Để xem được tử vi của một người thì việc đầu tiên bạn cần làm là lập lá số. Lá số sẽ giúp bạn biết được các sao đóng tại các cung, từ đó luận giải ra các hung hại. Những vấn đề tốt xấu mà bạn có thể gặp trong cuộc sống và có được bước đi đúng đắn nhất. Để có được lá số thì bạn cần an sao tử vi cho đúng dựa vào 4 yếu tố giờ – ngày – tháng – năm sinh.
1. Lá số tử vi gồm những gì?
Lá số tử vi sẽ gồm 2 phần là thiên bàn và địa bàn. Trong đó:
- Thiên bàn ở giữa
- Địa bàn là 12 cung được sắp xếp ở xung quanh
– Thiên bàn
Thiên bàn là phần trung tâm của lá số chứa các thông tin của bạn như sau:
- Ngày sinh dương lịch
- Ngày sinh Âm lịch
- Tuổi
Tùy theo Can Chi của tuổi, nam hay nữ đều có thể âm hoặc dương: âm nam, dương nam, âm nữ, dương nữ. Âm dương xen kẽ nhau và cố định theo chi:
Dương | Tý | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất |
Âm | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi |
Ngoài ra sự âm dương còn được phân theo hàng can của tuổi như sau:
Dương | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Âm | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
- Bản mệnh
Bản mệnh thuộc một trong ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Khi muốn xem tử vi cần phải nhớ cả hàng can của tuổi mình. Có tất cả Thập Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý được chia vào các ngũ hành như sau:
Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Giáp Tý | Mậu Thìn | Bính Tý | Bính Dần | Canh Ngọ |
Ất Sửu | Kỷ Tỵ | Đinh Sửu | Đinh Mão | Tân Mùi |
Giáp Ngọ | Mậu Tuất | Bính Ngọ | Bính Thân | Canh Tý |
Ất Mùi | Kỷ Hợi | Đinh Mùi | Đinh Dậu | Tân Sửu |
Nhâm Thân | Nhâm Ngọ | Giáp Thân | Giáp Tuất | Mậu Dần |
Quý Dậu | Quý Mùi | Ất Dậu | Ất Hợi | Kỷ Mão |
Nhâm Dần | Nhâm Tý | Giáp Dần | Giáp Thìn | Mậu Thân |
Quý Mão | Quý Sửu | Ất Mão | Ất Tỵ | Kỷ Dậu |
Canh Thìn | Canh Dần | Nhâm Thìn | Mậu Ngọ | Bính Tuất |
Tân Tỵ | Tân Mão | Quý Tỵ | Kỷ Mùi | Đinh Hợi |
Canh Tuất | Canh Thân | Nhâm Tuất | Mậu Tý | Bính Thìn |
Tân Hợi | Tân Dậu | Quý Hợi | Kỷ Sửu | Đinh Tý |
Trong đó mỗi mệnh lại có 6 ngũ hành nạp âm được chia như sau:
Mệnh | Nạp âm |
Kim – Kim loại | Hải Trung Kim |
Kiếm Phong Kim | |
Bạch Lạp Kim | |
Sa Trung Kim | |
Kim Bạc Kim | |
Thoa Xuyến Kim | |
Mộc – Cây | Đại Lâm Mộc |
Dương Liễu Mộc | |
Tùng Bách Mộc | |
Bình Địa Mộc | |
Tang Đố Mộc | |
Thạch Lựu Mộc. | |
Thủy – Nước | Giản Hạ Thủy |
Tuyền Trung Thủy | |
Trường Lưu Thủy | |
Thiên Hà Thủy | |
Đại Khê Thủy | |
Đại Hải Thủy | |
Hỏa – Lửa | Lư Trung Hỏa |
Sơn Đầu Hỏa | |
Tích Lịch Hỏa | |
Sơn Hạ Hỏa | |
Phú Đăng Hỏa | |
Thiên Thượng Hỏa | |
Thổ – Đất | Lộ Bàng Thổ |
Thành Đầu Thổ | |
Ốc Thượng Thổ | |
Bích Thượng Thổ | |
Đại Dịch Thổ | |
Sa Trung Thổ |
- Cục
Trong Tử vi, cục mang nghĩa là cách cục hay còn có tên gọi khác là cuộc. Cục ở đây là chỉ các hành, dùng để chỉ cuộc đời tương ứng với chủ mệnh đang tồn tại. Khi xem xét cục trong lá số, nên chú ý tương quan giữa cục với bản Mệnh và cục với cung Thân.
Có 5 cục với tên gọi như sau:
- Thủy nhị cục
- Mộc tam cục
- Kim tứ cục
- Thổ ngũ cục
- Hỏa lục cục
Muốn tính được cục thì dựa vào thiên can của năm sinh và vị trí của cung Mệnh trên địa bàn. Các cục tương ứng như sau:
Cung Mệnh | Tuổi Giáp, Kỷ | Tuổi Ất, Canh | Tuổi Bính, Tân | Tuổi Đinh, Nhâm | Tuổi Mậu, Quý |
Tý, Sửu | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục | Kim tứ cục |
Dần, Mão, Tuất, Hợi | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Thủy nhị cục |
Thìn, Tỵ | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục |
Ngọ, Mùi | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục |
Thân, Dậu | Kim tứ cục | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục |
- Mệnh chủ
Mệnh chủ thường được dùng để phán đoán bản tính, phẩm chất, tính cách, vận trình cuộc đời ở thời niên thiếu hoặc là trước khi thành lập gia đình.
- Thân chủ
Thân chủ khác mệnh chủ là dùng để xét bản tính, sức khỏe, vận trình phát triển của công việc, cuộc sống… trong khoảng thời gian nửa đời còn lại. Thông thường người ta thường xét vận mệnh ở sau tuổi 30.
Trên Thiên bàn có đường nối giữa các cung với nhau ta gọi đó là tam phương, tứ chính. Tam phương tứ chính là tam hợp (3 cung hợp, bổ trợ và tác động rất nhiều đến bản mệnh) thêm một cung đối diện xưng là tứ chính. Đây là các cặp cung tam hợp – có tác động rất lớn đến hoàn cảnh, môi trường sống của bạn. Bạn có thể gặp các cung tam phương tứ chính sau:
- Cung Mệnh – cung Tài Bạch – cung Quan Lộc – tứ chính cung Thiên Di
- Cung Huynh Đệ – cung Tật Ách – cung Điền Trạch – tứ chính cung Nô Bộc
- Cung Phu Thê – Thiên Di – Phúc Đức – tứ chính Quan Lộc
- Cung Phụ Mẫu – Nô Bộc – Tử Tức – tứ chính Tật Ách
- Cung Phúc Đức – Phu Thê – Thiên Di – tứ chính Tài Bạch
- Cung Điền Trạch – Huynh Đệ – Tật Ách – tứ chính Tử Tức
- Cung Quan Lộc – Tài Bạch – Mệnh – tứ chính Phu Thê
- Cung Nô Bộc- Tử Tức – Phụ Mẫu – tứ chính Huynh Đệ
- Cung Thiên Di – Phu Thê – Phúc Đức – tứ chính Mệnh
- Cung Tật Ách – Huynh Đệ – Điền Trạch – tứ chính Phụ Mẫu
- Cung Tài Bạch – Quan Lộc – Mệnh – tứ chính Phúc Đức
- Cung Tử Tức – Nô Bộc – Phụ Mẫu – tứ chính Điền Trạch
Thành phần của lá số
– Địa bàn
Địa bàn là 12 ô được sắp xếp xung quanh thiên bàn. Mỗi một ô sẽ mang đến ý nghĩa khác nhau. Đồng thời mỗi một yếu tố trong địa bàn đều có một vị trí khác nhau tùy theo từng người. Trong tử vi có 13 cung tất cả nhưng vì cung Thân không có vị trí cụ thể, phải xếp chồng lên cung khác, nên tổng cộng có 12 cung riêng lẻ.
Các thành phần có trong 1 lá số:
- Tên của cung (Như ở trên hình là cung Mệnh)
- Vị trí của cung (Ví dụ ở đây là Ngọ)
- Chính Tinh tọa thủ: Trường hợp cung không có Chính Tinh đóng được gọi là cung Vô Chính Diệu (Ở hình là Thiên Lương được viết ở dưới tên của cung). Xem thêm: Lá số tử vi cung Vô Chính Diệu
- Các Phụ Tinhđi cùng chính tính (thường gồm cả sao tốt và xấu). Có những phụ tinh khi kết hợp với chính tinh sẽ tạo thành bộ sao, có ý nghĩa nổi bật riêng. (Hình ảnh bên cạnh có các phụ tinh là Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, Đại Hao, Trực Phù)
- Sao thuộc Vòng Tràng Sinh (Ví dụ là Mộc Dục)
- Tiểu hạn: vận hạn trong 1 năm (Ví dụ là Dần ở góc bên trái)
- Đại hạn: vận hạn trong 10 năm (Hình ảnh ví dụ là số 4 ở góc bên phải)
Quy định về ngũ hành trên lá số
Trên lá số thì màu của chữ là ngũ hành của sao, cung được quy ước như sau:
- Màu đen: Hành Thủy
- Màu xám: Hành Kim
- Màu đỏ:Hành Hoả
- Màu xanh lá: Hành Mộc
- Màu vàng: Hành Thổ
Các thành phần trong 1 cung
2. Cách an sao lập lá số tử vi
An sao tử vi sẽ giúp bạn có được lá số tử vi cho riêng mình, dựa vào đó bạn sẽ biết được những sao, cung của bản thân. Để an được một lá số tử vi hoàn chỉnh bạn cần thực hiện những bước sau đây:
Bước 1: Xác định 12 cung cố định
Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân |
Thìn | Địa bàn | Dậu | |
Mão | Tuất | ||
Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Bước 2: Xác định vị trí cung Mệnh
Muốn xác định được cung Mệnh cần dựa vào tháng và giờ sinh. Tháng 1 trong năm bắt đầu từ cung Dần, từ đó xác định theo chiều thuận kim đồng hồ sẽ xác định được tháng sinh. Coi cung tháng sinh vừa xác định là giờ Tý, sau đó đếm ngược chiều kim đồng đến giờ sinh của bạn. Giờ sinh dừng ở đâu thì cung đó lá cung Mệnh.
Ví dụ: Bạn sinh vào tháng 4 giờ Hợi. Bắt đầu từ cung Dần là tháng 1, theo thuận chiều kim đồng hồ tháng 4 là cung Tỵ. Tiếp đó coi cung Tỵ là giờ Tý, đếm ngược chiều kim đồng hồ cho tới giờ Hợi. Ta sẽ có cung Mệnh đặt tại Ngọ.
Bước 3: Xác định các cung còn lại
Từ vị trí cung Mệnh các cung tiếp lần lượt theo thuận chiều kim đồng hồ là Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch, Tử Tức, Phu Thê, Huynh Đệ.
Bước 4: Xác định cung Thân
Xác định cung Thân dựa vào tháng và giờ sinh như cung Mệnh. Tuy nhiên có 1 vài điểm khác biệt như sau: Coi tháng 1 là cung Dần, tháng sinh sẽ được xác định theo chiều thuận kim đồng hồ. Vị trí tháng sinh vừa xác định được coi là giờ Tý, sau đó đếm thuận chiều kim đồng hồ đến giờ sinh của bạn. Giờ sinh dừng ở đâu thì đó là cung Thân.
Ví dụ: Bạn sinh tháng 4 giờ Hợi, cung Thân sẽ là tại Thìn. Bởi cung Dần là tháng 1 đếm thuận chiều kim đồng hồ đến tháng 4 là cung Tỵ. Coi cung tỵ là giờ Tý đến thuận chiều kim đồng hồ đến giờ Hợi cung Thân được đặt tại Thìn.
Bước 5: An 14 chính tinh
Dựa vào cục và ngày sinh mà bạn có thể xác định được vị trí của sao Tử Vi. Bạn có thể dựa vào các bảng ngày và cách cục dưới đây:
- Thủy nhị cục
08 – 09 | 10 – 11 | 12 – 13 | 14 – 15 | |
06 – 07- 30 | Thủy Nhị Cục | 16 – 17 | ||
04 – 05 28 – 29 | 18 – 19 | |||
02 – 03 26 – 27 | 01 – 24 – 25 | 22 – 23 | 20 – 21 |
- Mộc tam cục
04 – 12 – 14 | 07 – 17 – 15 | 10 -20-18 | 13 – 21 – 23 |
01 – 09 – 11 | Mộc Tam Cục | 16 – 24 – 26 | |
06 – 08 | 19 – 27 – 29 | ||
05 – 03 | 02 – 28 | 25 | 22 – 30 |
- Kim tứ cục
06 – 16 19 – 25 | 10 – 20 23 – 29 | 14 -24 – 27 | 18 – 28 | ||
02 – 12 15 – 21 | Kim tứ Cục | 22 | |||
08 – 11 -17 | 26 | ||||
04 – 07 -13 | 03 – 09 | 05 | 01 – 30 |
- Thổ ngũ cục
08 – 20 – 24 | 01 – 13 25 – 29 | 06 – 18 – 30 | 11 – 23 |
03 – 15 19 – 27 | Thổ Ngũ Cục | 16 – 28 | |
10 – 14 – 22 | 21 | ||
05 – 09 – 17 | 04 – 12 | 07 | 02 – 26 |
- Hỏa lục cục
10 – 24 – 29 | 02 – 16 – 30 | 08 – 22 | 14 – 28 |
04 – 18 – 23 | Hỏa Lục Cục | 01 – 20 | |
12 – 17 – 27 | 07 – 26 | ||
06 – 11 – 21 | 05 – 15 – 25 | 09 – 19 | 03 – 13 |
Dựa vào vị trí sao Tử Vi bên trên ta lần lượt an sao tử vi các sao chính tinh khác như sau:
Cung an sao Tử Vi | Liêm Trinh | Thiên Đồng | Vũ Khúc | Thái Dương | Thiên Cơ | Thiên Phủ | Thái Âm | Tham Lang | Cự Môn | Thiên Tướng | Thiên Lương | Thất Sát | Phá Quân |
Tý | Thìn | Mùi | Thân | Dậu | Hợi | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Dần |
Sửu | Tỵ | Thân | Dậu | Tuất | Tý | Mão | Thì | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Sửu |
Dần | Ngọ | Dậu | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Tý |
Mão | Mùi | Tuất | Hợi | Tý | Dần | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Hợi |
Thìn | Thân | Hợi | Tý | Sửu | Mão | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Tuất |
Tỵ | Dậu | Tý | Sửu | Dần | Thìn | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Dậu |
Ngọ | Tuất | Sửu | Dần | Mão | Tỵ | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Thân |
Mùi | Hơi | Dần | Mão | Thìn | Ngọ | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Mùi |
Thân | Tý | Mão | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Ngọ |
Dậu | Sửu | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Tỵ |
Tuất | Dần | Tỵ | Ngọ | Mùi | Dậu | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Thìn |
Hợi | Mão | Ngọ | Mùi | Thân | Tuất | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Mão |
Bước 6: An sao tử vi phụ tinh
Vị trí các sao phụ tinh theo Can năm sinh:
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | |
Lộc Tồn | Dần | Mão | Tỵ | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tý |
Kình Dương | Mão | Thìn | Ngọ | Mùi | Ngọ | Mùi | Dậu | Tuất | Tý | Sửu |
Đà La | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân | Tuất | Hợi |
Quang Ấn | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân |
Đường Phù | Mùi | Thân | Tuất | Hợi | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ |
Thiên Khôi | Sửu | Tý | Hợi | Hợi | Sửu | Tý | Ngọ | Ngọ | Mão | Mão |
Thiên Việt | Mùi | Thân | Dậu | Dần | Mùi | Thân | Dần | Dần | Tỵ | Tỵ |
Thiên Quang | Mùi | Thìn | Tỵ | Dần | Mão | Dậu | Hợi | Dậu | Tuất | Ngọ |
Thiên Phúc | Dậu | Thân | Tý | Hợi | Mão | Dần | Ngọ | Tỵ | NGọ | Tỵ |
Lưu Hà | Dậu | Tuất | Mùi | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân | Mão | Hợi | Dần |
Thiên Trù | Tỵ | Ngọ | Tý | Tỵ | Ngọ | Thân | Dần | Ngọ | Dậu | Tuất |
Hóa Lộc | Liêm Trinh | Thiên Cơ | Thiên Đồng | Nguyệt Đức | Tham Lang | Vũ Khúc | Thái Dương | Cự Môn | Thiên Lương | Phá Quân |
Hóa Quyền | Phá Quân | Thiên Lương | Thiên Cơ | Thiên Đồng | Nguyệt Đức | Tham Lang | Vũ Khúc | Thái Dương | Tử Vi | Cự Môn |
Hóa Khoa | Vũ Khúc | Tử Vi | Văn Xương | Thiên Cơ | Hữu Bật | Thiên Lương | Thiên Đồng | Văn Khúc | Tả Phụ | Nguyệt Đức |
Hóa Kỵ | Thái Dương | Nguyệt Đức | Liêm Trinh | Cự Môn | Thiên Cơ | Văn Khúc | Nguyệt Đức | Văn Xương | Vũ Khúc | Tham Lang |
Vị trí các sao phụ tinh theo Chi năm sinh:
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | |
Long Trì | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
Phượng Các | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Giải Thần | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Thiên Khốc | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi |
Thiên Hư | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Thiên Đức | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân |
Nguyệt Đức | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn |
Hồng Loan | Mão | Dân | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn |
Thiên Hỷ | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất |
Cô Thần | Dần | Dần | Tỵ | Tỵ | Tỵ | Thân | Thân | Thân | Hợi | Hợi | Hợi | Dần |
Quả Tú | Tuất | Tuất | Sửu | Sửu | Sửu | Thìn | Thìn | Thìn | Mùi | Mùi | Mùi | Tuất |
Đào Hoa | Dậu | Ngọ | Mão | Tý | Dậu | Ngọ | Mão | Tý | Dậu | Ngọ | Mão | Tý |
Thiên Mã | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thần | Tỵ |
Kiếp Sát | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân |
Hoa cái | Thìn | Sửu | Tuất | Mùi | Thìn | Sửu | Tuất | Mùi | Thìn | Sửu | Tuất | Mùi |
Phá Toái | Tỵ | Sửu | Dậu | Tỵ | Sửu | Dậu | Tỵ | Sửu | Dậu | Tỵ | Sửu | Dậu |
Thiên Không | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý |
Vị trí các sao phụ tinh theo tháng sinh
Tả phù | Hữu Bật | Thiên Hình | Thiên Diêu | Thiên Y | Thiên Giải | Địa Giải | |
1 | Thìn | Tuất | Dậu | Sửu | Sửu | Thân | Mùi |
2 | Tỵ | Dậu | Tuất | Dần | Dần | Dậu | Thân |
3 | Ngọ | Thân | Hợi | Mão | Mão | Tuất | Dậu |
4 | Mùi | Mùi | Tý | Thìn | Thìn | Hợi | Tuất |
5 | Thân | Ngọ | Sửu | Tỵ | Tỵ | Tý | Hợi |
6 | Dậu | Tỵ | Dần | Ngọ | Ngọ | Sửu | Tý |
7 | Tuất | Thìn | Mão | Mùi | Mùi | Dần | Sửu |
8 | Hợi | Mão | Thìn | Thân | Thân | Mão | Dần |
9 | Tý | Dần | Tỵ | Dậu | Dậu | Thìn | Mão |
10 | Sửu | Sửu | Ngọ | Tuất | Tuất | Tỵ | Thìn |
11 | Dần | Tý | Mùi | Hợi | Hợi | Ngọ | Tỵ |
12 | Mão | Hợi | Thân | Tý | Tý | Mùi | Ngọ |
Vị trí các sao phụ tinh theo giờ sinh
Giờ | Văn Xương | Văn Khúc | Thai Phụ | Phong Cáo | Địa Không | Địa Kiếp |
Tý | Tuất | Thìn | Ngọ | Dần | Hợi | Hợi |
Sửu | Dậu | Tỵ | Mùi | Mão | Tuất | Tý |
Dần | Thân | Ngọ | Thân | Thìn | Dậu | Sửu |
Mão | Mùi | Mùi | Dậu | Tỵ | Thân | Dần |
Thìn | Ngọ | Thân | Tuất | Ngọ | Mùi | Mão |
Tỵ | Tỵ | Dậu | Hợi | Mùi | Ngọ | Thìn |
Ngọ | Thìn | Tuất | Tý | Thân | Tỵ | Tỵ |
Mùi | Mão | Hợi | Sửu | Dậu | Thìn | Ngọ |
Thân | Dần | Tý | Dần | Tuất | Mão | Mùi |
Dậu | Sửu | Sửu | Mão | Hợi | Dần | Thân |
Tuất | Tý | Dần | Thìn | Tý | sửu | Dậu |
Hợi | Hợi | Mão | Tỵ | Sửu | Tý | Tuất |
Vị trí các sao Hỏa tinh, Linh tinh
- Tuổi Dần, Ngọ, Tuất : Hỏa tinh từ Sửu, Linh tinh từ Mão
- Tuổi Thân, Tý, Thìn : Hỏa tinh từ Dần, Linh tinh từ Tuất
- Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu : Hỏa tinh ở Mão, Linh tinh ở Tuất
- Tuổi Hợi, Mão, Mùi : Hỏa tinh ở Dậu, Linh tinh ở Tuất
- Dương Nam, Âm Nữ thuận lý đến giờ sinh an Hỏa tinh, nghịch lý đến giờ sinh an Linh tinh.
- Âm Nam, Dương Nữ nghịch lý đến giờ sinh an Hỏa tinh, thuận lý đến giờ sinh an Linh tinh
Vị trí các sao Tam Thai, Bát Tọa
- Từ Tả Phụ đi thuận theo chiều kim đồng hồ đến ngày sinh an sao Tam Thai
- Từ Hữu Bật đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh an sao Bát Tọa
Vị trí các sao Ân Quang, Thiên Quý
- Từ Văn Xương đi thuận chiều kim đồng hồ đến ngày sinh, bù 1 cung, an sao Ân Quang
- Từ Văn Khúc đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh, bù 1 cung, an sao Thiên Quý
Sao Ân Quang
Vị trí Tuần, Triệt
– Tuần
Giáp Tý đến Quý Dậu an tại cung Tuất – Hợi
Giáp Tuất đến Quý Mùi an tại cung Thân – Dậu
Giáp Thân đến Quý Tỵ an tại cung Ngọ – Mùi
Giáp Ngọ đến Quý Mão an tại cung Thìn – Tỵ
Giáp Thìn đến Quý Sửu an tại cung Dần – Mậu
Giáp Dần đến Quý Hợi an tại cung Tý – Sửu
– Triệt
Can | Cung an Triệt |
Giáp, Kỷ | Thân – Dậu |
Ất, Canh | Ngọ – Mùi |
Bính, Tân | Thìn – Tỵ |
Đinh, Nhâm | Dần – Mão |
Mậu, Quý | Tý – Sửu |
Vị trí các sao cố định
– Đẩu quân: Từ cung an Thái Tuế coi là tháng 1, đếm ngược chiều kim đồng hồ đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào thì đó được coi là giờ Tý. Từ vị trí đó đếm thuận chiều kim đồng hồ đến giờ sinh thì an sao Đẩu quân.
- Thiên Tài: Từ cung an Mệnh coi là năm Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ đến năm sinh thì an sao Thiên Tài.
- Thiên Thọ: Từ cung an Thân coi là năm Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ đến năm sinh thì an sao Thiên thọ.
- Thiên La: an tại cung Thìn
- Địa Võng: an tại cung Tuất
- Thiên Thương: an tại cung Nô Bộc
- Thiên Sứ: an tại cung Tật Ách
Bước 7: An sao tử vi vòng Tràng Sinh
Vòng trang sinh gồm các sao: Tràng Sinh, Dưỡng, Thai, sao Tuyệt, Mộ, Tử, Bệnh, Suy, Đế Vượng, Lâm Quan, Quan Đới, Mộc Dục
Dương nam, Âm nữ: an vòng theo chiều ngược kim đồng hồ bắt đầu từ Tràng Sinh tới Mộc Dục.
- Hỏa Lục cục: Tràng Sinh tại Dần
- Kim Tứ cục: Tràng Sinh tại Tỵ
- Mộc Tam cục: Tràng Sinh tại Hợi
- Thổ, Thủy Cục: Tràng Sinh tại Thân
Âm nam, Dương nữ: an vòng theo chiều thuận kim đồng hồ bắt đầu từ Tràng Sinh tới Mộc Dục.
- Hỏa Lục cục: Tràng Sinh tại Ngọ
- Kim Tứ cục: Tràng Sinh tại Dậu
- Mộc Tam cục: Tràng Sinh tại Mão
- Thổ, Thủy Cục: Tràng Sinh tại Tý
Bước 8: An sao tử vi vòng Thái Tuế
Vòng Thái Tuế trên lá số bao gồm các sao: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Sinh năm nào thì an Thái Tuế ở cung đó, rồi theo chiều thuận kim đồng hồ an tiếp các sao còn lại.
Vòng sao Thái Tuế
Bước 9: An sao tử vi vòng Lộc Tồn
Vòng Lộc Tồn gồm các sao: Lộc Tồn, Bác Sỹ, Lực Sỹ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.
- Lộc Tồn ở đâu, Bác Sỹ ở đó
- Dương nam, Âm nữ: an các sao tiếp theo thuận chiều kim đồng hồ cho tới hết
- Âm nam, Dương nữ: an các sao tiếp theo ngược chiều kim đồng hồ cho tới hết.
Lưu ý khi tiến hành an sao:
Khi tiến hành an sao tử vi thì bạn cần chú ý là phải chính xác giới tính, giờ ngày tháng năm sinh. Bởi chỉ cần sai 1 trong những yếu tố trên là việc sắp xếp các sao sẽ có sự khác biệt. Như vậy việc luận giải lá số sẽ không còn được chính xác.
Nên chú ý cho những người ghi là sinh lúc 11 giờ 30, 12 giờ đêm. Đó là giờ Tý thuộc vào ngày hôm sau thì phải ghi chú rõ ràng. Nếu sinh tháng nhuận thì 15 ngày đầu được coi là thuộc tháng trước, 15 ngày sau là thuộc tháng sau
Ngoài ra bạn cần đặc biệt chú ý các quy tắc khi tiến hành an sao. Chỉ cần an sao ngược chiều sẽ khiến cả lá số sẽ có sự khác biệt rất lớn. Hiện nay vì việc an sao khá rắc rối và dễ xảy ra sai sót. Vậy nên người ta thường dùng các công cụ để lập lá số.
Công cụ lập lá số tử vi sẽ giúp bạn có được lá số chính xác và không mất nhiều thời gian. Bạn có thể sử dụng công cụ miễn phí dưới đây của Thăng Long đạo quán theo 2 bước sau:
Bước 1: Điền đầy đủ thông tin giờ, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, họ tên
Xem thêm: Hướng dẫn lập lá số tử vi và xem luận giải chi tiết
Bước 2: Mở lá số và xem luận giải chi tiết.
Mọi điều bạn gặp phải trong cuộc sống sẽ được cung cấp trong phần luận giải. Đây là kết quả nghiên cứu, tổng hợp của các chuyên gia giàu kinh nghiệm dựa trên thuyết âm dương ngũ hành của kinh dịch. Cùng với đó là học thuyết của chiêm tinh học, nhân tướng học, thiên văn học… Chắc chắn kết quả sẽ làm bạn hài lòng.
[form_tra_cuu type=”tu_vi”]3. An sao tử vi phương Đông và phương Tây khác nhau như thế nào?
Bộ môn tử vi dựa vào ngày tháng năm sinh của một con người. Lập ra một lá số tử vi rồi dựa vào đó luận đoán vận mệnh con người cũng như phúc đức của một gia tộc. Lá số với 12 cung và hơn 118 sao mang nhiều ý nghĩa và ngũ hành khác nhau. Bộ môn tử vi không hẳn là huyền học cũng không phải là một giá trị khoa học độc lập. Đó là sự kết tinh, hội tụ của nhiều bộ môn khoa học khác nhau để nghiên cứu về cuộc sống con người.
Còn tử vi phương Tây là những chiêm tinh magic. Việc giải đoán con người dựa vào các vì sao qua 12 cung hoàng đạo. Bạn sẽ lập bản đồ sao để phân tích tính cách, số mệnh, trí tuệ của một người qua các cung hoàng đạo.
An sao tử vi theo phương Đông hay phương Tây đều dựa vào giờ ngày tháng năm sinh của bạn. Nếu ở phương Tây họ dùng lịch dương để luận đoán thì phương Đông ta dùng ngày tháng năm theo lịch âm. Dựa theo sự tuần hoàn của mặt trăng và mặt trời, vào sự vận chuyển của các vì sao. Từ đó ứng dụng vào tướng mạo nhân cách, mệnh phúc của con người, luận đoán về vận hạn xấu tốt qua cái nhìn 12 cung.
Tuy nhiên việc an sao tại phương Tây và phương Đông khác nhau như sau:
- Tử vi phương Đông phân tích đời người dựa vào thuyết âm dương và ngũ hành. Tạo nên 12 cung với những khía cạnh khác nhau trong cuộc đời. Mười hai khía cạnh ấy được diễn đạt qua các cung như cung Phúc Đức, Phụ Mẫu, Huynh Đệ, Điền Trạch, Quan Lộc, Mệnh, Thân….
- Tử vi phương Tây phân tích tính cách con người và dựa vào các chòm sao luận nên 12 sao hoàng đạo tương ứng. Với hơn 20 hành tinh và hơn 6 chiều không gian. Những tính cách vận mệnh của con người sẽ thể hiện qua các vì sao chiếu mệnh. Các cung hoàng đạo ở tử vi phương Tây là cung Ma Kết, Kim Ngưu, Bạch Dương, Song Tử, Song Ngư, Thiên Yết, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Nhân Mã, Bảo Bình.
Dù an sao theo phương Đông hay tây thì nó đều giúp bạn hiểu rõ hơn tiền năng của chính mình, nhận ra giá trị của bản thân. Từ đó giúp bạn thêm tự tin để thể hiện bản thân, phát huy tài năng, định hướng phát triển sự nghiệp cho bản thân.
Hy vọng với những thông tin mà Thăng Long đạo quán tổng hợp được đã giúp bạn có thể tự an cho mình lá số tử vi. Nếu vẫn còn các câu hỏi thắc mắc hoặc góp ý cho bài viết thì bạn có thể gọi đến số 1900.3333 hay Comment bên dưới. Các chuyên gia phong thủy sẽ giúp giải đáp và lắng nghe góp ý của bạn.
Bạn cũng có thể tải ứng dụng Thăng Long đạo quán về điện thoại di động. Ứng dụng sẽ giúp bạn lập lá số một cách nhanh chóng, chính xác. Kèm theo đó là lời luận giải chi tiết từ các chiêm nghiệm của chuyên gia Tử vi đẩu số hàng đầu của chúng tôi. Cài đặt ứng dụng phù hợp với điện thoại tại đây: