Lá số tử vi được lập dựa trên 5 yếu tố căn bản là giờ, ngày, tháng, năm sinh và giới tính. Vậy xem lá số tử vi không nhớ ngày sinh, giờ sinh có được không? Làm thế nào để xác định được giờ sinh trong tử vi của bản thân? Hãy cùng Thăng Long Đạo Quán tham khảo ngay bài viết sau. 

1. Xem lá số tử vi không nhớ giờ sinh có được không?

Thông thường các giấy tờ cá nhân của mỗi cá nhân chỉ ghi chép ngày, tháng, năm sinh theo dương lịch nên rất ít người có thể nhớ giờ sinh âm lịch của bản thân. Thậm chí ngay cả những bậc phụ huynh cũng không biết chính xác giờ sinh của con mình, mà chỉ xác định được sinh trong khoảng thời gian nào như buổi chiều, buổi tối khuya hay từ 4 – 5 giờ sáng… Điều này gây bất lợi cho việc xây dựng lá số tử vi chính xác.

Tuy nhiên, lá số tử vi không biết giờ sinh vẫn có thể thành lập chỉ cần ta xác định lại được giờ sinh của mình.

Được biết, trái đấy tự quanh xung quanh nó theo một trục nghiêng nên sự chuyển giờ của 12 tháng không thể “đồng loạt” giống nhau được. Vì lẽ đó, ta không thể tính giờ sinh âm lịch theo tuần tự giờ Tý là từ 23 giờ đêm ngày hôm trước đến 1 giờ ngày hôm sau và các giờ khác cứ nối tiếp 2 tiếng/ 1 giờ âm lịch. Trong tử vi, giờ sinh âm lịch phải xác định dựa trên sự chuyển tiết khí, do đó mỗi tháng lại mang khung giờ khác nhau.

Không nhớ giờ sinh có xem ngày sinh được không
Không nhớ giờ sinh có xem ngày sinh được không

Dưới đây là định giờ sinh trong Tử vi mà bạn có thể tham khảo: 

Giờ Tử viGiờ đồng hồ theo từng tháng
Tháng 1Tháng 2Tháng 3Tháng 4Tháng 5Tháng 6
23h30 – 1h30 (ngày hôm sau)23h40-1h40 (ngày hôm sau)23h50-1h50 (ngày hôm sau)0h00 – 2h000h10 – 2h100h00 – 2h00
Sửu1h30 – 3h301h40 – 3h401h50 – 3h502h00 – 4h002h10 – 4h102h00 – 4h00
Dần3h30 – 5h303h40 – 5h403h50 – 5h504h00 – 6h004h10 – 6h104h00 – 6h00
Mão5h30 – 7h305h40 – 7h405h50 – 7h506h00 – 8h006h10 – 8h106h00 – 8h00
Thìn7h30 – 9h307h40 – 9h407h50 – 9h508h00 – 10h008h10 – 10h108h00 – 10h00
Tỵ9h30 – 11h309h40 – 11h409h50 – 11h5010h00 – 12h0010h10 – 12h1010h00 – 12h00
Ngọ11h30 – 13h3011h40 – 13h4011h50 – 13h5012h00 – 14h0012h10 – 14h1012h00 – 14h00
Mùi13h30 – 15h3013h40 – 15h4013h50 – 15h5014h00 – 16h0014h10 – 16h1014h00 – 16h00
Thân15h30 – 17h3015h40 – 17h4015h50 – 17h5016h00 – 18h0016h10 – 18h1016h00 – 18h00
Dậu17h30 – 19h3017h40 – 19h4017h50 – 19h5018h00 – 20h0018h10 – 20h1018h00 – 20h00
Tuất19h30 – 21h3019h40 – 21h4019h50 – 21h5020h00 – 22h0020h10 – 22h1020h00 – 22h00
Hợi21h30 – 23h3021h40 – 23h4021h50 – 23h5022h00 – 24h0022h10 – 24h1022h00 – 24h00
Giờ Tử viGiờ đồng hồ theo từng tháng
Tháng 7Tháng 8Tháng 9Tháng 10Tháng 11Tháng 12
23h50-1h50 (ngày hôm sau)23h40-1h40 (ngày hôm sau)23h30 – 1h30 (ngày hôm sau)23h20 – 1h20 (ngày hôm sau)23h10 – 1h10 (ngày hôm sau)23h20 – 1h20 (ngày hôm sau)
Sửu1h50 – 3h501h40 – 3h401h30 – 3h301h20 – 3h201h10 – 3h101h20 – 3h20
Dần3h50 – 5h503h40 – 5h403h30 – 5h303h20 – 5h203h10 – 5h103h20 – 5h20
Mão5h50 – 7h505h40 – 7h405h30 – 7h305h20 – 7h205h10 – 7h105h20 – 7h20
Thìn7h50 – 9h507h40 – 9h407h30 – 9h307h20 – 9h207h10 – 9h107h20 – 9h20
Tỵ9h50 – 11h509h40 – 11h409h30 – 11h309h20 – 11h209h10 – 11h109h20 – 11h20
Ngọ11h50 – 13h5011h40 – 13h4011h30 – 13h3011h20 – 13h2011h10 – 13h1011h20 – 13h20
Mùi13h50 – 15h5013h40 – 15h4013h30 – 15h3013h20 – 15h2013h10 – 15h1013h20 – 15h20
Thân15h50 – 17h5015h40 – 17h4015h30 – 17h3015h20 – 17h2015h10 – 17h1015h20 – 17h20
Dậu17h50 – 19h5017h40 – 19h4017h30 – 19h3017h20 – 19h2017h10 – 19h1017h20 – 19h20
Tuất19h50 – 21h5019h40 – 21h4019h30 – 21h3019h20 – 21h2019h10 – 21h1019h20 – 21h20
Hợi21h50 – 23h5021h40 – 23h4021h30 – 23h3021h20 – 23h2021h10 – 23h1021h20 – 23h20

Xem thêm:Lá số tử vi xem ngày âm hay dương

2. Phương pháp xác định giờ sinh trong tử vi

Muốn lập lá số tử vi không nhớ giờ sinh thì việc đầu tiên bạn cần làm đó là thực hiện theo 4 bước sau đây.

Bước 1: Xác định giờ sinh tử vi theo tư thế ngủ

Muốn biết mình sinh giờ gì bạn có thể sử dụng thói quen tư thế khi đi ngủ. Cụ thể:

  • Người hay nằm ngửa lúc ngủ: thường sinh vào giờ Tí, Ngọ, Mão, Dậu.
  • Người hay nằm nghiêng lúc ngủ: thường sinh vào giờ Dần, Thân, Tỵ, Hợi. 
  • Người hay nằm sấp thường lúc ngủ: thường sinh vào giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. 

Bước 2: Xác định giờ sinh tử vi theo độ dài ngón út

So độ dài của ngón út với đường chỉ ngang ngoài cùng của đốt ngón áp út với từng trường hợp như sau:

  • Ngón út cao hơn đường chỉ ngang ngoài cùng của đốt ngón áp út: thường sinh vào giờ Tí, Ngọ, Mão, Dậu.
  • Ngón út ngang bằng đường chỉ ngang ngoài cùng của đốt ngón áp út: thường sinh vào giờ Dần, Thân, Tỵ, Hợi. 
  • Ngón út thấp hơn đường chỉ ngang ngoài cùng của đốt ngón áp út: thường sinh vào giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. 

Bước 3: Xác định giờ sinh tử vi theo xoáy trên đầu và đặc điểm tướng số

  • Người có xoáy ở chính giữa trên đỉnh đầu, đỉnh đầu ngay thẳng, mắt hẹp, sáng, giọng nói trong, mặt tròn thân tròn: thường sinh vào giờ Tí, Ngọ, Mão, Dậu. 
  • Người có xoáy ở bên trái trên đỉnh đầu, thân nở nang, đầy đặn, giọng ồ, tính tình hấp tấp, mặt hình vuông: thường sinh vào giờ Dần, Thân, Tỵ, Hợi. 
  • Người có xoáy ở bên phải hoặc hay xoáy trên đỉnh đầu, thân thể cao lớn, giọng nói mạnh mẽ, tính vội vàng: thường sinh vào giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. 

Bước 4: Xác định giờ sinh theo tử vi qua mối quan hệ trong gia đình

Phải xem tính nết và liên hệ với đại gia đình (cha mẹ, anh em) và tiểu gia đình (chồng vợ). Nhưng quan trọng nhất là người đó thuộc mệnh Âm hay Dương thì ta mới xác định được giờ sinh tử vi. Sau đây là cách tính dương nam/ dương nữ hay âm nam/ âm nữ:

Âm và Dương ở đây chỉ thuộc tính Thiên can của năm sinh âm lịch. Nếu sinh vào năm dương, nam thì Dương nam, nữ là Dương nữ. Nếu sinh vào năm âm thì nam là Âm nam, nữ là Âm nữ.

  • Thiên can mang tính dương: Giáp, Bính, Dậu, Canh Nhâm, lần lượt chỉ những năm có chữ số cuối cùng là 2,4,6,8,0.
  • Thiên can mang tính âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý, lần lượt chỉ những năm có chữ số cuối cùng là 1,3,5,7,9.

Ví dụ: một nam nhân sinh 1999 âm lịch thì kết bằng số 9 => người này thuộc Âm Nam.

Bảng quy đổi giờ sinh theo Âm/ Dương nam nữ như sau:

NamNữ
Vị trí Giờ sinh tử viVị tríGiờ sinh tử vi
Con trai trưởng – Dương namTí, Dần, ThìnCon gái trưởng – Dương nữNgọ, Thân
Con trai trưởng – Âm namNgọ, ThânCon gái trưởng – Âm nữTí, Dần, Thìn
Con trai thứ – Dương namSửu, MãoCon gái thứ – Dương nữSửu, Mão
Con trai thứ – Âm namTuấtCon gái thứ – Âm nữTị, Mùi
Con trai út – Dương namDậu, HợiCon gái út – Dương nữTuất
Con trai út – Âm namTị, MùiCon gái út – Âm nữDậu, Hợi

Sau khi tính cùng lúc giờ sinh tử vi theo 3 bước trên thì giờ trùng nhiều nhất chính là giờ sinh tử vi của bạn. Như vậy chỉ cần áp dụng 4 bước trên là có thể giải quyết vấn đề lập lá số tử vi không nhớ ngày sinh.

Ví dụ: một người là con trưởng trong nhà, có hai xoáy trên đỉnh đầu, thân thể cao lớn, giọng mạnh mẽ, lúc ngủ ưa nằm ngửa, có ngón út thấp hơn đường chỉ ngang ngoài cùng đốt ngón áp út sinh vào ngày 23/5/1999 sẽ tính giờ sinh như sau:

Bước 1: Lúc ngủ ưa nằm ngửa => giờ sinh có thể là Tí, Ngọ, Mão, Dậu.

Bước 2: Có ngón út thấp hơn đường chỉ ngang ngoài cùng đốt ngón áp út => giờ sinh có thể là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Bước 3: Có hai xoáy trên đỉnh đầu, thân thể cao lớn, giọng mạnh mẽ => giờ sinh có thể là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Bước 4: Người này là con trưởng thuộc Dương Nam (do đuôi là số 9) => giờ sinh có thể là Tí, Dần, Thìn

Xét 4 Khung giờ sinh tìm được, ta thấy giờ Thìn xuất hiện nhiều nhất. Như vậy có nghĩa là người sinh ngày 23/5/1999 có thể sinh vào giờ Thìn tháng 5 (tức 8h10 – 10h10).

Phương pháp xác định giờ sinh trong tử vi
Phương pháp xác định giờ sinh trong tử vi

3. Lời kết

Trên đây là những luận giải về việc xem lá số tử vi không nhớ ngày sinh mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng với những kiến thức đó sẽ giúp ích cho việc làm sao để biết mình sinh mấy giờ của mọi người. Ngoài ra, để thuận tiện cho việc cập nhật tin tức phong thủy Việt cũng như dễ dàng lập lá số Tử vi mà không phải mở máy tính, quý vị có thể tải ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo phiên bản Android hoặc iOS tại đây.

Xem thêm: