Trong tử vi, sao Thiên Y chủ sự cứu giải tật bệnh. Tính chất của sao này tốt, rất có ý nghĩa với những người học y. Vậy thực hư đắc địa và hãm địa của sao Thiên Y là gì, ý nghĩa của nó trong các cung khác nhau như thế nào? Tất cả câu hỏi ấy sẽ được giải đáp ở bài viết dưới đây, hãy cùng Thăng Long Đạo Quán tìm hiểu nhé.
1. Tổng quan về sao Thiên Y
Sao Thiên Y có đắc địa ở cung Dần, Mão, Thân Dậu. Ngược lại, hãm địa của vì sao này là ở cung Tý, Sửu, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Về ngũ hành, sao Thiên Y thuộc mệnh Thủy và hóa khí là Tùy Tinh. Tính chất nổi bật của ngôi sao này là sự sạch sẽ vệ sinh. Người có sao Thiên Y chiếu mệnh là người giỏi về nghề thuốc, y dược, cứu giải bệnh tật. Thiên Y và Thiên Riêu cũng là một cặp quen thuộc về bệnh tật – cứu chữa trong Tử vi…
Thiên Y còn có vị trí nằm trong tam hợp với sao Thiên Hình. Sao Thiên Hình có chủ về dao kéo, sự mổ sẻ. Sao này có ý nghĩa là sự hình khắc, là sự trừng phạt của nhà Trời. Người nếu bị thương đau, tai nạn thì cần có bác sĩ chữa. Vì vậy, ngài Trần Đoàn Hi Di sắp xếp cho Thiên Y luôn đi cùng với Thiên Hình là để có ý nghĩa như vậy. Khi ở đắc địa, Thiên Y bộc phát tính y học cao, còn sao Thiên Hình hữu dụng khi biến thành con dao, cái kéo – là đồ nghề cho bác sĩ cứu chữa bệnh nhân. Hoặc, sao Thiên Hình có thể được hiểu là những cây kim châm cứu bấm huyệt của người thầy lang. Mặt khác, trong quá trình điều trị, sao Thiên Hình cũng đóng vai trò kỷ luật mà bệnh nhân phải tuân thủ nghiêm ngặt, từ liều dùng, chế độ ăn uống, loại thuốc để sức khỏe của người bệnh sẽ được cải thiện rõ rệt và chóng khỏi bệnh.
Khi các sao Thiên Lương, Thiên Tướng, Phúc Đức, Hóa Khoa, Thiên Quý hội hợp các yếu tố cát lợi thì mệnh chủ là mẫu người có tính cẩn thận, ưa sạch sẽ, tỉ mỉ, có đầu óc phân tích rõ ràng, chi ly. Đặc biệt, người này có năng khiếu cao về y dược, thuốc men, thảo dược và chăm sóc bệnh nhân rất tốt.
Xem thêm: Ý nghĩa sao Tam Thai
2. Cách an sao Thiên Y
Cách để an sao Thiên Y là dựa vào tháng sinh ( còn có các sao khác như trong bộ này như Sao Bát Tọa, Sao Đẩu Quân, Sao Hữu Bật, Sao Tả Phù, Sao Tam Thai, Sao Thiên Hình, Sao Thiên Riêu). Cụ thể là tại vị trí cung Sửu đặt là tháng 1, đi thuận theo chiều kim đồng hồ tới tháng sinh, như vậy, ta được vị trí của sao Thiên Y. Trong từ điển Hán Văn, sao Thiên Y có ý nghĩa chiết tự, tường minh. Cụ thể, chữ Y có nghĩa là sức khỏe, chữa bệnh, thầy thuốc, thuốc men. Chữ này được lấy nghĩa của của Y trong ngành Y Tế, Y Dược hiện nay. Cách viết của chữ này được ông cha ta giản lược từ chữ “tri”. Nó được nằm trong một bộ khung có ba mặt bảo với nghĩa là sự che chở, bảo vệ chăm sóc bằng trí tuệ, tri thức, hiểu biểu, kiến thức. Chữ “Thiên” còn lại có nghĩa là trời. Như vậy, dịch một cách đầy đủ thì “Thiên Y” có nghĩa là phúc đức may mắn, sự che chở, cứu chữa mà ông trời ban xuống nhân gian.
3. Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Mệnh
Phần dưới đây, chúng tôi sẽ gửi đến bạn đôi nét về người có sao Thiên Y ở cung Mệnh qua 4 khía cạnh: hình tướng, tính cách, công danh tài lộc và phúc thọ.
3.1. Về hình tướng
Người có sao Thiên Y chiếu mệnh có đặc điểm nhiều lông tóc đến từ đặc tính của sao Thiên Riêu. Khi ở đắc địa, người này luôn khỏe mạnh, đến từ làn da hồng hào, đầy sức sống. Họ có thể làm người mẫu, chuyên gia chăm sóc sức khỏe, hoặc làm vận động viên thể hình. Ngược lại, khi người này ở hãm địa thì cơ thể sẽ xanh xao, thiếu sức sống, gầy ốm.
3.2. Về tính cách
Người có sao Thiên Y thủ Mệnh là người cẩn thận, tỷ mỷ, ưa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Đặc biệt, họ có năng khiếu về y dược, thuốc men. Từ đó, họ được tin tưởng trong những những lĩnh vực về chăm sóc sức khỏe. Khi đắc địa, những tính cách tốt đẹp này bộc lộ rõ rệt. Trái lại, khi hãm địa thì những tính cách đẹp bị lấn át bởi dục tính của Thiên Riêu. Khi sao này hãm địa tại Mệnh, là người này hay phải chữa bệnh. Trong cuộc đời họ, người này có một thời gian dài liên tục dùng thuốc để điều trị bệnh hiểm nghèo.
3.3. Về công danh tài lộc
Sao Thiên Y đắc địa thì đường công danh sự nghiệp của mệnh chủ thông tuệ, học ít biết nhiều. Họ đặc biệt yêu thích về Y dược, thích khám phá,tìm tòi và có khả năng cao trở thành bác sĩ, dược sĩ. Đặc biệt khi làm thầy thuốc, bác sĩ mát tay, họ luôn được tin tưởng và cứu chữa cho rất nhiều người.
3.4. Về phúc thọ
Nếu hãm địa, nó chủ về phúc lộc sẽ không tốt. Người này hay bệnh tật, ốm đau, phải dùng thuốc thang, luôn phải dùng y học can thiệp vào điều trị và chữa bệnh. Nhưng khi Thiên Y đắc địa, người mệnh chủ sẽ có sức khỏe tốt, biết chăm lo, chăm sóc bản thân. Vì vậy mà họ ít ốm đau bệnh tật. Thậm chí, nếu có bệnh cũng được gặp bác sĩ giỏi nên được cứu chữa kịp thời.
4. Ý nghĩa sao Thiên Y ở các cung khác
4.1. Cung Phụ Mẫu
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Phụ Mẫu khi đắc địa là bố mẹ có người làm trong ngành y được, y học, làm thầy thuốc, bác sĩ. Họ là người giỏi giang, thông minh, có sức khỏe tốt, biết quan tâm chăm sóc sức khỏe cho cả gia đình.
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Phụ Mẫu khi hãm địa thì bố mẹ hay ốm đau, bệnh tật, phải dùng thuốc men, khám chữa nhiều. Nếu tọa cùng nhiều sát bại tinh khiến giảm thọ của cha mẹ đi nhiều.
4.2. Cung Phúc Đức
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Phúc Đức khi đắc địa là con cháu học hành tốt. Dòng họ tổ tiên có nhiều người làm trong ngành y dược, hay cứu giúp người, làm việc thiện.
Ý nghĩa ở cung Phúc Đức khi đắc địa thì là người được ông bà tổ tiên phù trì cho may mắn, sức khỏe, ốm đau có thầy thuốc cứu. Gia đình thông gia có người làm ngành y dược.
4.3. Cung Điền Trạch
Ý nghĩa của nó ở cung Điền Trạch là đất gần nơi bệnh viện, trạm xá, nhà thuốc kế bên. Nếu Thiên Y đắc địa thì là nhà xung quanh có nhiều thầy thuốc, bác sĩ chữa bệnh. Nhà được xây ở phần đất tốt, gia đình nhiều người khỏe mạnh, thông minh. Còn nếu hãm địa thì gia đình nơi ở hay xảy ra ốm đau, bệnh tật, dễ có ma tà ám. Xung quanh nơi ở dễ xảy ra nhiều bệnh dịch t khiến nhiều người ốm đau, trở bệnh. Ngoài ra, dòng họ sẽ nhiều người hay ốm đau bệnh tật, có thể di truyền tới cả mệnh chủ.
4.4. Cung Quan Lộc
Ý nghĩa tinh diệu này ở cung Quan Lộc thì ngành nghề liên quan nhiều tới thuốc men, y dược, y học..người hay làm và hoạt động các tổ chức thiện nguyện, chữ thập đỏ. Nếu sao Thiên Y mà bị sát tinh cản trở thì mệnh chủ làm các công tác gián tiếp, phụ trợ khác nhau trong ngành y ví dụ như quản lý hành chính, cấp cứu, kinh doanh hay trồng cây dược liệu, dược phẩm…
Thiên Y đi cùng với Cơ Nguyệt Đồng Lương có ý nghĩa là y sĩ giỏi. Còn Thiên Y đắc địa ở Mão, Dậu, Dần, Thân thì nghề nghiệp thăng hoa, được người đời biết tiếng. Nếu Thiên Y đi cùng với Địa Kiếp, Địa Không thì trong cuộc đời bác sĩ phải có lần sơ suất làm chết người. Còn Thiên Y hãm địa thì là người trong công việc không tốt, môi trường làm việc thường có phần độc hại khiến suy giảm sức khỏe và hay ốm đau.
4.5. Cung Nô Bộc
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Nô Bộc khi đắc địa thì bạn bè nhiều người làm trong ngành y dược. Bạn bè thông minh, cẩn thận, chỉn chu, bản thân sau này ốm đau có người quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ.
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Nô Bộc khi hãm địa thì bạn bè đồng nghiệp sức khỏe kém, hay ốm đau. Đây có thể là một người thầy thuốc, bác sĩ, khi đó cung Nô đóng vai trò là những người bệnh nhân cần mình cứu giúp.
Nếu hãm địa cùng nhiều sát bại tinh thì bạn bè, đồng nghiệp ăn chơi chác tán, nhiều bệnh tật.
4.6. Cung Thiên Di
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Thiên Di khi đắc địa thì gia chủ khi ra ngoài, đi xa hay được gặp may mắn, ốm đau có người hỗ trợ, giúp đỡ. Người này liên quan nhiều tới ngành y dược, quen nhiều bác sĩ, thầy thuốc. Người mệnh chủ đi xa biết quan tâm, chú ý chăm sóc bản thân, người có khả năng tự lập tốt. Trường hợp Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Thiên Di khi hãm địa thì ra ngoài, đi xa hay bị ốm đau, bệnh tật. Người ra ngoài ăn chơi dễ bị lây bệnh truyền nhiễm xã hội, đặc biệt rõ rệt khi hội thêm sát bại tinh.
4.7. Cung Tật Ách
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Tật Ách khi đắc địa giúp gia chủ giải trừ bớt bệnh tật, tai ách, ốm đau là có thuốc chữa. Nhờ ý thức cao tự chăm sóc bản thân nên mệnh chủ giảm trừ được bệnh tật. Bệnh tật có liên quan nhiều tới máu huyết, hệ thống tiêu hóa, thận do sao Thiên Y là hành Thủy.
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Tật Ách khi hãm địa thì sức khỏe mệnh chủ thường không được tốt, hay ốm đau, bệnh tật thường kéo dài, phải dùng thuốc men điều trị đi cùng.
4.8. Cung Tài Bạch
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Tài Bạch khi đắc địa thì mệnh chủ có thể kiếm tiền từ ngành y dược, châm cứu, chăm sóc sức khỏe, spa, huấn luyện viên thể hình. Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Tài Bạch khi hãm địa thì mệnh chủ hay tiêu tốn nhiều tiền cho chuyện ốm đau và thuốc men.
4.9. Cung Tử Tức
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Tử Tức khi đắc địa thì con cái mệnh chủ khỏe mạnh, thông minh, tự lập tốt, sau này có đứa theo nghề y dược, chăm sóc sức khỏe. Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Tử Tức khi hãm địa thì con cái mệnh chủ hay ốm đau, bệnh tật, phải điều trị thuốc men liên tục.
4.10. Cung Phu Thê
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Phu Thê khi đắc địa thì vợ chồng mệnh chủ là người thông minh, chỉn chu, đảm đang, cẩn thận, biết quan tâm chăm sóc cho gia đình, đặc biệt là sức khỏe. Người hôn thê dễ làm trong ngành y dược.
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Phu Thê khi hãm địa thì người hôn thê hay ốm đau, bệnh tật, phải điều trị thuốc men nhiều. Hội nhiều sát bại tinh thì giảm thọ duyên vợ chồng với nhau.
4.11. Cung Huynh Đệ
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Huynh Đệ khi đắc địa thì anh chị em mệnh chủ giỏi giang, có người làm trong ngành y dược. Hồi nhỏ mệnh chủ được anh chị quý mến, chăm sóc cẩn thận.
Ý nghĩa sao Thiên Y ở cung Huynh Đệ khi hãm địa thì anh chị em của mệnh chủ hay bị ốm đau, thương tật, phải điều trị, thuốc men liên tục.
=> Như vậy chúng ta có thể dễ dàng nhận ra, sao Thiên Y chính là tinh diệu chủ về hạnh phúc trong Tử vi. Đặc biệt tốt ở một số cung như Phu Thê, Tử Tức. Hậu vận của những người này thường rất tốt và cuộc sống vẹn toàn nếu không bị các sát tinh và bại tinh vây quanh làm giảm tác dụng của Thiên Y.
5. Ý nghĩa Thiên Y đi cùng các sao khác
- Cùng các sao như: Thiên Tướng, Thiên Y, Thiên Quan, Thiên Phúc có ý nghĩa là người lương y, thầy thuốc giỏi, mát tay.
- Cùng các sao như: Thiên Tướng, Thiên Y, Thiên Hình (hay Kiếp Sát) có nghĩa là bác sĩ giải phẫu giỏi.
- Đi cùng các sao như: Nhật hay Nguyệt, Y, Thiên Quan, Thiên Phúc có nghĩa là bác sĩ nhãn khoa hoặc thần kinh.
- Đi cùng các sao như: Thiên Tướng, Y, Thai có nghĩa là bác sĩ sản, giúp đỡ đẻ.
6. Ý nghĩa sao Thiên Y đi vào các hạn
Khi vào hạn Thiên Y thì mệnh chủ dễ ốm đau, phải chạy chữa thầy thuốc liên miên. Vì Thiên Riêu đi đôi với Thiên Y nên có khi mệnh chủ dễ gặp phải bệnh về bộ phận sinh dục. Khi gặp hạn gặp Thiên Y, mệnh chủ cũng cần đề phòng đau yếu, giữ gìn sức khỏe. Người này không nên để bản thân bị bệnh tật hoặc người thân bị bệnh, nếu có thì cần phải chăm sóc, điều trị, trông nom người thân…
Qua bài viết trên Thăng Long Đạo Quán đã thông tin đến bạn ý nghĩa của sao Thiên Y tại các cung. Hi vọng những thông tin giúp bạn giải đáp được câu hỏi liên quan đến nó. Nếu như có thêm những thắc mắc nào khác về phong thủy hãy truy cập ngay website Thăng Long Đạo Quán để tham khảo ngay nhé!
Các bài viết khác liên quan