Giống như tiếng Việt, ở các quốc gia khác tên gọi đều rất quan trọng đối với mỗi con người. Tại sao phải đặt tên nước ngoài ý nghĩa? Sinh sống ở các quốc gia có cần hiểu ý nghĩa của tên gọi? Thăng Long Đạo Quán xin bàn về vấn đề này với bài viết dưới đây. Mời quý vị cùng đón đọc.
1. Tên nước ngoài ý nghĩa là gì?
Trong xã hội hiện đại, không chỉ ở Việt Nam mà bất cứ kỳ các quốc gia nào khác trên thế giới, thành phần tên gọi của mỗi cá nhân là vô cùng quan trọng. Đây không chỉ là công cụ định danh, phân biệt con người mà còn là cánh cửa để mỗi cá nhân hòa nhập với xã hội.
Cấu tạo tên gọi của mỗi quốc gia lại có nhiều điểm khác biệt.
- Thông thường, tên mỗi người thường đi kèm với họ ở phía trước (Đông Á) và ở phía sau (Các quốc gia phương Tây).
- Phần lớn các quốc gia ở cả hai nửa Đông Tây của thế giới đều lấy người con đều mang họ của cha trong giấy khai sinh.
XEM THÊM: Gợi ý đặt tên bé gái 2023
1.1. Cấu tạo tên ở các quốc gia phương Tây
Ở các nước thuộc châu Âu và Bắc Mỹ, người ta thường có hai tên hoặc nhiều hơn (tên và tên đệm). Phần họ thường được đặt cuối, điều này giải thích tại sao đôi khi người ta gọi họ là last name, sur name, family name (tên cuối). Đôi khi nó được gọi không chính xác là second name – tên thứ hai – điều này có thể gây nhầm lẫn với tên đệm. Cá biệt, ở một số quốc gia như Tây Ban Nha hay Bồ Đào Nha một người có thể mang nhiều họ khác nhau.
Còn phần tên hay gọi được ghi là last name, tên giữa được ghi là middle name. Một số giấy tờ có thể gộp cả tên thường gọi và tên giữa thành một cụm là given names.
1.2. Cấu tạo tên ở các quốc gia phương Đông
Quy tắc áp dụng first name và last name của các quốc gia phương Tây cho phương Đông có thể gây nhầm lẫn.
- Do cấu tạo khác biệt và vẫn giữ kiểu chữ tượng hình truyền thống, nên một số người Trung Quốc phải biến đổi tên sang tiếng Anh – một ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái alphabet. Ví dụ: Martin LEE Chu-ming, cụm tên gốc đằng sau có phần tên Martin trong tiếng Anh đằng trước.
- Nhóm người Việt Nam định cư tại Mỹ vào những năm 70 của thế kỷ trước cũng đặt tên tương tự. Đẩy phần họ gốc Việt ra đằng sau, còn tên chính của mình là tiếng Anh. VD: Martin Le.
- Tên gọi của người Triều Tiên được sắp xếp theo trật tự Đông Á (họ trước tên sau) ngay cả khi viết trong tiếng Anh.
- Tên gọi của người Nhật Bản khi dịch từ các bộ chữ tượng hình sang tiếng Anh trước đây thường theo kiểu phương Tây (tên trước, họ sau). Họ đã bị nhiễm thói quen đảo họ tên của văn phong hành chính phương Tây bởi lịch sử cởi mở, giao thoa văn hóa từ lâu đời trong khi tên gọi của những nhân vật lịch sử trước đây thì vẫn viết theo kiểu Đông Á. Tuy nhiên kể từ năm 2020, Chính phủ nước này yêu cầu phải sử dụng cách sắp xếp tên người Nhật Bản theo thứ tự họ trước tên sau của truyền thống Á Đông trong các văn bản chính thức được dịch ra tiếng Anh và các ngôn ngữ khác sử dụng chữ Latin (bao gồm cả tiếng Việt). VD: Fumio Kishida sẽ phải Viết lại là Kishida Fumio (họ Kishida , tên Fumio) trong mọi ngôn ngữ. Đây là nỗ lực để bảo vệ văn hóa Nhật Bản thui chột.
1.3. Ở nước ngoài, cái tên có ảnh hưởng ra sao?
Ở một số quốc gia như Mỹ, tên gọi phần nào ảnh hưởng cái nhìn của người khác đối với mỗi cá nhân, thậm chí liên quan tới kỳ thị sắc tộc. Một nghiên cứu tại quốc gia này từng cho biết, sau các vụ tấn công khủng bố 11/9, nhiều con số thống kê cho thấy số lượng những hồ sơ xin việc dù có trình độ tương đương nhưng nếu mang tên Ả rập thì ít có khả năng được chọn vào vòng phỏng vấn hơn so với hồ sơ mang tên kiểu của người da trắng.
Trong nhiều nền văn hóa, một cái tên phổ biến hoặc hiếm gặp có thể mang đằng sau những ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực nhất định. Chúng có thể được xem là hấp dẫn hoặc dị biệt (không hợp với thị hiếu xã hội), không được ưa chuộng (dù những quan điểm đó cũng có thể thay đổi theo thời gian).
Ở Đức, đại diện một nhóm nghiên cứu là ông Jochen Gebauer, hiện làm việc tại Đại học Mannheim từng công bố rằng những người có tên được coi là không hay vào thời điểm năm 2012 (chẳng hạn như Kevin) nhiều khả năng bị từ chối hơn so với những cá nhân sở hữu những cái tên được ưa chuộng hơn (chẳng hạn như Alexander).
Do đó, việc đặt tên nước ngoài ý nghĩa cho các thế hệ sau đang ngày càng được coi trọng, dù cha mẹ là Việt Kiều hay đến từ các quốc gia khác.
2. Đặt tên tiếng Anh/Mỹ hay cho con
Ngôn ngữ Anh ngày càng phổ biến trong xã hội Việt Nam hiện đại. Được coi là ngôn ngữ quốc tế trong giao thương và hội nhập, ngày càng nhiều người trẻ thành thạo tiếng Anh và có nhu cầu định cư, lập gia đình ở các xứ Anh/Mỹ.
2.1. Tên tiếng Anh hay cho nam
- Aaron: Tên gọi có nguồn gốc Do Thái, được biến đổi thành tiếng Anh hiện đại để chỉ sự cao cả, tôn nghiêm trong giới quý tộc.
- Chris: Một phiên bản gọi tắt của Christopher, những người sùng đạo ngày trước mang cái tên này.
- Evan: Chỉ con người có tính cách hiền hòa, nhân từ
- Graham: Một cái tên nổi tiếng ở Mỹ, chỉ sự vững chắc, mạnh mẽ của người đàn ông trước sóng gió.
- Henry: Tên gọi từ thời xưa phổ biến đến tận bây giờ, chỉ nhóm quý tộc có địa vị xã hội cao.
2.2. Tên tiếng Anh hay cho nữ
- Abigail: Tên gọi ý chỉ con gái ra đời là niềm vui lớn của người cha.
- Ellie: Tên này nói về người phụ nữ xinh đẹp, hiền dịu như nắng bình minh.
- Rosa: Ví người con gái đẹp như đóa hoa hồng rực rỡ.
- Sarah: Tên gọi có nguồn gốc Do Thái, chỉ công chúa thời xưa.
- Anna: Tên chỉ sự thanh lịch, duyên dáng của phái đẹp.
3. Đặt tên tiếng Trung hay cho con
Trung Quốc là quốc gia láng giềng, thường xuyên giao thoa về mặt kinh tế, văn hóa, chính trị và có lịch sử chiến tranh với Việt Nam từ thời xưa.
3.1. Tên tiếng Trung cho nữ
- Di Dương (Hán tự: 怡洋 Yí Yáng): Di trong “hi di”, nghĩa là vui vẻ, thoải mái. Dương trong “đại dương”, nghĩa là biển khơi, biển cả. Tên gọi chỉ cô gái của biển cả đầy sức sống.
- Hải Băng (Hán tự: 海冰 Hǎi Bīng): Tên con gái mang nghĩa băng trên biển, tinh tế và thuần khiết.
- Triều Hân (Hán tự: 潮欣 Cháo Xīn): Tên khá lạ, được tạo ra nhờ sự kết hợp giữa chữ Triều trong “thủy triều” và chữ Hân trong “hân hoan”.
- Chỉ Nhược (Hán tự: 芷若 Zhǐ Ruò): Tên gọi tạo thành từ hai loài cây trong tiếng Trung. “Chỉ” bắt nguồn từ “bạch chỉ”, một loài cỏ thơm thường dùng làm thuốc. Nhược bắt nguồn từ “bội lan nhược”, một loại cây có hương thơm dùng để xua đuổi tà khí thời xưa.
- Thục Quỳ (Hán tự: 蜀葵 Shǔ Kuí): Tên gọi từ loài hoa mãn đỉnh hồng, chỉ ước mơ và khát vọng.
3.2. Tên tiếng Trung cho nam
- Kiệt Huân (Hán tự: 杰辉 Jié Xūn): Chỉ người con trai kiệt xuất, lỗi lạc, đi tới đâu sáng ngời tới đó.
- Trí Cương (Hán tự: 智刚 Zhī Gāng): Cha mẹ mong muốn con là mang những đức tính khôn ngoan mà cứng rắn, không yếu mềm.
- Dương Kỳ (Hán tự: 洋琪 Yáng Qí): Tên nghĩa là một viên ngọc đẹp ẩn sâu trong biển.
- Quân Hạo (Hán tự: 君昊 Jūn Hào): Tên gọi ý nghĩa kỳ vọng con trai phóng khoáng, bao dung, cởi mở và tràn đầy nhiệt huyết của cha mẹ.
- Vĩ Trí (Hán tự: 玮智 Wěi Zhī): Cái tên mang nghĩa chỉ con người túc trí, đa mưu, làm nên nghiệp lớn.
4. Tên tiếng Pháp hay cho con
Pháp là một đất nước có lịch sử lâu đời, nổi tiếng kiến trúc, thời trang cho đến ẩm thực, các địa danh du lịch nổi tiếng và bề dày lịch sử… Quốc gia này có thời điểm nổi danh bởi cái đẹp và sự lãng mạn.
Vào khoảng giữa thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20, bởi quá trình đô hộ nên văn hóa Pháp cũng phần nào ảnh hưởng hòa nhập vào văn hóa Việt Nam. Bởi vậy, hiện tiếng Pháp vẫn còn là một ngôn ngữ phổ biến mà không phải tiếng mẹ đẻ ở Việt Nam cho đến tận bây giờ. Thăng Long Đạo Quán xin giới thiệu một số tên Pháp hay dưới đây.
XEM THÊM:Tên đẹp ý nghĩa
4.1. Tên tiếng Pháp hay cho nữ
- Angelie: Cái tên đẹp, ví người con gái như thiên thần mang thông điệp của Chúa Trời – theo quan điểm của tôn giáo ở quốc gia này.
- Charlotte: Tên gọi chỉ những cô gái nhỏ nhắn, đáng yêu thích tự do trải nghiệm cuộc sống.
- Adalene: Tên này chỉ ý nghĩa con người quý tộc mang nhân cách cao quý.
- Isabelle: Tên có nguồn gốc Pháp, chỉ người phụ nữ đẹp và hoàn hảo.
- Juleen: Tên gọi miêu tả người con gái dịu dàng nữ tính.
4.2. Tên tiếng Pháp hay cho nam
- Nicolas: Cái tên về người đàn ông thành công trong cuộc sống.
- Oussama: Tên này ví người con trai giống sư tử, mạnh mẽ và nam tính.
- Mathéo: Ý chỉ con là món quà của Chúa tặng cho gia đình.
- Maël: Cha mẹ người Pháp đặt tên này ví von con mình với một vị hoàng tử.
- Adélard: Cái tên đậm chất quý tộc cho các bé trai.
5. Đặt tên tiếng Nhật hay cho bé
Vài năm gần đây, xu hướng người Việt học tập, sinh sống, định cư thậm chí xuất khẩu lao động sang Nhật Bản ngày nhiều. Văn hóa Nhật Bản đang ngày càng lan rộng ảnh hưởng trên khắp thế giới, nước ta cũng không nằm ngoài “vùng phủ sóng” này.
5.1. Tên tiếng Nhật hay cho nam
- Asahi: Ví con mình như ánh sáng mặt trời, huy hoàng và chói lọi.
- Akira/ Akihiko: Cha mẹ kỳ vọng đứa trẻ lớn lên thông minh, sáng dạ.
- Fumihito: Tên gọi chỉ con người từ bi, giàu lòng trắc ẩn, sống nhân ái.
- GenjI: Trong tiếng nhật, tên này mang nghĩa chỉ sự hài hòa, chữa lành, làm dịu xung đột.
- Kazuhiko: Chỉ người có tài và đức.
5.2. Tên tiếng Nhật hay cho nữ
- Haruka: Hương thơm của mùa xuân, ngọt ngào và tinh tế.
- Koharu: Con gái như mùa xuân bé nhỏ, yêu kiều của mẹ cha.
- Midori: Tên gọi có nghĩa là màu xanh lục, thứ màu của đất trời, thiên nhiên tươi trẻ đầy sức sống.
- Sakura: Tên phổ biến ở Nhật, ví con gái mang vẻ đẹp của loài hoa anh đào.
- Hiroe: Tên gọi mang nghĩa lộc trời, con gái là món quà quý giá mà cha mẹ được nhận.
6. Lời kết
Trên đây là những thông tin cơ bản liên quan đến tên nước ngoài ý nghĩa. Chúng tôi hy vọng thông qua điều này sẽ giúp cha mẹ hiểu được phần nào tác dụng của tên gọi. Đồng thời thỏa mãn nhu cầu đặt tên hay cho con dù sinh sống ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới.
Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại comment hoặc liên hệ trực tiếp hotline: 1900.3333 hoặc Zalo: 0855.100000. Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây: