Khi tìm hiểu về Tang Đố Mộc, bạn đọc thường có rất nhiều câu hỏi như: Tang Đố Mộc là gì, sinh năm bao nhiêu, hợp khắc mệnh nào,… Trong bài viết dưới đây, Thăng Long Đạo Quán sẽ luận giải chi tiết về bản mệnh Tang Đố Mộc. Mời bạn đón đọc!
1. Mệnh Tang Đố Mộc là gì trong Ngũ hành?
Tang Đố Mộc – Trong Lập Thục Hoa Giáp của phong thủy ngũ hành, Tang Đố Mộc là một nạp âm mệnh Mộc. Theo chiết tự Hán Việt, Tang nghĩa là dâu tằm. Vậy nên Tang Đố Mộc được hiểu với ý nghĩa là gỗ cây dâu. Đây là loại cây dân dã bình thường nhưng lại sợ hữu sức sống mãnh liệt. Không những thế nó còn có tác dụng trừ tà, mang đến sự bình yên cho các em nhỏ.
2. Người mệnh Tang Đố Mộc sinh năm nào?
Có 2 năm tuổi thuộc mệnh Mộc đặc trưng này là những người tuổi Nhâm Tý và Quý Sửu.
- Năm Nhâm Tý gồm những người sinh năm 1912, năm 1972, năm 2032
- Năm Quý Sửu gồm những người sinh năm 1913, năm 1973, năm 2033
Hai tuổi này sẽ hội tụ những nét đặc trưng về tính cách và cuộc sống cũng như công việc của mệnh Tang Đố Mộc.
3. Luận giải tổng quan về nạp âm Tang Đố Mộc
3.1. Tính cách
Người mang mệnh Tang Đố Mộc có tấm lòng bao la và rộng lớn, luôn yêu thương và chăm sóc những người xung quanh mình. Họ sẵn lòng giúp đỡ mọi người trong khả năng của mình và thường cho đi mà không cầu nhận đền đáp.
Người này có tâm trạng phong phú, linh hoạt trong cách xử lý các mối quan hệ, khéo léo lấy lòng người khác. Điều này khiến cho họ dễ dàng nhận được sự ủng hộ và tin tưởng từ mọi người.
Tuy nhiên, do tính mềm dẻo và linh hoạt trong tính cách, người mệnh Tang Đố Mộc cũng có thể gặp phải những khó khăn và trở ngại. Họ có thể bị người khác lợi dụng hoặc bị rắc rối do lòng tốt và sự nhân từ của mình.
3.2. Tình duyên
Phương diện tình cảm của người mệnh Tang Đố Mộc rất thuận lợi, họ không phải trải qua nhiều khó khăn hay thử thách trong tình yêu. Đây là những người bạn đời có tính cách nhẹ nhàng, tâm lý, luôn quan tâm và chăm sóc cho nửa kia của mình.
Bản mệnh này không có quá nhiều yêu cầu trong việc lựa chọn bạn đời, họ thuận theo tự nhiên và tin vào số mệnh. Do đó, một khi đã yêu thì Tang Đố Mộc sẽ hết lòng vì đối phương, biết cách làm cho người yêu vui vẻ và hạnh phúc.
3.3. Sự nghiệp
Những người mang mệnh Tang Đố Mộc thường nuôi dưỡng nhiều ước mơ và hoài bão trong cuộc sống. Họ không sợ khó khăn và luôn cống hiến hết mình để đạt được mục tiêu đó. Họ sẵn lòng thay đổi thói quen cá nhân để thích ứng với tình hình.
Người mang mệnh này thích làm công việc phục vụ cộng đồng hoặc yêu cầu khả năng giao tiếp tốt. Với sự quyết đoán và linh hoạt, họ có thể thành công trong lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục, tư vấn, hoặc tham mưu. Họ cũng có thể khai thác tốt tiềm năng của mình trong môi trường yêu cầu sự kết nối, hợp tác, và sự đồng lòng hơn là làm việc độc lập.
4. Mệnh Tang Đố Mộc tương hợp, tương khắc với mệnh nào?
Biết được về Tang Đố Mộc hợp khắc với mệnh nào sẽ giúp cho việc tìm người cộng tác trong công việc hay đối phương trong tình duyên được thuận lợi đi đến kết quả tốt đẹp hơn.
4.1. Tang Đố Mộc hợp mệnh nào?
Theo phong thủy ngũ hành tương sinh những nạp âm hợp với Tang Đố Mộc bao gồm:
- Lư Trung Hỏa: Theo quy luật ngũ hành, Mộc sinh Hỏa, vì thế cuộc gặp gỡ này mang lại cát lợi dồi dào.
- Sơn Đầu Hỏa: Trong thực tế, hai sự vật này không tương tác, tuy nhiên Mộc sinh Hỏa, nên có chút cát lợi nho nhỏ.
- Giản Hạ Thủy: Trong thuyết ngũ hành, Thủy sinh Mộc và thực tế nước giúp cây phát triển, khi gặp nhau làm nên đại nghiệp.
- Dương Liễu Mộc: Khi Mộc – Mộc gặp nhau, sẽ tạo nên quần thể thực vật đa dạng, đồng hành phát triển mạnh mẽ. Cực cát lợi.
- Tuyền Trung Thủy: Nước suối mát lành, chính là nguồn sống tốt nhất cho cây dâu, Khi gặp gỡ sẽ tạo nên đại sự.
- Tích Lich Hỏa: Xét theo thực tế, sấm sét ít khi đánh vào những cây bé và mang đến dưỡng chất nuôi cây, cát lợi.
- Tùng Bách Mộc: Xét theo ngũ hành, đây là Mộc – Mộc trùng phùng. Tạo nên sự phát triển vượt bậc.
- Trường Lưu Thủy: Theo thuyết ngũ hành thì Mộc – Thổ tương sinh. Vì thế hai nạp âm này kết hợp sẽ vô cùng cát lợi.
- Bình Địa Mộc: Mộc Mộc hội ngộ, mang đến tương lai cát lợi vô song, thành một bãi cây lớn.
- Phúc Đăng Hỏa: Mặc dù không tương tác, nhưng theo ngũ hành lại tương sinh nên cát lợi nhỏ.
- Thiên Hà Thủy: Xét về vật chất, nước mưa sẽ giúp cây phát triển, cát lợi.
- Đại Trạch Thổ: Theo ngũ hành hai mệnh này hình khắc, nhưng thực tế, thì lại mang đến cát lợi.
- Tang Đố Mộc: Hai mệnh này tương hòa theo ngũ hành. Xét theo thực tế khi gặp gỡ sẽ tạo thành công vang dội.
- Sa Trung Thổ: Đất pha cát rất tốt cho cây dâu, vì thế tạo nên sự thuận lợi, may mắn.
- Thiên Thượng Hỏa: Ánh sáng mặt trời sẽ cung cấp nguồn năng lượng vô tận cho cây, rất cát lợi nhất là Tang Đố Mộc.
- Thạch Lựu Mộc: Khi kết hợp tạo nên sự cát lợi, giúp bãi cây thêm xanh tốt, phát triển.
4.2. Tang Đố Mộc khắc mệnh nào?
- Hải Trung Kim: Theo ngũ hành, Kim khắc Mộc. Thực tế Hải Trung Kim còn dính nước mặn sẽ khiến cây dâu héo úa, khó sinh tồn.
- Đại Lâm Mộc: Hai hành Thổ hội tụ. Tuy nhiên cây dâu thân mềm sẽ không đủ sức tranh chất dinh dưỡng và ánh sáng của cây cổ thụ. Không sinh cát lợi, Tang Đố Mộc dễ chịu thiệt.
- Lộ Bàng Thổ: Theo thuyết ngũ hành thì Mộc – Thổ tương khắc. Vì rễ cây dâu sẽ làm suy thoái đất ven đường.
- Kiếm Phong Kim: Hai nạp âm này thuộc hình khắc mạnh mẽ, vì kiếm sẽ cắt đứt lìa cây đâu.
- Thành Đầu Thổ: Vì Mộc khắc Thổ nên không tạo ra điều tốt đẹp.
- Bạch Lạp Kim: Xét theo quy luật ngũ hành, hai nạp âm này hình khắc nhẹ, không nên gặp gỡ.
- Ốc Thượng Thổ: Hai nạp âm này hình khắc nhẹ và trong thực tế cũng không có liên quan.
- Sa Trung Kim: Vì Kim khắc Mộc, nên khi gặp gỡ sẽ xung khắc, không thuận lợi trong mọi việc.
- Sơn Hạ Hỏa: Theo thuyết ngũ hành, Mộc Hỏa tương sinh tuy nhiên trong trường hợp này Tang Đố Mộc không được lợi gì.
- Bích Thượng Thổ: Hai nạp âm này hình khắc theo quy luật ngũ hành. Không nên gặp gỡ.
- Kim Bạch Kim: Hai nạp âm dù không tương tác, nhưng có hình khắc nhẹ, không tốt.
- Thoa Xuyến Kim: Hai nạp âm này có sự hình khắc nhẹ, dù cố gắng cũng không có kết quả.
- Đại Khê Thủy: Đây là dòng nước chảy xiết mạnh, chắc chắn cây thân mềm như dâu tằm khó chịu được. Vì thế sự kết hợp đem đến u buồn, tối tăm.
- Đại Hải Thủy: Nước lớn biển chảy mạnh sẽ làm cây cối trôi dạt, phiêu tán, không thể sinh tồn. Xung khắc.
5. Tang Đố Mộc hợp màu gì và khắc màu gì
Theo quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc, mệnh Tang Đố Mộc tương sinh, tương khắc với các màu sau:
5.1. Màu tương hợp
Màu tương sinh của mệnh Tang Đố Mộc là màu thuộc hành Mộc, Hỏa và Thủy. Các màu sắc này sẽ giúp cho Mộc khí vượng hơn, có lợi cho công việc, cuộc sống của mệnh chủ. Nên dùng màu xanh lá, màu gỗ, màu xanh nước biển, đỏ, đen…
5.2. Màu tương khắc
Mệnh chủ nên hạn chế dùng những màu xung khắc với mệnh của mình, đó là màu thuộc hành Thổ hoặc Kim như vàng, ánh kim, trắng, bạc… Sự kìm hãm do ngũ hành xung khắc sẽ khiến cho mệnh chủ gặp nhiều điều bất lợi hoặc may mắn bị giảm bớt đi nhiều.
6. Phong thuỷ tăng tương sinh cho mệnh Tang Đố Mộc
Mệnh Tang Đố Mộc có thể áp dụng một số phong thuỷ hợp mệnh vào trong cuộc sống để nhận được nguồn năng lượng cát khí, gặp nhiều may mắn, thuận lợi.
6.1. Hướng nhà phù hợp
Theo phong thủy, mệnh Tang Đố Mộc hợp hướng chính Bắc và chính Đông. Hướng Chính Bắc chính là tượng trưng của hành Thủy nên là hướng tốt nhất cho người mệnh Mộc. Người mệnh Mộc ở hướng này sẽ thuận lợi nhiều bề, cũng tốt cho tương lai phát triển sau này vì Thủy dưỡng Mộc. Trong công việc dễ gặp được quý nhân, nâng đỡ, con đường công danh sự nghiệp vượng phát. Tài vận, tình duyên cái nào cũng đạt được không phải lo lắng gì.
6.2. Tang Đố Mộc hợp cây gì?
Đối với những người mệnh Tang Đố Mộc, nên lựa chọn những cây có màu xanh lá cây của hành Mộc. Lựa chọn tốt hơn là màu xanh dương hoặc đen thuộc hành Thủy (tương sinh), giống như việc cây gặp nước, gia chủ sẽ có cuộc sống phát triển, tiền tài dồi dào. Những loại cây này có thể là cây kim tiền, cây cau tiểu trâm, cây trúc nhật, cây trầu bà xanh,…
6.3. Số may mắn của người mệnh Tang Đố Mộc
Tang Đố Mộc thuộc mệnh Mộc nên con số may mắn của mệnh này dựa trên phong thủy là số 3 và số 8. Vì vậy những người thuộc mệnh Mộc nói chung và Tang Đố Mộc nói riêng nên chú ý lựa chọn những vật phẩm phong thủy, đồ dùng hay bày trí các đồ vật phong thủy có liên quan hoặc gắn với số 3 và số 8 để giúp thu hút tài lộc, tài khí, cải thiện đời sống cũng như công việc, tình cảm được tốt hơn.
Xem thêm: Mệnh Mộc hợp số nào
7. Lời kết
Trên đây là những kiến thức Thăng Long Đạo Quán được các bậc thầy Phong Thủy chỉ dạy và ngộ ra chân lý. Thăng Long Đạo Quán cũng rất mong được cũng trao đổi và chiêm nghiệm cùng quý bách gia.
Thăng Long Đạo Quán cảm ơn quý anh chị đã đón đọc nội dung này. Kính chúc quý anh chị vạn sự lành, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc bình an, nhà nào phúc đó, người nào lộc đó, đắc tài sai lộc, toàn gia trung đắc sinh khí vượng thiên y tọa tài lộc.
Ngoài ra bạn cũng có thể tải ứng dụng Thăng Long đạo quán về điện thoại di động của mình. Ứng dụng sẽ giúp bạn cập nhật các kiến thức phong thủy hàng ngày. Sử dụng các công cụ lập lá số, xem ngày giờ tốt xấu, cải vận bổ khuyết, bát trạch… miễn phí. Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây:
Các bài viết khác liên quan: