Mệnh Mộc hợp số nào? Bài viết dưới đây sẽ hé lộ những con số dành riêng cho nhóm người này. Nếu ứng dụng đúng cách thì vượng khí sẽ càng tăng lên gấp bội. Hãy cùng Thăng Long Đạo Quán đi tìm hiểu ý nghĩa những con số hợp mệnh Mộc trong bài viết dưới đây nhé!
1. Sơ lược tổng quan về người mệnh mệnh Mộc
Phong thủy học tin rằng con người sinh ra ứng với một trong năm ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ. Mộc chính là một trong những mệnh như vậy.
Trong tự nhiên, đây là ngũ hành của cây cối, sức sống của vạn vật và những điều mới mẻ, cũng như mùa xuân sau mùa đông giá rét.
Mộc tương khắc với Kim và Thổ. Ngược lại, Thủy sinh Mộc và Mộc lại sinh hỏa. Màu sắc bản mệnh Mộc là xanh lá cây, xanh lục bảo.
Người mệnh Mộc nhanh nhẹn nhưng dễ thay đổi. Họ khôn ngoan đáng tin cậy, năng động, tự tin, hào phóng. Sống công bằng, hiểu biết, có lòng trắc ẩn, ngoại giao tốt.
Dưới đây là nạp âm Mộc và các năm phổ biến trong xã hội hiện đại mà người sinh ra mang mệnh này:
- Đại Lâm Mộc: 1988 và 1989
- Dương Liễu Mộc: 1943, 2003 và 2063
- Tùng Bách Mộc: 2018 và 2019
- Bình Địa Mộc: 1958 và 1959
- Tang Đố Mộc: 1972 và 1973
- Thạch Lựu Mộc: 1980 và 1981
2. Giải mã mệnh Mộc hợp số nào theo phong thủy
Để tìm hiểu các số hợp mệnh Mộc chúng ta có thể dựa vào Ngũ hành và các nội dung liên quan đến quẻ đơn (cung) trong phong thủy.
2.1. Xác định số hợp từ cung Bát quái
Theo đó:
- Số 0: Cung Khảm – mệnh Thủy
- Số 1: Cung Khảm – mệnh Thủy
- Số 2: Cung Khôn – mệnh Thổ
- Số 3: Cung Chấn – mệnh Mộc
- Số 4: Cung Tốn – mệnh Mộc
- Số 5: Cung Càn – mệnh Thổ
- Số 6: Cung Càn – mệnh Kim
- Số 7: Cung Đoài – mệnh Kim
- Số 8: Cung Cấn – mệnh Thổ
- Số 9: Cung Ly: mệnh Hỏa
Như vậy nhóm người thuộc hai cung Chấn và Đoài thuộc mệnh Mộc tức là số 3 và 4 nhất. Lại theo nguyên lý ngũ hành tương sinh thì Thủy sinh Mộc cho nên cho những người mệnh Mộc cũng hợp với số 0 và 1.
2.2. Ý nghĩa của các con số hợp mệnh
2.2.1. Số 1
Theo quan niệm của người xưa, số 1 thể hiện sự độc tôn và độc nhất. Là vị trí đứng đầu, lãnh đạo những con số đi đằng sau.
Trong phong thủy học, ngũ hành tin rằng về ý nghĩa số 1 tương ứng hành Thủy thì chủ về trí tuệ, tài hoa, tiền bạc dồi dào, sung túc, thường gặp vận may về tiền bạc. Số 1 tượng trưng cho cơ hội kiếm được những khoản tiền lớn như đầu tư gặp vận may, được phần thưởng, trúng số, phát tài…\
Số 1 trong Âm Dương là sự khởi đầu, hướng về phía trước để phát triển, vươn tới những giai đoạn mới.
Còn theo Thần số học, nhóm người có số 1 chủ đạo cũng mang những ý nghĩa tương tự, chủ về người lãnh đạo, nhà tiên phong. Họ luôn muốn chinh phục những mục tiêu và đạt thành tựu lớn trong cuộc đời.
2.1.2. Số 3
Quan niệm dân gian từ thời xưa tin rằng, số 3 là con số tượng trưng cho thứ mà ai cũng muốn có: Tài Lộc bởi nó được đọc lệch từ “Tam” thành “Tài”. Tất nhiên đây cũng là con số chỉ những người toàn tài, được nhiều người coi trọng trong xã hội xưa.
Số 3 cũng tượng trưng cho “kiềng 3 chân” – ý chỉ sự vững chãi, bền chặt trong cuộc sống.
Trong phong thủy học, đây là con số tượng trưng cho sự khả năng tính toán, thông minh, ứng biến tốt.
Thần số học tin rằng, nhóm người số 3 bẩm sinh có đầu óc mẫn tiệp, họ biết đánh giá sự việc theo hướng khách quan. Họ biết suy nghĩ và lên được kế hoạch của bản thân. Trong cuộc sống, họ là người hài hước, thông minh, hóm hỉnh nhưng đôi lúc dễ sa đà vào những cuộc vui bất tận, không kiểm soát được bản năng trong người.
2.1.3. Số 4
Từ góc nhìn truyền thống, số 4 trong Thần Số Học bị coi là điềm xấu bởi con số này trong tiếng Quảng Đông có cách phát âm giống với từ “Tử”. Và vì việc phát âm giống chữ “Tử” nên nó được coi là điểm gở.
Tuy nhiên trong phong thủy, đặc biệt là trong âm dương thì đặc tính vượng âm thì con số 4 sẽ hợp với những người thuộc dương mạng, tạo nên sự cân bằng hoàn hảo. Hứa hẹn sẽ giúp người dùng nhận được nhiều may mắn, tài lộc. Để xác định người thuộc dương mạng gồm những tuổi nào thì quý bạn nên sử dụng âm dương nghịch lý.
Đặc biệt nếu hai số 4 tức 44 đi cùng nhau sẽ trở thành 8 là “Phát”, do vậy số 44 đại diện cho may mắn, hưng thịnh, sung túc.
Trong Thần số học, người có số chủ đạo là con số 4 sống rất thực tế, chuẩn mực. Họ ghét sự vòng vo, thích bắt tay vào làm chứ không thích ngồi bàn giải dựa trên lý thuyết. Bởi như vậy nên người số 4 không thể đứng yên một chỗ được, họ luôn bận rộn, nhiệt tình giúp đỡ người xung quanh.
2.1.4. Số 0
Trong số học, số 0 được đọc là “không”, tiếng anh là zero. Đây là con số vô cùng đặc biệt, là con số tự nhiên nhỏ nhất trong hệ thống số nguyên dương 0, 1, 2, 3, 4,…Trong đó:
– Số 0 là con số nguyên, đứng trước số dương 1 và -1. Con số đặc biệt này không thuộc số nguyên dương hay nguyên âm.
– Số 0 trong số học là con số chẵn, cùng nhóm với nhóm số 2, 4, 6, 8,…vì theo toán học nếu con số mà chia hết cho 2 thì là số chẵn, nếu không chia hết cho 2 là số lẻ.
Quan niệm dân gì thì 0 đọc là “Bất” – là biểu trưng của sự bắt đầu, cái mới bởi “mọi sự đều bắt đầu từ con số 0”. Do vậy, mà số 0 mang trong mình ý nghĩa của sự khởi đầu, bắt nguồn của cái mới hay nói cách khác đó cũng chính là xuất phát điểm ban đầu. Ở mỗi vị trí, hoàn cảnh và với mỗi người thì số 0 có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Hay với cách xác định ý nghĩa số 0 khác nhau nên số 0, 00, 000 lại mang một mảng nghĩa khác.
Do vậy để hiểu được chính xác ý nghĩa của của số 0 thì bạn cần đặt chữ số này vào trong một dãy số nhất định, một hoàn cảnh nhất định hay với một đối tượng nhất định.
3. Mệnh Mộc hợp số nào theo ngày tháng năm sinh
Cách tính chính là dựa vào năm sinh âm lịch của chính mình và cộng những con số trong năm sinh lại với nhau. Trường hợp nhỏ hơn 10 lấy chính số đó, trường hợp lớn hơn 10 thì tiếp tục cộng 2 số đó cho đến khi nhỏ hơn 10.
Sau đó lấy con số tính được cộng cho giới tính, nếu bạn là nữ lấy con số đó cộng với 5, nếu bạn là nam lấy 10 trừ đi số đó sẽ ra được con số may mắn.
Chẳng hạn nếu bạn sinh năm 1989, mệnh Đại Lâm Mộc thì tổng con số sẽ là: 1+9+8+9= 27, 2 + 7 = 9
Là nam: 10 – 9 = 1. Con số hợp là 1
Là nữ: 9 + 5= 14. Con số phù hợp là 14.
4. Mệnh Mộc không hợp số nào?
Theo quan điểm ngũ hành tương sinh, tương khắc thì nhóm người mệnh Mộc không hợp với các số 6 và 7 thuộc mệnh Kim do bản thân mệnh này có sự khắc chế. Đồng thời những con số thuộc hành Thổ là 2, 5 và 8 bởi theo ngũ hành “Mộc khắc Thổ”.
Việc sử dụng những con số đại kỵ trong phong thủy sẽ mang đến những điều không may mắn, xui rủi, thậm chí là mang họa vào thân. Do đó, người mệnh Thổ nên cân nhắc kiêng kỵ các số 6, 7, 2, 5, 8 khi áp dụng trong phong thủy đời sống để đảm bảo tài vận.
5. Sim điện thoại phong thủy hợp mệnh Mộc
Thăng Long Đạo Quán xin giới thiệu một số cách xem sim điện thoại hợp mệnh Mộc phổ biến. Để biết thêm chi tiết, quý vị có thể tham khảo bài viết Cách chọn sim mệnh Mộc của chúng tôi.
5.1. Theo Du niên
Dựa vào Ngũ hành thì 0, 1, 3 và 4 sẽ hợp mệnh Mộc, khi kết hợp cùng bốn sao tốt trong Du niên thì có được những cặp số hợp với mệnh Mộc là 00, 11, 33, 44, 14, 41, 13, 31, 34, 43. Nên mua sim có chứa những cặp số vậy.
5.2. Theo Âm dương
Thuyết Âm dương trong phong thủy đề cao sự cân bằng, từ đó chọn được số sim điện thoại có các con số hợp mệnh Mộc. Cụ thể:
- Số lẻ sẽ được coi là các số dương và biểu trưng cho sự sinh trưởng, vận may, hạnh phúc, thịnh vượng
- Số chẵn sẽ được coi là các số âm và biểu trưng cho sự ổn định
Ví dụ: Nếu bạn thuộc mệnh Mộc và lựa chọn sim có có 4 số lẻ (dương) thì nên chọn thêm 1 số lẻ cùng 5 số chẵn (âm) nữa để đảm bảo tạo sự cân bằng, âm – dương hòa hợp.
5.3. Theo Cửu tinh đồ pháp
Hay còn được gọi là phương pháp an sao hạ quẻ. Theo phương pháp này chúng ta nên chọn sim điện thoại chứa càng nhiều số 8 thì sẽ càng mang lại nhiều may mắn.
6. Lưu ý khi dùng con số trong cuộc sống hàng ngày của mệnh Mộc
- Các con số theo mệnh ngũ hành chỉ là một trong những yếu tố quyết định đến cuộc đời, tài lộc của một người. Cho nên không nên áp dụng quá đà hoặc ứng dụng không đúng cách sẽ dẫn đến phản tác dụng, cho ra những tác động không tốt đến sự phát triển chủ mệnh.
- Trường hợp muốn dùng sim phong thủy, sim số đẹp hoặc luận hung cát thì các chuyên gia đều khuyên nên tra cứu nhiều yếu tố từ quẻ dịch, ngũ hành, cửu tinh, số nút đến âm dương. Đây là mới là những tiêu chí phong thủy để đưa ra kết luận chính xác những con số hợp mệnh Thổ.
- Một ứng dụng của các con số là luận cát hung biển số xe cần các tiêu chí từ ngũ hành và quẻ dịch. Hãy nhanh chóng tìm đến chuyên gia phong thủy nếu không hiểu hoặc thiếu kiến thức. Qua đó đảm bảo công việc làm ăn thuận buồm xuôi gió, tình duyên, tài vận sẽ song hành cùng bình an, may mắn. Khi xuất hành gặp nhiều may mắn, tránh được tai họa tiềm ẩn.
7. Các công cụ xét số sim và biển xe chuẩn phong thủy
Để biết một biển số xe hay số điện thoại có mang lại chủ mệnh hay không phải phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác nhau và nên có sự trợ giúp của các chuyên gia phong thủy thì độ chính xác sẽ cao hơn. Phần tiếp theo của bài viết mệnh Mộc hợp số nào, Thăng Long Đạo Quán sẽ giới thiệu một số công cụ bói biển số và sim điện thoại do các chuyên gia phong thủy thực hiện nên bạn có thể yên tâm về độ chính xác. Để sử dụng bạn chỉ cần thực hiện những bước đơn giản như sau:
- Bước 1: Truy cập Thăng Long Đạo Quán
- Bước 2: Vào mục Phong thủy số và chọn các mục BÓI SIM PHONG THỦY hoặc BÓI BIỂN SỐ XE
- Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào các mục
- Bước 4: Công cụ sẽ cho ra kết quả về ý nghĩa hung cát của các con số bạn đang sở hữu.
8. Lời kết
Bài viết trên là đã giải đáp thắc mắc về mệnh Mộc hợp số nào. Chúng tôi hy vọng sau khi đọc xong bạn sẽ tìm ra con số phù hợp với bản thân nhất. Nếu quý vị muốn tìm hiểu kĩ hơn về các con số và các kiến thức phong thủy khác, đừng ngần ngại ghé thăm trang web của Thăng Long Đạo Quán để biết rõ hơn nhé.
Các bài viết khác liên quan: