Tìm dụng thần trong bát tự có thể hiểu như là “thuốc” của mệnh với tác dụng cân bằng ngũ hành, đạt được sự hài hòa âm dương và từ đó cuộc đời của gia chủ sẽ tốt hơn. Vì vậy dụng thần có thể là một trong năm ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Năm dạng này sẽ có đặc điểm và vai trò khác nhau trong việc cân bằng chân mệnh, thay đổi vận hạn. Vậy Dụng thần Mộc sẽ tương trợ cho mệnh gì, cải vận ra sao? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. 

1. Dụng thần Mộc là gì?

1.1. Khái niệm

Dụng thần Mộc là một khái niệm thuộc bộ môn Bát tự (Tứ trụ) và được dùng chủ yếu trong trường hợp cân bằng ngũ hành chân mệnh, cải vận bổ khuyết. Theo các học giả mệnh lý, một Bát tự không vượng hay suy một ngũ hành nào đó (hay nói cách khác là mệnh cục ngũ hành luôn hài hòa) sẽ tương trợ cho con người bình an, mạnh khỏe, cuộc sống thuận lợi và thành công hơn. Mà để mệnh cục luôn duy trì trạng thái cân bằng thì cần phải có Dụng thần.

Theo đó, Dụng thần Mộc sẽ được tìm thấy thông qua sử dụng lá số Bát tự, phân tích sự cường nhược, vượng suy ngũ hành trong mỗi cặp Can Chi ở 4 trụ giờ – ngày – tháng – năm sinh.

1.2. Ý nghĩa

Nhiều chuyên gia mệnh lý nghiên cứu cho thấy việc đưa ra các quyết định và lựa chọn theo Dụng thần Mộc sẽ mang lại ý nghĩa lớn cho người cần nó. Như vậy, các lời khuyên dựa theo Dụng thần hành Mộc sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề trong cuộc sống (công danh sự nghiệp, tình duyên, tiền tài, con cái, gia đạo,…) một cách hiệu quả nhất.

dụng thần là mộc

2. Dụng thần Mộc dùng trong trường hợp nào?

Theo cơ sở lý luận của bộ môn Bát tự, để tìm Dụng thần thì ta phải thực hiện 2 bước sau:

  • Bước 1: Xem xét sự tương tác xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa giữa các ngũ hành thuộc Thiên Can Địa Chi của 4 trụ Giờ – Ngày – Tháng – Năm sinh. Từ đó, tính ra độ vượng suy của ngũ hành để xác định người đó thuộc thân vượng hay thân nhược ngũ hành gì.
  • Bước 2: Dựa theo thân vượng hoặc nhược để xác định Dụng thần phù hợp.

Áp dụng thuật toán này, Dụng thần Mộc thường được tìm thấy vào một trong hai trường hợp sau:

  • Thân vượng Thổ: tức là Bát tự dư quá nhiều hành Thổ nên chủ sự thường khá tự ti, bảo thủ, cố chấp, lòng tự trọng cao, thích làm tâm điểm chú ý. Để giảm bớt hành Thổ giúp mệnh cục cân bằng, đồng thời khắc phục những nhược điểm đó phải cần Dụng thần Mộc. Bởi Mộc khắc Thổ.
  • Thân nhược Mộc: tức là Bát tự thiếu hành Mộc nên chủ sự thường thiếu nghị lực, ý chí kém, hấp tấp, gặp khó là nản, hay buông xuôi. Trong trường hợp này, Dụng thần Mộc sẽ giúp chân mệnh bổ sung hành Mộc, mệnh cục cân bằng, các khuyết điểm cũng được khắc phục.

3. Bổ sung Dụng thần Mộc bằng cách nào?

3.1. Đặt biệt danh

Theo các chuyên gia mệnh lý, Dụng thần cần phải mạnh thì ngũ hành chân mệnh mới luôn ổn định, hài hòa. Cho nên ta phải tìm cách bổ sung Dụng thần. Theo đó, bổ sung Dụng thần Mộc bằng cách nào? Hãy thử áp dụng phương pháp đặt biệt danh. Tức là bạn chỉ cần chọn một cái tên thuộc hành Mộc và từ đó dùng song song với họ tên trong giấy khai sinh.

Dưới đây là một số tên gọi giúp bổ sung Dụng thần hành Mộc mà bạn có thể tham khảo:

TênĐặt tên
Tên hành Mộc vần A
ÁiChung Ái. Diệu Ái. Khả Ái. Mỹ Ái. Nhân Ái. Ngọc Ái. Tâm Ái. Thúy Ái. Minh Ái
ÁngThủy Áng. Đại Áng. Vân Áng
ÂuKim Âu. Bảo Âu. Hải Âu. Mỹ Âu. Tây Âu.
Tên hành Mộc vần B
BangAn Bang. Hữu Bang. Nam Bang.
BăngAn Băng. Thục Băng. Khánh Băng. Lệ Băng. Tuyết Băng. Xuân Băng. Yên Băng. Châu Băng. Hải Băng. Hoàng Băng. Nghi Băng. Ngọc Băng. Phương Băng. Sao Băng. Thúy Băng. Trúc Băng. Nhật Băng. Thiên Băng.
Tên hành Mộc vần C
CaÂu Ca. Hoan Ca. Bình Ca.
Các
Khuê Các. Thi Các. Tú Các.
Cần
Cần: Gia Cần. Hữu Cần. Thanh Cần.
Cảnh
Phúc Cảnh. Tâm Cảnh. Xuân Cảnh.
Cao
Thanh Cao. Chí Cao. Danh Cao.
Cầu
Hữu Cầu. Lam Cầu. Nguyệt Cầu.
Châu
Băng Châu. Bảo Châu. Bội Châu.
An Cơ. Cự Cơ. Duy Cơ.
Công
Chí Công. Bình Công. Chiến Công.
Cúc
Dạ Cúc. Đoan Cúc. Hạ Cúc. 
Tên hành Mộc vần D
DựDanh Dự. Hữu Dự. Trí Dự. 
Tên hành Mộc vần G
 Gia
An Gia. Ân Gia. Danh Gia.
 Giang
Ân Giang. Hoài Giang. Đà Giang.
 Giảng
Minh Giảng. Quý Giảng. Thanh Giảng
Giao
Chí Giao. Đắc Giao. Kim Giao
Giáo
Quang Giáo. Danh Giáo. Phong Giáo.
Giáp
Hoàng Giáp. Kim Giáp. Quý Giáp.
GiớiHải Giới. Bảo Giới. Cương Giới.
Tên hành Mộc vần G
GiảnTân Giản. Đức Giản. Tâm Giản.
Tên hành Mộc vần H
 Hạ
An Hạ .Ánh Hạ. Diễm Hạ.
 Hải
Chí Hải. Công Hải. Đại Hải.
 Hồ
An Hồ. Bích Hồ. Hải Hồ.
 Hổ
Đình Hổ. Phi Hổ. Quý Hổ. 
 Hồi
Liên Hồi. Kỷ Hồi. Ngọc Hồi.
 Hường
Cẩm Hường. Diễm Hường. Dịu Hường.
 HuyềnNgọc Huyền. Kim Huyền. Bích Huyền. 
Tên hành Mộc vần K
 Kha
Trọng Kha. Duy Kha. Minh Kha.
 Khâm
Duy Khâm. Đăng Khâm. Đức Khâm.
 Khang
An Khang. Trọng Khang. Bình Khang.
Kháng
Mạnh Kháng. Phúc Kháng. Quốc Kháng.
Khanh
Ái Khanh. Công Khanh. Mai Khanh.
Khánh
Bảo Khánh. Diên Khánh. Đại Khánh
Khôi
Huy Khôi. Anh Khôi. Duy Khôi.
Khởi
Đức Khởi. Đồng Khởi. Gia Khởi.
Khuyến
Đức Khuyến. Lương Khuyến. Minh Khuyến.
Kiệm
Cần Kiệm. Đắc Kiệm. Đức Kiệm. 
Tên hành Mộc vần N
Ngà 
Ánh Ngà. Bảo Ngà. Bích Ngà
Ngạn
Công Ngạn. Đức Ngạn. Hoàng Ngạn.
Nghệ
Anh Nghệ. Công Nghệ. Duy Nghệ.
Nghị 
Đại Nghị. Hòa Nghị. 
Nghĩa
Hiếu Nghĩa. Kiến Nghĩa. Duy Nghĩa. 
Nghiên
Đức Nghiên. Ngọc Nghiên. Đăng Nghiên.
Nghiệp
Đại Nghiệp. Đức Nghiệp. Gia Nghiệp.
Ngọ
Bính Ngọ. Chính Ngọ. Giáp Ngọ.
Ngộ
Xuân Ngộ. Trí Ngộ. Đức Ngộ.
NgọcBích Ngọc. Hoàng Ngọc. Ánh Ngọc. 
Tên hành Mộc vần P
Phan
Dư Phan. Ngọc Phan. Quang Phan.
Phước
An Phước. Duy Phước. Huy Phước.
Phương
Kim Phương. Chân Phương. Bách Phương.
PhượngBích Phượng. Kim Phượng. Loan Phượng. 
Tên hành Mộc vần Q
Quan
Đăng Quan. Đình Quan. Đông Quan. 
Quán
Công Quán. Hương Quán. Thư Quán.
Quân
Anh Quân. Dân Quân. Đông Quân.
Quang
Chí Quang. Duy Quang. Hồng Quang.
Quế
Phương Quế. Đan Quế. Đăng Quế.
Quốc
Ái Quốc. Anh Quốc. Bảo Quốc. 
Quy
Gia Quy. Lập Quy. Kim Quy.
Quý
Danh Quý. Diệu Quý. Đình Quý.
Quỳ
Dã Quỳ. Hải Quỳ. Cẩm Quỳ.
Quyên
Bảo Quyên. Đỗ Quyên. Lệ Quyên
Tên hành Mộc vần T
Trưởng
Đình Trưởng. Đức Trưởng. Duy Trưởng.
Túc
Cao Túc. Đoan Túc. Đình Túc.
Tuệ
Anh Tuệ. Đức Tuệ. Hữu Tuệ. 
Tuyến
Hữu Tuyến. Lâm Tuyến. Vân Tuyến.
Tuyết
Ánh Tuyết. Diễm Tuyết. Bạch Tuyết.
Bính Tý. Canh Tý. Giáp Tý.
dụng thần hành mộc

3.2. Sử dụng màu sắc bản mệnh

Ngoài đặt biệt danh, bạn cũng có thể bổ sung Dụng thần Mộc bằng cách sử dụng các đồ vật hay mặc các trang phục thuộc hành Mộc. Đó là tông màu xanh lá cây (xanh lục lam, xanh ngọc lục bảo, xanh rêu, xanh bạc hà, xanh lúa non,…).

3.3. Chọn phương vị quý nhân

Phương vị quý nhân được hiểu là những địa điểm thuộc hướng làm bản thân cảm thấy an lòng, tâm trí từ bế tắc sang thông suốt, minh mẫn, đồng thời tăng năng lượng tích cực, tạo sự tự tin phát huy hết khả năng tiềm ẩn.

Như vậy, đối với người cần bổ sung Dụng thần là Mộc có thể chọn nơi sinh sống và làm việc tại hướng Đông hoặc Đông Nam. Vì hai hướng này vượng hành Mộc.

3.4. Dùng vật phẩm phong thủy

Một trong những cách phổ biến bổ sung Dụng thần hành Mộc mà bạn có thể áp dụng đó là dùng một trong các vật phẩm phong thủy thuộc hành Mộc. Phương pháp này không chỉ hiệu quả mà còn mang ý nghĩa về mặt thẩm mỹ.

Sau đây là một số lựa chọn theo hành Mộc mà quý vị có thể tham khảo:

Cây thuộc hành MộcBạn có thể có thể đặt tại phòng làm việc hoặc phòng ngủ một trong những loại cây sau: Sen đá Bông Hồng Đen, Nhung Viền Đen, cỏ Đồng Tiền, Đế Vương, Trầu Bà, Thạch Bích Cánh Bướm, Cau Tiểu Trâm,…
Đá thuộc hành Mộc Bạn có thể sử dụng trang sức (vòng tay, nhẫn, vòng cổ, vòng chân,…) hay phụ kiện (móc khóa, móc treo điện thoại,…) làm từ các loại đá sau: Cẩm thạch, Ngọc bích, Thạch anh xanh, Thạch anh tóc xanh, Ưu linh, Aventurine, Serpentine,…
Số thuộc hành MộcBạn cũng có thể bổ sung Dụng thần Mộc bằng cách sử dụng các vật cá nhân (sim điện thoại, số tài khoản ngân hàng, biển số xe,….) có số thuộc hành Mộc là 3, 4.
Một số vật phẩm bổ sung Dụng thần Mộc

Trên đây là những kiến thức cơ bản giải đáp về Dụng thần hành Mộc là gì. Bên cạnh đó, nhằm giúp mọi người thuận lợi theo dõi và cập nhật thông tin về mệnh lý và phong thủy, Thăng Long đạo quán đã cho ra mắt ứng dụng điện thoại. Ứng dụng như một cẩm nang phong thủy cầm tay tiện lợi hỗ trợ hàng loạt các công cụ tra cứu miễn phí (lập lá số Bát tự, Tử vi, xem ngày tốt xấu, tìm vật cải vận bổ khuyết,…) và cung cấp cố vấn từ các chuyên gia phong thủy.

Tải ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS tại đây:

>>> Tham khảo thêm Dụng thần khác:

Dụng thần Thổ là gì? 

Dụng thần Hỏa là gì?

Dụng thần Thủy là gì?

Dụng thần Kim là gì?