Tính đến hiện tại có 3 cách chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tỵ được áp dụng nhiều nhất. Đó là theo Mệnh niên, Du niên kết hợp Mệnh niên và Bát tự (Tứ trụ). Vậy mỗi phương pháp này tiến hành như thế nào? Hãy tham khảo bài viết sau.
1. Tổng quan về người tuổi Tỵ
Trước khi tìm hiểu cách chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tỵ, ta cần có cái nhìn tổng quát về người thuộc con giáp này, bao gồm: năm sinh, ưu nhược điểm trong tính cách và mệnh.
1.1. Tuổi Tỵ thuộc năm sinh nào?
Sau đây là năm sinh và mệnh niên của người tuổi Tỵ (chỉ xét từ năm 1960 – 2004):
Tuổi | Năm sinh | Mệnh niên | Ngũ hành nạp âm |
Ất Tỵ | 1965 | Hỏa | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn dầu) |
Đinh Tỵ | 1977 | Thổ | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
Kỷ Tỵ | 1989 | Mộc | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
Tân Tỵ | 2001 | Kim | Bạch Lạp Kim (Chân đèn vàng) |
1.2. Tính cách của tuổi Tỵ
Ưu điểm trong tích cách của người tuổi Tỵ nói chung là thông minh, tinh tế, kiên nhẫn, ưa sáng tạo nghệ thuật. Họ là người có tham vọng, biết nhìn xa trông rộng. Ngoài ra, người cầm tinh con giáp này có ý chí bền bỉ, mạnh mẽ, can đảm, thích phiêu lưu, trung thành nhưng đôi lúc nhạy cảm và hay ghen.
Nhược điểm chung mà nhiều người tuổi Tỵ có chính là không kiên định, không tiết kiệm, thù dai. Ngoài ra, họ là người hay thể hiện ngược, tức là dù giận dữ, hay chán ghét thì mặt vẫn thản nhiên, không tỏ thái độ. Trong tình yêu họ là những người có tính chiếm hữu cao.
Đôi khi những khuyết điểm này khiến họ gặp phải rắc rối, khó khăn trong công việc và cuộc sống. Vì vậy, người cầm tinh con Rắn mong muốn tất cả những vật mình sở hữu hợp tuổi để bản thân tâm an vững trí.
2. Cách chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tỵ
Để chọn STK phong thủy hợp tuổi Tỵ có rất nhiều cách áp dụng từ bộ môn khoa học hay đến môn huyền học như: Thần số học, Kinh dịch, Bát tự, Du niên, Âm Dương tương phối, Ngũ hành tương phối,…. Nhưng Top 3 phương pháp được áp dụng nhiều nhất tính đến bây giờ, đó chính là:
- Theo Mệnh niên
- Theo Du niên kết hợp Mệnh niên
- Theo Bát tự
2.1. Chọn STK phong thủy hợp tuổi Ất Tỵ (1965)
Theo Mệnh niên
Người sinh năm 1965 có mệnh niên là Mộc. Như vậy, chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Ất Tỵ theo mệnh niên tức là nên sử dụng những số hợp với mệnh Hỏa. Để áp dụng, bạn cần dựa theo bảng chia số từ 0 – 9 trong phong thủy như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Căn cứ bảng trên, các con số may mắn thuộc mệnh Hỏa là 9. Bên cạnh đó, Mộc sinh Hỏa (theo thuyết ngũ hành) nên các số tương sinh với người tuổi Ất Tỵ là 3, 4.
Kết luận: STK phong thủy hợp tuổi Ất Tỵ nên chọn có nhiều số: 3, 4, 9.
Theo Du niên kết hợp Mệnh niên
Du niên được hiểu đơn giản là một bộ môn nghiên cứu về các trường khí tốt hoặc xấu ẩn chứa trong các cặp số. Trong Du niên có 8 sao (hoặc gọi là 8 cung) bao gồm: 4 sao tốt (Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức (Diên Niên), Sinh Khí) và 4 sao xấu (Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ).
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức (Diên Niên) | là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87, |
Thiên Y | là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến | 27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. |
Tuyệt Mệnh | là hung tinh mang năng lượng xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật. | 69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84 |
Lục Sát | là sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. | 29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74. |
Ngũ Quỷ | là hung tinh cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. | 36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81. |
Họa Hại | là sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. | 89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64. |
Như quý vị đã biết, các số hợp mệnh niên của người sinh năm 1965 là 3, 4, 9. Như vậy chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Ất Tỵ theo Du niên kết hợp Mệnh niên cần đảm bảo theo 2 tiêu chí sau:
- STK đó phải cân bằng năng lượng. Tức là không chọn quá nhiều các cặp số trong một sao duy nhất mà nên có đủ cả Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức và Phục Vị.
- Nếu dãy số xuất hiện cặp số thuộc sao xấu thì nên chọn đúng số thuộc sao có khả năng áp chế năng lượng xấu đó để STK không gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu. Để thực hiện điều này cần dựa vào quy tắc sau: ” Sinh khí giáng Ngũ Quỷ/ Thiên Y chế Tuyệt Mệnh/ Diên Niên yểm Lục Sát”.
Kết luận: Các cặp số tốt mà tuổi Ất Tỵ nên dùng là: 34, 43, 39 , 93, 49, 94, 33, 44, 99.
Theo Bát tự (hay còn gọi là Tứ trụ)
Chọn STK phong thủy hợp tuổi Tỵ theo Bát tự (Tứ trụ) là cách được áp dụng nhiều nhất hiện nay bởi cách này giúp tìm ra dãy số thích hợp với từng đối tượng. Theo đó, phương pháp này được tiến hành dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người. Bạn có thể áp dụng theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định người tìm STK thuộc thân vượng hay nhược ngũ hành nào.
Điều này chủ yếu được thực hiện bởi các chuyên gia mệnh lý hoặc thầy phong thủy. Hoặc tiến hành bằng công cụ Lập lá số Tứ Trụ) miễn phícủa Thăng Long Đạo Quán.
- Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy số tài khoản phong thủy thích hợp với bản thân. Cụ thể như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Thân vượng | Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 9. | Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9) ⇒ Con số hợp:6, 7,9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4) ⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7. |
Thân nhược | Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1). ⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7. | Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9). ⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9. |
2.2. Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Đinh Tỵ (1977)
Theo Mệnh niên
Người sinh năm 1977 có mệnh niên là Thổ. Như vậy, chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Đinh Tỵ theo mệnh niên tức là nên sử dụng những số hợp với mệnh Thổ. Để áp dụng, bạn cần dựa theo bảng chia số từ 0 – 9 trong phong thủy như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Căn cứ bảng trên, các con số may mắn thuộc mệnh Thổ là 2, 5, 8. Bên cạnh đó, theo quy luật tương sinh tương khắc của thuyết ngũ hành, Hỏa sinh Thổ nên tuổi Đinh Tỵ có thể dùng thêm số 9.
Kết luận: STK phong thủy hợp tuổi Đinh Tỵ nên chọn có nhiều số: 2, 5, 8, 9.
Theo Du niên kết hợp Mệnh niên
Du niên được hiểu đơn giản là một bộ môn nghiên cứu về các trường khí tốt hoặc xấu ẩn chứa trong các cặp số. Trong Du niên có 8 sao (hoặc gọi là 8 cung) bao gồm: 4 sao tốt (Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức (Diên Niên), Sinh Khí) và 4 sao xấu (Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ).
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức (Diên Niên) | là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87, |
Thiên Y | là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến | 27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. |
Tuyệt Mệnh | là hung tinh mang năng lượng xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật. | 69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84 |
Lục Sát | là sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. | 29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74. |
Ngũ Quỷ | là hung tinh cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. | 36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81. |
Họa Hại | là sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. | 89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64. |
Như quý vị đã biết, các số hợp mệnh niên của người sinh năm 1977 là 2, 5, 8, 9. Như vậy chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Đinh Tỵ theo Du niên kết hợp Mệnh niên cần đảm bảo theo 2 tiêu chí sau:
- STK đó phải cân bằng năng lượng. Tức là không chọn quá nhiều các cặp số trong một sao duy nhất mà nên có đủ cả Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức và Phục Vị.
- Nếu dãy số xuất hiện cặp số thuộc sao xấu thì nên chọn đúng số thuộc sao có khả năng áp chế năng lượng xấu đó để STK không gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu. Để thực hiện điều này cần dựa vào quy tắc sau: ” Sinh khí giáng Ngũ Quỷ/ Thiên Y chế Tuyệt Mệnh/ Diên Niên yểm Lục Sát”.
Kết luận: Các cặp số tốt mà tuổi Đinh Tỵ nên dùng là: 28, 82, 22, 55, 88, 99.
Theo Bát tự (hay còn gọi là Tứ trụ)
Chọn STK phong thủy hợp tuổi Tỵ theo Bát tự (Tứ trụ) là cách được áp dụng nhiều nhất hiện nay bởi cách này giúp tìm ra dãy số thích hợp với từng đối tượng. Theo đó, phương pháp này được tiến hành dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người. Bạn có thể áp dụng theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định người tìm STK thuộc thân vượng hay nhược ngũ hành nào.
Điều này chủ yếu được thực hiện bởi các chuyên gia mệnh lý hoặc thầy phong thủy. Hoặc tiến hành bằng công cụ Lập lá số Bát tự (Tứ trụ) miễn phí của Thăng Long Đạo Quán.
- Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy số tài khoản phong thủy thích hợp với bản thân. Cụ thể như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Thân vượng | Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 9. | Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9) ⇒ Con số hợp:6, 7,9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4) ⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7. |
Thân nhược | Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1). ⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7. | Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9). ⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9. |
- Xem thêm: Cách chọn dụng thần để cải vận
2. 3. Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Kỷ Tỵ (1989)
Theo Mệnh niên
Mệnh niên của người sinh năm 1989 là Mộc. Như vậy, chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Kỷ Tỵ theo mệnh niên tức là nên sử dụng những số hợp với mệnh Mộc. Để áp dụng, bạn cần dựa theo bảng chia số từ 0 – 9 trong phong thủy như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Căn cứ bảng trên, các con số may mắn thuộc mệnh Mộc là 3, 4. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, Thủy sinh Mộc nên người sinh năm 1989 cũng có thể dùng các số 0 ,1.
Kết luận: STK phong thủy hợp tuổi Kỷ Tỵ nên chọn có nhiều số: 0, 1, 3, 4.
Theo Du niên kết hợp Mệnh niên
Du niên được hiểu đơn giản là một bộ môn nghiên cứu về các trường khí tốt hoặc xấu ẩn chứa trong các cặp số. Trong Du niên có 8 sao (hoặc gọi là 8 cung) bao gồm: 4 sao tốt (Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức (Diên Niên), Sinh Khí) và 4 sao xấu (Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ).
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức (Diên Niên) | là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87, |
Thiên Y | là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến | 27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. |
Tuyệt Mệnh | là hung tinh mang năng lượng xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật. | 69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84 |
Lục Sát | là sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. | 29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74. |
Ngũ Quỷ | là hung tinh cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. | 36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81. |
Họa Hại | là sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. | 89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64. |
Như quý vị đã biết, các số hợp mệnh niên của người sinh năm 1989 là 0, 1, 3, 4. Như vậy chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Kỷ Tỵ theo Du niên kết hợp Mệnh niên cần đảm bảo theo 2 tiêu chí sau:
- STK đó phải cân bằng năng lượng. Tức là không chọn quá nhiều các cặp số trong một sao duy nhất mà nên có đủ cả Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức và Phục Vị.
- Nếu dãy số xuất hiện cặp số thuộc sao xấu thì nên chọn đúng số thuộc sao có khả năng áp chế năng lượng xấu đó để STK không gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu. Để thực hiện điều này cần dựa vào quy tắc sau: ” Sinh khí giáng Ngũ Quỷ/ Thiên Y chế Tuyệt Mệnh/ Diên Niên yểm Lục Sát”.
Kết luận: Các cặp số tốt mà tuổi Kỷ Tỵ nên dùng là: 13, 31, 14, 41, 34, 43, 00, 11, 33, 44.
Theo Bát tự (hay còn gọi là Tứ trụ)
Chọn STK phong thủy hợp tuổi Tỵ theo Bát tự (Tứ trụ) là cách được áp dụng nhiều nhất hiện nay bởi cách này giúp tìm ra dãy số thích hợp với từng đối tượng. Theo đó, phương pháp này được tiến hành dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người. Bạn có thể áp dụng theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định người tìm STK thuộc thân vượng hay nhược ngũ hành nào.
Điều này chủ yếu được thực hiện bởi các chuyên gia mệnh lý hoặc thầy phong thủy. Hoặc tiến hành bằng công cụ Lập lá số Bát tự (Tứ trụ) miễn phí của Thăng Long Đạo Quán.
- Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy số tài khoản phong thủy thích hợp với bản thân. Cụ thể như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Thân vượng | Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 9. | Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9) ⇒ Con số hợp:6, 7,9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4) ⇒ Con số hợp: 3, 4, 2, 5, 8. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7. |
Thân nhược | Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 6, 7, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1). ⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7. | Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9). ⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9. |
2. 4. Chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tân Tỵ (2001)
Theo Mệnh niên
Người sinh năm 2001 có mệnh niên là Kim. Như vậy, chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tân Tỵ theo mệnh niên tức là nên sử dụng những số hợp với mệnh Kim. Để áp dụng, bạn cần dựa theo bảng chia số từ 0 – 9 trong phong thủy như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Căn cứ bảng trên, các con số may mắn thuộc mệnh Kim là 6, 7. Ngoài ra, Thổ sinh Kim nên những con số thuộc hành Thổ cũng hợp với người sinh năm 2001.
Kết luận: STK phong thủy hợp tuổi Đinh Tỵ nên chọn có nhiều số: 2, 5, 6, 7, 8.
Theo Du niên kết hợp Mệnh niên
Xem thêm bài viết: Cách chọn sim phong thủy hợp tuổi 2001 Tân Tỵ
Du niên được hiểu đơn giản là một bộ môn nghiên cứu về các trường khí tốt hoặc xấu ẩn chứa trong các cặp số. Trong Du niên có 8 sao (hoặc gọi là 8 cung) bao gồm: 4 sao tốt (Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức (Diên Niên), Sinh Khí) và 4 sao xấu (Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ).
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. | 28 – 82, 14 – 41, 39 – 93, 67 – 76 |
Phúc Đức (Diên Niên) | là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. | 19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87, |
Thiên Y | là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến | 27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. |
Tuyệt Mệnh | là hung tinh mang năng lượng xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật. | 69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84 |
Lục Sát | là sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. | 29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74. |
Ngũ Quỷ | là hung tinh cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. | 36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81. |
Họa Hại | là sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. | 89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64. |
Như quý vị đã biết, các số hợp mệnh niên của người sinh năm 2001 là 2, 5, 8, 9. Như vậy chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tân Tỵ theo Du niên kết hợp Mệnh niên cần đảm bảo theo 2 tiêu chí sau:
- STK đó phải cân bằng năng lượng. Tức là không chọn quá nhiều các cặp số trong một sao duy nhất mà nên có đủ cả Sinh Khí, Thiên Y, Phúc Đức và Phục Vị.
- Nếu dãy số xuất hiện cặp số thuộc sao xấu thì nên chọn đúng số thuộc sao có khả năng áp chế năng lượng xấu đó để STK không gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu. Để thực hiện điều này cần dựa vào quy tắc sau: ” Sinh khí giáng Ngũ Quỷ/ Thiên Y chế Tuyệt Mệnh/ Diên Niên yểm Lục Sát”.
Kết luận: Các cặp số tốt mà tuổi Tân Tỵ nên dùng là: 67, 76, 68, 86, 22, 55, 66, 77, 88.
Theo Bát tự (hay còn gọi là Tứ trụ)
Chọn STK phong thủy hợp tuổi Tỵ theo Bát tự (Tứ trụ) là cách được áp dụng nhiều nhất hiện nay bởi cách này giúp tìm ra dãy số thích hợp với từng đối tượng. Theo đó, phương pháp này được tiến hành dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người. Bạn có thể áp dụng theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định người tìm STK thuộc thân vượng hay nhược ngũ hành nào.
Điều này chủ yếu được thực hiện bởi các chuyên gia mệnh lý hoặc thầy phong thủy. Hoặc tiến hành bằng công cụ Lập lá số Bát tự (Tứ trụ) miễn phí của Thăng Long Đạo Quán.
- Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được những dãy số tài khoản phong thủy thích hợp với bản thân. Cụ thể như sau:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Thân vượng | Dụng thần Hỏa (số tương ứng là 9) hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 9. | Dụng thần Kim (6, 7) hoặc Hỷ thần Hỏa (9) ⇒ Con số hợp: 6, 7,9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8) hoặc Hỷ thần Mộc (3, 4) ⇒ Con số hợp: 2, 3, 4, 5, 8. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 0, 1, 2, 5, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 6, 7. |
Thân nhược | Dụng thần Kim (số tương ứng là 6, 7) hoặc Hỷ thần Thổ (2, 5, 8) ⇒ Con số hợp: 2, 5, 6, 7, 8. | Dụng thần Mộc (3, 4), hoặc Hỷ thần Thủy (0, 1). ⇒ Con số hợp: 0, 1, 3, 4. | Dụng thần Thủy (0, 1) hoặc Hỷ thần Kim (6, 7). ⇒ Con số hợp :0, 1, 6, 7. | Dụng thần Hỏa (9), Hỷ thần Mộc (3, 4). ⇒ Con số hợp: 3, 4, 9. | Dụng thần Thổ (2, 5, 8), hoặc Hỷ thần Hỏa (9). ⇒ Con số hợp: 2, 5, 8, 9. |
Kết luận: Ngoài thực hiện 2 bước chọn STK phong thủy hợp tuổi Đinh Tỵ theo Bát tự như trên, bạn cũng có thể áp dụng cách này bằng công cụ Tìm số tài khoản hợp mệnh miễn phí tại Thăng Long Đạo Quán. Chỉ cần điền đầy đủ thông tin hệ thống sẽ gợi ý hàng loạt STK hợp tuổi của bạn.
Trên đây là Top 3 cách chọn số tài khoản phong thủy hợp tuổi Tỵ mà bạn có thể tham khảo. Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm STK ưng ý bằng việc cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán về điện thoại. Ứng dụng hỗ trợ miễn phí công cụ tra cứu số tài khoản và nhiều tính năng khác. Đồng thời, người dùng còn được cung cấp đa dạng các kiến thức phong thủy (nhà cửa, tín ngưỡng dân gian, phong tục tập quán,…).
Xem thêm các bài viết khác:
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |