Tìm Dụng thần giống như bắt bệnh Đông y, phải bắt mạch mới biết cần thuốc gì là phù hợp. Theo đó, “phương thuốc” Dụng thần Kim thì dùng trong những trường hợp nào và xử lý ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cụ thể. 

1. Dụng thần Kim là gì?

1.1. Khái niệm

Dụng thần Kim là một khái niệm thuộc bộ môn Bát tự (Tứ trụ) và được dùng chủ yếu trong trường hợp cân bằng ngũ hành chân mệnh, cải vận bổ khuyết. Được biết, cân bằng là trạng thái con người phát triển tốt nhất. Cho nên Dụng thần “ra đời” giống như một phương thuốc thích hợp giúp mệnh cục Bát tự hài hòa, không vượng hay suy một trong ngũ hành nào đó.

Mặt khác, để tìm Dụng thần Kim ta cần phải sử dụng lá số Bát tự, phân tích sự cường nhược, vượng suy ngũ hành trong mỗi cặp Thiên Can Địa Chi ở 4 trụ giờ – ngày – tháng – năm sinh. Từ đó xác định chân mệnh cần dùng Dụng thần Kim.

1.2. Ý nghĩa

Dụng thần Kim được coi là tiền đề giúp đưa ra những lời khuyên thích hợp hỗ trợ hiệu quả cho việc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống như: tình duyên, công danh, sự nghiệp, gia đạo, hôn nhân, con cái,… Hiểu một cách cụ thể tức là chân mệnh Bát tự của quý vị cần hành Kim để cân bằng. Mà khi con người ở trạng thái này sẽ có lợi cho việc phát triển bản thân, tâm trí từ bế tắc sang thông suốt, minh mẫn, đồng thời tăng năng lượng tích cực, tạo tự tin đương đầu với thủ thách khó khăn. Mà khi ta tâm an trí vững thì mọi chuyện càng dễ dàng thành công, cuộc sống thuận lợi.

2. Dụng thần Kim dùng trong trường hợp nào?

Theo cơ sở lý luận của bộ môn Bát tự, để tìm Dụng thần thì ta phải thực hiện 2 bước sau:

  • Bước 1: Xem xét sự tương tác xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa giữa các ngũ hành thuộc Thiên Can Địa Chi của 4 trụ Giờ – Ngày – Tháng – Năm sinh. Từ đó tính ra độ vượng suy của ngũ hành để xác định người đó thuộc thân vượng hay thân nhược ngũ hành gì.
  • Bước 2: Dựa theo thân vượng hoặc nhược để xác định Dụng thần phù hợp.

Áp dụng thuật toán này, Dụng thần Kim thường được tìm thấy vào một trong hai trường hợp sau:

  • Thân vượng Mộc: tức là Bát tự thừa nhiều hành Mộc nên chủ sự tính tình thường cố chấp, bảo thủ, cứng rắn, dễ nóng giận. Vì Kim khắc Mộc nên Dụng thần Kim sẽ khiến thân vượng giảm bớt hành Mộc, từ đó mệnh cục trở lại trạng thái trung hòa.
  • Thân nhược Kim: tức là Bát tự có ít hành Kim nên chủ sự thường mềm yếu, nhu nhược, ỉ lại, rụt rè, chóng chán và dễ từ bỏ. Để cân bằng chân mệnh đồng thời khắc phục các khuyết điểm này thì cần sử dụng Dụng thần Kim.

dụng thần kim

3. Bổ sung Dụng thần Kim bằng cách nào?

3.1. Đặt biệt danh

Đặt biệt danh là một trong những phương pháp phổ biến giúp bổ sung Dụng thần Kim. Cách này quý vị sẽ không phải mất nhiều thời gian cũng như tiền bạc, chỉ cần lựa ra một tên thuộc hành Kim để sử dụng song song với họ tên khai sinh.

Dưới đây là một số tên gọi thuộc hành Kim mà quý vị có thể tham khảo:

TênĐặt tên
Tên hành Kim vần B
BảoChí Bảo. Gia Bảo. Kim Bảo. Long Bảo. Ngọc Bảo. Quốc Bảo. Thái Bảo. Thiệu Bảo. Tiểu Bảo. Vĩnh Bảo. Chi Bảo. Đức Bảo. Duy Bảo. Hoài Bảo. Hoàng Bảo. Hữu Bảo. Minh Bảo. Nguyên Bảo. Quang Bảo. Thiên Bảo. Thiện Bảo. Tri Bảo. Lê Bảo. Phương Bảo. Tấn Bảo. Đăng Bảo. Tiến Bảo. Vạn Bảo. Quí Bảo. Đình Bảo. Tôn Bảo. Quân Bảo. Thế Bảo.
BửuQuốc Bửu. Gia Bửu. Ngọc Bửu. Kim Bửu. Long Bửu. Vĩnh Bửu. Cao Bửu. Duy Bửu. Hoàng Bửu. Quang Bửu. Tấn Bửu. Thái Bửu. Thế Bửu. Thiên Bửu.
Tên hành Kim vần C
CầmNguyệt Cầm. Danh Cầm. Dương Cầm. Hoàng Cầm. Hồ Cầm. Mộng Cầm. Ngọc Cầm. Phong Cầm. Thi Cầm. Tiên Cầm.
CầnHữu Cần. Thanh Cần. Tân Cần. Trọng Cần. 
CầuHữu Cầu. Lam Cầu. Nguyệt Cầu. Thạch Cầu. Thiên Cầu. Tinh Cầu. Trọng Cầu. Tú Cầu. Xuân Cầu.
ChiếnChinh Chiến. Bách Chiến. Đình Chiến. Hữu Chiến. Mạnh Chiến. Minh Chiến. Quang Chiến. Quyết Chiến. Đức Chiến. Ngọc Chiến. Thành Chiến. Xuân Chiến. Viết Chiến. Văn Chiến. Trần Chiến.
ChiểuĐình Chiểu. Đức Chiểu. Nguyệt Chiểu. Thanh Chiểu. Xuân Chiểu.
ChungNhân Chung. Hữu Chung. Khắc Chung. Kim Chung. Quốc Chung. Thanh Chung. Thủy Chung. Thế Chung. Tuệ Chung
CườngPhúc Cường. Cao Cường. Ðình Cường. Đức Cường. Gia Cường. Phú Cường. Hùng Cường. Huy Cường. Kiên Cường. Mạnh Cường. Quốc Cường. Thiết Cường. Tự Cường. Anh Cường. Chí Cường. Đình Cường. Dũng Cường. Hữu Cường. Minh Cường. Phi Cường. Thịnh Cường. Tuấn Cường. Văn Cường. Việt Cường. Xuân Cường. Thế Cường. Hiếu Cường. Duy Cường. Nam Cường. Danh Cường. Quang Cường. 
Tên hành Kim vần D
DaoĐồng Dao. Kim Dao. Ngọc Dao.
DuCao Du. Đăng Du. Đông Du.
DươngÁnh Dương. Bạch Dương. Đại Dương.
Tên hành Kim vần Đ
ĐànKim Đàn. Kỳ Đàn. Linh Đàn. Mộng Đàn. Nam Đàn. Ngọc Đàn. Phúc Đàn.
Tên hành Kim vần G
GiáDanh Giá. Ngọc Giá. Xuân Giá.
GiangÂn Giang. Hoài Giang. Đà Giang. 
Tên hành Kim vần H
HạAn Hạ. Ánh Hạ. Diễm Hạ.
HânGia Hân. Mai Hân. Ngọc Hân.
HiểnChí Hiển. Đức Hiển. Ngọc Hiển.
HiệpĐức Hiệp. Hoàng Hiệp. Khắc Hiệp.
HiếuĐức Hiếu. Duy Hiếu. Chí Hiếu.
HiệuQuý Hiệu. Công Hiệu. Danh Hiệu.
HoanCông Hoan. Duy Hoan. Đức Hoan
HoàngThanh Hoàng. Ân Hoàng. Bảo Hòa
HọcHiếu Học. Đức Học. Gia Học.
HợpÁi Hợp. Bách Hợp. Bích Hợp
Tên hành Kim vần K
KhảiDuy Khải. Ðức Khải. Hoàng Khải.
KhâmDuy Khâm. Đăng Khâm. Đức Khâm.
KhanhÁi Khanh. Công Khanh. Mai Khanh. 
KhánhBảo Khánh. Diên Khánh. Đại Khánh.
KhêHương Khê. Lâm Khê. Sơn Khê.
KhươngĐức Khương. Duy Khương. Hoàng Khương.
KhuyếnĐức Khuyến. Lương Khuyến. Minh Khuyến.
KimMỹ Kim. An Kim. Bảo Kim
Tên hành Kim vần L
LongBảo Long. Cửu Long. Bạch Long.
LuậnĐức Luận. Đình Luận. Cao Luận.
Tên hành Kim vần M
MiênKhang Miên. Khải Miên. Quang Miên.
MiệnDuy Miện. Đức Miện. Quý Miện
Tên hành Kim vần N
NgânBảo Ngân. Bích Ngân. Hiếu Ngân.
NhạBá Nhạ. Hữu Nhạ. Huy Nhạ.
NhẫnChí Nhẫn. Công Nhẫn. Đắc Nhẫn.
NhiThùy Nhi. Xuân Nhi. Ái Nhi
NhiênAn Nhiên. Công Nhiên. Đức Nhiên.
NhưChân Như. Huyền Như. Quỳnh Như.
NhungBích Nhung. Cẩm Nhung. Hồng Nhung. Bích Nhung. Cẩm Nhung. Hồng Nhung.
Tên hành Kim vần S
SâmBạch Sâm. Hồng Sâm. Huyền Sâm.
SanGiang San. Hồng San. Thái San

3.2. Sử dụng màu sắc bản mệnh

Trắng, bạc và vàng kim là những tông màu thuộc mệnh Kim. Sử dụng những đồ vật hay mặc trang phục mang màu sắc bản mệnh Kim sẽ giúp bổ sung Dụng thần Kim trở nên tốt hơn, từ đó giúp ổn định chân mệnh Bát tự luôn cân bằng.

3.3. Chọn phương vị quý nhân

Phương vị quý nhân được hiểu là những địa điểm thuộc hướng làm bản thân cảm thấy an lòng, tâm trí từ bế tắc sang thông suốt, minh mẫn, đồng thời tăng năng lượng tích cực, tạo sự tự tin phát huy hết khả năng tiềm ẩn. Theo đó, hướng Tây và Tây Bắc được coi là phương vị quý nhân đối với người dùng Dụng thần Kim. Bởi 2 hướng này vượng hành Kim.

3.4. Dùng vật phẩm phong thủy

Một trong những cách phổ biến để bổ sung Dụng thần Kim đó là dùng vật phẩm phong thủy thuộc mệnh Kim. Cách này không chỉ giúp Dụng thần Kim mạnh hơn mà còn mang ý nghĩa về mặt thẩm mỹ cho người sở hữu.

Sau đây là một số lựa chọn điển hình mà quý vị có thể tham khảo:

Cây thuộc hành KimQuý vị có thể đặt tại phòng làm việc hoặc phòng ngủ một trong những loại cây sau: cây Kim Ngân, sen đá Đô La trắng, Kim tiền, cây hoa Ngọc Lan, cây Mễ Lan, cây Kim Bách Hợp, cây Hàm Tiếu, cây Kim Quế,…
Đá thuộc hành Kim Quý vị có thể sử dụng trang sức (vòng tay, nhẫn, vòng cổ, vòng chân,…) hay phụ kiện (móc khóa, móc treo điện thoại,…) làm từ các loại đá sau: Thạch anh tóc trắng, Thạch anh trắng, Mắt mèo trắng, Ưu linh trắng, Xà cừ, Moonstone….
Số thuộc hành KimQuý vị cũng có thể thêm Dụng thần Kim bằng cách sử dụng các vật cá nhân (sim điện thoại, số tài khoản ngân hàng, biển số xe,….) có số thuộc hành Kim là 6, 7.
dụng thần kim
Một số vật phẩm bổ sung Dụng thần Kim

Hy vọng với những thông tin tổng hợp ở trên sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về Dụng thần Kim. Ngoài ra, Thăng Long đạo quán hiện đã có phiên bản ứng dụng điện thoại nên bạn có thể dễ dàng cập nhật bổ sung nhiều kiến thức về mệnh lý, phong thủy. Đồng thời, bạn sẽ được dùng miễn phí các công cụ tra cứu gồm lập lá số Bát tự hay Tử vi, tìm vật cải vận bổ khuyết theo Dụng thần, xem tuổi, xem ngày tốt xấu,… và được hỗ trợ cố vấn trực tiếp từ các chuyên gia phong thủy.

Tải ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS tại đây:

>>> Tham khảo thêm các Dụng thần khác:

Dụng thần Hỏa là gì?

Dụng thần Thủy là gì?

Dụng thần Mộc là gì?

Dụng thần Thổ là gì?