hành tương sinh sẽ đem lại nhiều may mắn, thuận lợi hơn.
Thuộc tính của sự tương sinh: Thêm sự nâng đỡ, nuôi dưỡng, bao bọc nên mọi sự dễ thành.
- Những người mang mệnh Kim sẽ sinh vào các năm: 1932, 1992, 1955, 2015, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.
- Những người mang mệnh Hỏa sẽ sinh vào các năm: 1934, 1994, 1957, 2017, 1986, 1926, 1935, 1995, 1964, 2024, 1987, 1927, 1948, 2008, 1965, 2025, 1949, 2009, 1978, 2038, 1956, 2016, 1979, 2039.
2.3. Mạng tương khắc
Người ngũ hành Thổ sẽ tương khắc với Thủy (Thổ khắc Thủy) và Mộc (Mộc khắc Thổ). Hai ngũ hành tương khắc sẽ khắc chế, kìm hãm sự phát triển của hành kia.
Thuộc tính của sự tương khắc: Dễ mang lại sự xáo trộn, va chạm, bất đồng mà mọi chuyện thành hung hại.
- Những người mang mệnh Thủy sẽ sinh vào các năm: 1936, 1996, 1953, 2013, 1982, 1922, 1937, 1997, 1966, 2026, 1983, 1923, 1944, 2004, 1967, 2027, 1945, 2005, 1974, 2034, 1952, 2012, 1975, 2035.
- Những người mang mệnh Mộc sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.
2.4. Mạng tương trợ
Còn theo hệ tương trợ, Thổ trợ Thổ vậy nên nữ sinh năm 1976 mạng Thổ sẽ tương trợ với những người cũng có mạng Thổ.
Thuộc tính của sự tương trợ: Mang lại sự đồng lòng, trợ giúp, chung sức mà mọi việc đạt được như mong muốn.
Những người mang mệnh Thổ sẽ sinh vào các năm: 1938, 1998, 1961, 2021, 1990, 1930, 1939, 1999, 1968, 2028, 1991, 1931, 1946, 2006, 1969, 2029, 1947, 2007, 1976, 2036, 1960, 2020, 1977, 2037.
XEM THÊM: Tử vi tuổi Thìn 2022
3. Đặc điểm của nữ Bính Thìn
3.1. Tính cách nữ Bính Thìn
Phụ nữ tuổi Bính Thìn rất thông minh, đa tài, cá tính đặc biệt và thu hút người khác. Đôi khi họ cũng khó hiểu, khiến mọi người khó có thể nắm bắt được tâm tư hay suy nghĩ của những người này.
Nữ mệnh 1976 là mẫu người rất tinh tế, không dễ dàng gục ngã hay bỏ cuộc giữa chừng. Họ có sức mạnh về ý chí và khả năng lãnh đạo rất tốt. Khi bạn giao việc gì đó cho những người phụ nữ tuổi Bính Thìn thì hoàn toàn an tâm, vì họ biết cách chu toàn mọi thứ.
Là người sống có trách nhiệm trong công việc và với gia đình, bởi phụ nữ tuổi này rất đáo và đảm đang.
Nhưng đôi khi họ lại quá tự tin, sự tự tin đó lại biến thành ngạo mạn và bảo thủ. Chưa thực sự kiềm chế được cảm xúc dẫn tới những lời nói hay hành động khiến người khác tổn thương, ảnh hưởng đến tình cảm của các mối quan hệ.
3.2. Tuổi kết hôn
Kết hôn là chuyện đại sự cả đời, vì vậy lựa chọn tuổi hợp và tránh những tuổi không hợp là điều mà được rất nhiều người quan tâm. Vậy nam … hợp và kỵ những tuổi nào khi kết hôn?
- Tuổi hợp: Đinh Tỵ (1977), Mậu Ngọ (1978), Tân Dậu (1981), Quý Hợi (1983), Giáp Tý (1984), Ất Mão (1975), Giáp Dần (1974)
- Tuổi kỵ: Kỷ Mùi (1979), Ất Sửu (1985),) Quý Sửu (1973), Đinh Mùi (1967).
3.3. Tuổi làm ăn
Không những trong hôn nhân mới cần xem tuổi, mà khi hợp tác làm ăn cùng thì việc hợp tuổi hay không cũng rất quan trọng. Nếu chọn được tuổi hợp với mình thì mọi việc sẽ thuận lợi, làm ăn phát đạt, may mắn. Còn nếu tuổi kỵ thì mọi việc khó suôn sẻ hơn.
- Tuổi hợp: Đinh Tỵ (1977), Mậu Ngọ (1978) Tân Dậu (1981), Ất Mão (1975), Giáp Dần (1974).
- Tuổi kỵ: Kỷ Mùi (1979), Ất Sửu (1985),) Quý Sửu (1973), Đinh Mùi (1967), Tân Mùi (1991).
3.4. Màu sắc
- Màu hợp: Nâu đất, vàng sẫm, đỏ cam, tím hồng. Đây là những màu hợp với mệnh của bạn.
- Màu kỵ: Xanh lá cây, xanh nõn chuối đều là những màu kỵ với mệnh.
3.5. Hướng
Theo quan niệm xưa nay của người phương Đông thì hướng nhà phù hợp với gia chủ khi mua nhà, làm nhà hay thuê địa điểm kinh doanh. Hướng nhà tốt sẽ tăng phúc khí cho gia chủ, thu hút tài vận, may mắn. Ngược lại, hướng nhà không tốt, không phù hợp với tuổi thì cuộc sống dễ xáo trộn, khó bề yên ổn, hạnh phúc, hanh thông.
- Hướng tốt: Hướng Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị).
- Hướng xấu: Hướng Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát).
3.6. Con số may mắn
- Số tốt: 9 là con số mang đến may mắn cho nữ mệnh.
- Số xấu: 3, 4 là hai con số mà bạn cần tránh.
3.7. Vật phẩm may mắn
- Tượng Rồng phong thủy
- Tỳ Hưu mạ vàng,
- Tượng Trâu mạ vàng
- Cóc ba chân ngậm tiền vàng
- Tranh Ngựa mạ vàng
- Tượng Rồng phong thủy mạ vàng…
XEM THÊM:Giáp Thìn mạng gì?
4. Dự đoán tử vi Nữ Bính Thìn
- Năm sinh: 1976
- Tuổi âm lịch: 48
- Cầm tinh: Con Rồng
- Vận niên: Hổ nhập nội ( Hổ trở về đồng bằng, có mồi nhưng mồi không ngon)
- Sao hạn: Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo
- Kim lâu: Có phạm Kim lâu
- Tam tai: Có phạm Tam tai
- Hoang ốc: Có phạm Hoang ốc
- Trong công việc: Năm 2023, nữ mệnh Bính Thìn sẽ gặp nhiều thăng trầm trong chuyện công việc. Mọi việc không được thuận lợi, như ý, không đi đúng theo những gì bản thân đã đề ra. Nhưng cũng không vì vậy mà nản chí, bỏ cuộc. Mà bạn nên làm tiếp công việc dang dở, dồn hết tâm lực vào nó, không nên làm tiếp những dự định mới kẻo mọi sự khó thành.
- Về tiền bạc: Tiền bạc cũng bị ảnh hưởng khá nhiều khi công việc không được ổn định, làm ăn dễ sa sút, dễ bị hao tán. Đặc biệt cần lưu ý khi muốn hợp tác với người khác, suy xét thận trọng, kỹ lưỡng để tránh việc bị lợi dụng hay thua tha.
- Tình duyên và gia đình: Cần lắng nghe chia sẻ nhiều hơn giữa các thành viên, tránh to tiếng, súng đột, gây mất hòa khí.
- Sức khỏe: Cần chú ý đến sức khỏe, không nên chủ quan vì những năm gần đâu có phần giảm sút.
LƯU Ý: Đây là chỉ xét theo năm sinh nên độ chính xác được 50%. Để có sự chuẩn xác hơn cho từng người thì nên xét bằng giờ, ngày, tháng, năm sinh tại công cụ Lá số Tử vi và Lá số Bát Tự.
5. Lời kết
Cần hiểu mệnh, phát huy những ưu điểm và hạn chế khuyết điểm, cần tu tâm dưỡng tính, làm nhiều việc tốt để cuộc sống an yên, hạnh phúc và ngày một tốt đẹp hơn.
Hy vọng bài viết trên giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về tuổi nữ Bính Thìn (1976), những thứ xoay quanh tuổi này như: 1976 cầm tinh con gì, nữ Bính Thìn mệnh gì, tương sinh tương khắc với mệnh nào và nhiều vấn đề khác liên quan đến nữ mệnh 1976.
Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại comment hoặc liên hệ trực tiếp hotline: 1900.3333 hoặc Zalo: 0855.100000. Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây: