Nhiều chuyên gia mệnh lý cho rằng đặt tên hoặc biệt danh theo dụng thần là một trong những phương pháp cải vận bổ khuyết hiệu quả. Cách này giống như bệnh nặng được thuốc tốt. Vậy đặt tên bổ khuyết áp dụng như thế nào? Hãy cùng Thăng Long đạo quán tìm hiểu trong bài viết sau. 

1. Đặt tên bổ khuyết

Tên gọi có ảnh hưởng đến vận mệnh không?

Khổng Tử từng nói: “Danh không chính thì ngôn không thuận”. Cư sĩ Tô Đông Phai thì khẳng định: “Trên thế gian chỉ có tên là có thực, không thể dối trá”. Dân gian lại truyền câu: “Cho con ngàn vàng không bằng dạy con một nghề, dạy con một nghề không bằng cho con một cái tên hay”. Đây là những bằng chứng cho thấy việc đặt tên rất được coi trọng. Bởi tên gọi mang ý nghĩa rất lớn trong vận mệnh như: mưu cầu hạnh phúc, thông minh, xinh đẹp, thành công sự nghiệp, tiền tài sung túc, bình an khỏe mạnh,….Một cái tên được lập sẽ theo người đó suốt đời.

Mặt khác, khi nghiên cứu về bộ môn bát tự, các chuyên gia phát hiện tên người không làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nhưng có thể làm giảm hoặc tăng, hay bổ sung cái thiếu của mệnh. Điều này giống như cho gia vị vào món ăn, canh nhạt cần thêm ít muối sẽ đậm đà hơn, bánh thêm đường sẽ thành bát ngọt.

2. Đặt tên theo Bát tự ( Tứ trụ)

Bát trự hay còn gọi là Tứ trụ, việc đặt tên con theo Tứ trụ sẽ giúp con cải thiện vận khí. Đồng thời, còn khắc phục những điều không may mắn trong cuộc sống, từ đó giúp cuộc đời lẫn sự nghiệp của con yêu gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.

Một số lưu ý không thể bỏ qua khi đặt tên theo Tứ trụ:

2.1. Không được đặt tên theo Huý kỵ

Trong Phong thuỷ, tên gọi sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến vận số của một người.

Do đó khi chọn tên cho con, bố mẹ nên chọn tên hay và đẹp nhằm mang lại điều tốt lành nhất cho con. Đặc biệt là không nên chọn tên Húy kỵ, nghĩa là những tên của vua chúa ngày xưa hay tên thánh nhân vĩ đại. Ví dụ như Nguyễn Trãi, Nguyễn Sinh Cung (Bác Hồ), Ngô Tất Tố,…

Những lý do mà cha mẹ tuyệt đối không đặt tên Húy kỵ:

  • Đặt tên theo bậc vĩ nhân được cho là vi phạm về đạo lý khi đặt trùng tên.
  • Số mệnh con người, Tứ trụ sẽ không gánh được tên có sức “nặng” như của các bậc trên. Bởi vậy cả đời của đứa bé đặt tên theo vĩ nhân sẽ luôn chịu sự khổ cực, gánh nặng, xui xẻo.

Ngoài ra, bố mẹ cũng không nên đặt tên cho con phạm Húy kỵ của dòng họ và tên của ông bà tổ tiên đã khuất hay tên của người lớn còn sống ở trong dòng tộc.

2.2. Đặt tên con phải chú ý đến hành sinh

Theo phong thủy thì đặt tên con yêu theo Tứ trụ hiểu đơn giản là đặt tên con theo giờ, ngày, tháng, năm sinh ngũ hành. Dựa vào thời gian đó mà bố mẹ đặt tên hay và ý nghĩa cho con.

Tứ trụ được xác định gồm giờ, ngày, tháng và năm. Trong đó, các trụ sẽ có ý nghĩa khác nhau như sau:

  • Trụ năm: Xác định mệnh năm, đại mệnh hay mệnh. Trụ năm được xác định mạnh hoặc yếu nhờ lệnh tháng mới đo được, hoặc xem quan hệ tương khắc giữa Can và Chi.
  • Trụ tháng: Đây là cung về anh, chị, em. Can chi trong tháng tốt hoặc vượng thì anh em trong nhà sẽ hòa thuận, yêu thương nhau.
  • Trụ ngày: Đây là nhật nguyên, mệnh chủ của bản thân đứa trẻ. Việc sinh, vượng, hưu tù, suy, ngược của trụ ngày sẽ cực kỳ quan trọng. Nó sẽ chi phối lớn tới vận mệnh, tiền đồ sau này của đứa bé. Trụ ngày còn là yếu tố ảnh hưởng tới quan hệ vợ chồng.
  • Trụ giờ: Đây là trụ về cung của con cái. Nếu giờ sinh vượng thì sau này người đó sẽ sinh con thông minh, tiền đồ tốt. Ngược lại thì con cái bị bệnh tật, yểu mệnh.

2.3. Những tên bổ khuyết cho Tứ trụ

Mỗi trụ sẽ gồm 2 phần chính là thiên can và địa chi. Tổng cộng 4 trụ ngày, tháng, năm, giờ sẽ có 4 thiên can và 4 địa chi, hay còn gọi là Bát tự.

  • Thiên Can: Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý
  • Địa Chi: Sửu, Tý, Mão, Dần, Tỵ, Thìn, Mùi, Ngọc, Dậu, Thân, Tuất, Hợi

Trong đó các Chi sẽ đại diện cho Hành:

  • Dần – Mão sẽ thuộc hành Mộc
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi sẽ thuộc hành Thổ
  • Tỵ – Ngọ sẽ thuộc hành Hỏa
  • Thân – Dậu sẽ thuộc hành Kim
  • Hợi – Tý sẽ thuộc hành Thủy

Để Bát tự được tốt, phải có đủ cả Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là 5 nguyên tố của Ngũ hành. Nếu thiếu mất Hành nào thì bạn phải đặt tên con có Hành đó để bổ sung. Các hành bị yếu cũng cần dùng tên đệm để bổ khuyết thì sẽ tốt hơn.

2.4. Hành Tứ trụ nên tương sinh với hành của họ tên

Nếu đặt tên con theo Tứ trụ thì bố mẹ cần xác định xem hành Tứ trụ có tương sinh với hành họ tên hay không. Vì điều này rất quan trọng, nó sẽ ảnh hưởng đến vận số may mắn của đứa trẻ. Việc xác định hành Tứ trụ sinh hành họ tên hay không, bố mẹ nên dựa theo vòng tương sinh tương khắc của ngũ hành bản mệnh. Dựa trên Ngũ hành, Tứ trụ sinh Tên và Họ thì sẽ tốt.

  • Tứ trụ sinh Tên rồi Tên sinh Họ: Tốt
  • Tứ trụ sinh Họ rồi Họ sinh Tên: Cực kỳ tốt

Còn ngược lại, nếu Tứ trụ khắc là điều xấu. Bạn có thể biết về tương quan của các hành qua ví dụ như sau:

Họ là Hành Thủy, Tứ trụ là Hành Thổ. Thổ khắc Thủy, Mộc khắc Thổ, do đó tên không được là Hành Mộc. Lúc này bố mẹ phải tìm tên có dấu sắc, nghĩa là hành Kim. Thổ trong Tứ trụ sinh Kim ở Tên thì nó sẽ sinh Họ Thủy.

Truy cập: CHỌN TÊN PHONG THUỶ CHO CON CÁIđể được chuyên gia hỗ trợ tìm tên hợp với mệnh cục của con.

Cách đặt tên theo Tứ trụ
Cách đặt tên theo Tứ trụ

3. Đặt tên bổ khuyết theo Dụng thần

Theo bộ môn Bát tự, giờ – ngày – tháng – năm sinh của một người được gọi tắt là Tứ trụ. Mỗi trụ này có đều cặp Thiên Can và Địa Chi riêng. Từng Can, Chi lại có ngũ hành khác nhau. Cụ thể: 

Thiên CanCanh, TânGiáp, ẤtNhâm, QuýBính, ĐinhMậu, Kỷ
Địa ChiThân, DậuDần, MãoTý, HợiTỵ, NgọThìn, Sửu, Tuất, Mùi
Ngũ hànhKimMộcThủyHỏaThổ

Các ngũ hành thuộc Thiên can hay Địa chi này lại có sự cường suy, vượng nhược khác nhau, khi tương tác sẽ gây ra mất cân bằng mệnh bàn. Phương pháp tối ưu để giải quyết vấn đề này là tìm một ngũ hành bất kỳ hay còn gọi là Dụng thần có tác dụng ổn định mệnh bàn về trạng thái hài hòa. 

Ví dụ: nam sinh vào lúc 23h30′ ngày 3/2/1990 sẽ có Bát tự là : Giáp Tý – Kỷ Hợi – Mậu Dần – Canh Ngọ. Xét ngũ hành ở Tứ trụ, ta có: 

  • Trụ giờ gồm: thiên can Giáp thuộc Mộc, địa chi Tý thuộc Thủy.
  • Trụ ngày gồm: Kỷ thuộc Thổ, Hợi thuộc Thủy.
  • Trụ tháng gồm: Mậu thuộc Thổ, Dần thuộc Mộc. 
  • Trụ năm gồm: Canh thuộc Kim, Ngọ thuộc Hỏa.

Lý giải theo lá số bát tự này thì nam sinh mang thân nhược Kim, cho nên cần dụng thần Thổ hoặc Kim bởi 2 hành này đều có tác dụng bổ sung Kim giúp mệnh bàn cân bằng, từ đó, gia chủ tâm an vững trí, phát huy hết khả năng tiềm ẩn của bản thân.  

Vậy làm sao để thêm dụng thần cho mệnh bàn? Có rất nhiều cách như: mua cây phong thủy, đeo trang sức phong thủy, trang trí phòng bằng đá phong thủy, chuyển hướng, màu sắc,…Trong đó, đặt tên bổ khuyết theo dụng thần là phương pháp phổ biến. Như ví dụ trên, nam sinh tuổi Canh Ngọ cần dụng thần Kim thì có thể đặt thêm biệt danh là Phong hoặc Tâm, Văn, Hiện.

Chính sự tiện dụng cũng như hiệu quả khá tốt mà nhiều gia chủ hiện nay lựa chọn thuật cải vận bổ khuyết bằng phép đặt tên theo dụng thần.

4. Danh sách tên theo từng Dụng thần 

Thông qua phân tích, luận giải của các chuyên gia mệnh lý, phong thủy, Thăng Long đạo quán đã tổng hợp danh sách các bộ tên gọi theo tương ứng với 5 dụng thần Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. 

4.1. Tên mang dụng thần Kim

Dựa theo bộ môn bát tự cũng như thuyết ngũ hành, những người sinh vào mùa Xuân thường “Dư Mộc – Thiếu Kim”, cho nên cần dụng thần Kim để cải vận. Đặc điểm của những nhóm người này như sau: 

  • Thân vượng Mộc: Hay nóng giận, vội vàng, tính tình cố chấp, thường làm mất lòng người khác, khá bảo thủ, gặp “đường cụt” cũng không chịu quay đầu lại. 
  •  Thân suy Kim: Tính cách đặc trưng chính là nhu nhược, mềm yếu, hay ỉ lại, rụt rè, dễ từ bỏ, chóng chán.

Dưới đây là một số những tên gọi giúp gia chủ cần dụng thần Kim để cải vận:

TênĐặt tên
Tên hành Kim vần B
BảoChí Bảo. Gia Bảo. Kim Bảo. Long Bảo. Ngọc Bảo. Quốc Bảo. Thái Bảo. Thiệu Bảo. Tiểu Bảo. Vĩnh Bảo. Chi Bảo. Đức Bảo. Duy Bảo. Hoài Bảo. Hoàng Bảo. Hữu Bảo. Minh Bảo. Nguyên Bảo. Quang Bảo. Thiên Bảo. Thiện Bảo. Tri Bảo. Lê Bảo. Phương Bảo. Tấn Bảo. Đăng Bảo. Tiến Bảo. Vạn Bảo. Quí Bảo. Đình Bảo. Tôn Bảo. Quân Bảo. Thế Bảo.
BửuQuốc Bửu. Gia Bửu. Ngọc Bửu. Kim Bửu. Long Bửu. Vĩnh Bửu. Cao Bửu. Duy Bửu. Hoàng Bửu. Quang Bửu. Tấn Bửu. Thái Bửu. Thế Bửu. Thiên Bửu.
Tên hành Kim vần C
CầmNguyệt Cầm. Danh Cầm. Dương Cầm. Hoàng Cầm. Hồ Cầm. Mộng Cầm. Ngọc Cầm. Phong Cầm. Thi Cầm. Tiên Cầm.
CầnHữu Cần. Thanh Cần. Tân Cần. Trọng Cần. 
CầuHữu Cầu. Lam Cầu. Nguyệt Cầu. Thạch Cầu. Thiên Cầu. Tinh Cầu. Trọng Cầu. Tú Cầu. Xuân Cầu.
ChiếnChinh Chiến. Bách Chiến. Đình Chiến. Hữu Chiến. Mạnh Chiến. Minh Chiến. Quang Chiến. Quyết Chiến. Đức Chiến. Ngọc Chiến. Thành Chiến. Xuân Chiến. Viết Chiến. Văn Chiến. Trần Chiến.
ChiểuĐình Chiểu. Đức Chiểu. Nguyệt Chiểu. Thanh Chiểu. Xuân Chiểu.
ChungNhân Chung. Hữu Chung. Khắc Chung. Kim Chung. Quốc Chung. Thanh Chung. Thủy Chung. Thế Chung. Tuệ Chung
CườngPhúc Cường. Cao Cường. Ðình Cường. Đức Cường. Gia Cường. Phú Cường. Hùng Cường. Huy Cường. Kiên Cường. Mạnh Cường. Quốc Cường. Thiết Cường. Tự Cường. Anh Cường. Chí Cường. Đình Cường. Dũng Cường. Hữu Cường. Minh Cường. Phi Cường. Thịnh Cường. Tuấn Cường. Văn Cường. Việt Cường. Xuân Cường. Thế Cường. Hiếu Cường. Duy Cường. Nam Cường. Danh Cường. Quang Cường. 
Tên hành Kim vần D
DaoĐồng Dao. Kim Dao. Ngọc Dao.
DuCao Du. Đăng Du. Đông Du.
DươngÁnh Dương. Bạch Dương. Đại Dương.
Tên hành Kim vần Đ
ĐànKim Đàn. Kỳ Đàn. Linh Đàn. Mộng Đàn. Nam Đàn. Ngọc Đàn. Phúc Đàn.
Tên hành Kim vần G
GiáDanh Giá. Ngọc Giá. Xuân Giá.
GiangÂn Giang. Hoài Giang. Đà Giang. 
Tên hành Kim vần H
HạAn Hạ. Ánh Hạ. Diễm Hạ.
HânGia Hân. Mai Hân. Ngọc Hân.
HiểnChí Hiển. Đức Hiển. Ngọc Hiển.
HiệpĐức Hiệp. Hoàng Hiệp. Khắc Hiệp.
HiếuĐức Hiếu. Duy Hiếu. Chí Hiếu.
HiệuQuý Hiệu. Công Hiệu. Danh Hiệu.
HoanCông Hoan. Duy Hoan. Đức Hoan
HoàngThanh Hoàng. Ân Hoàng. Bảo Hòa
HọcHiếu Học. Đức Học. Gia Học.
HợpÁi Hợp. Bách Hợp. Bích Hợp
Tên hành Kim vần K
KhảiDuy Khải. Ðức Khải. Hoàng Khải.
KhâmDuy Khâm. Đăng Khâm. Đức Khâm.
KhanhÁi Khanh. Công Khanh. Mai Khanh. 
KhánhBảo Khánh. Diên Khánh. Đại Khánh.
KhêHương Khê. Lâm Khê. Sơn Khê.
KhươngĐức Khương. Duy Khương. Hoàng Khương.
KhuyếnĐức Khuyến. Lương Khuyến. Minh Khuyến.
KimMỹ Kim. An Kim. Bảo Kim
Tên hành Kim vần L
LongBảo Long. Cửu Long. Bạch Long.
LuậnĐức Luận. Đình Luận. Cao Luận.
Tên hành Kim vần M
MiênKhang Miên. Khải Miên. Quang Miên.
MiệnDuy Miện. Đức Miện. Quý Miện
Tên hành Kim vần N
NgânBảo Ngân. Bích Ngân. Hiếu Ngân.
NhạBá Nhạ. Hữu Nhạ. Huy Nhạ.
NhẫnChí Nhẫn. Công Nhẫn. Đắc Nhẫn.
NhiThùy Nhi. Xuân Nhi. Ái Nhi
NhiênAn Nhiên. Công Nhiên. Đức Nhiên.
NhưChân Như. Huyền Như. Quỳnh Như.
NhungBích Nhung. Cẩm Nhung. Hồng Nhung. Bích Nhung. Cẩm Nhung. Hồng Nhung.
Tên hành Kim vần S
SâmBạch Sâm. Hồng Sâm. Huyền Sâm.
SanGiang San. Hồng San. Thái San
Đặt tên con đặt tên theo Dụng thần mệnh khuyết
Đặt tên con đặt tên theo Dụng thần mệnh khuyết

4.2. Tên mang dụng thần Thủy

Cần dụng thần Thủy thường là những người “Dư Hỏa – Thiếu Thủy”. Đặc điểm nhận biết của nhóm người này như sau: 
  • Thân vượng Hỏa: Hay nóng nảy, bốc đồng, luôn hơn thua đúng sai, bất chấp rủi ro mà lao đến phía trước. Cũng vì thừa “hỏa” mà họ hay dẫn khiến bản thân lâm vào những tình huống không tốt, khiến các mối quan hệ thường rạn nứt. 
  • Thân suy Thủy: Tính tình sẽ trở nên thiếu kiên nhẫn, bất cẩn, hay qua loa, buông xuôi dễ dàng, tư duy chậm chạp, trí nhớ kém và tìm cảm khô khan.

Quý vị cần đặt tên theo dụng thần Thủy để cải vận có thể tham bảo bảng tên gọi dưới đây: 

TênĐặt tên
Tên hành Thủy vần A
ÁnhDiệu Ánh. Nguyệt Ánh. Quang Ánh. Hà Ánh. Hồng Ánh. Kim Ánh. Ngọc Ánh. Nhật Ánh. Vân Ánh. Minh Ánh. Phương Ánh.
Tên hành Thủy vần B
Hoàng Bá. Thái Bá. Trọng Bá. Đạt Bá. Hùng Bá. Nghĩa Bá. Nghiêm Bá. Ngọc Bá. Thanh Bá. Tùng Bá. Vịnh Bá. Xuân Bá.
BắcCông Bắc. Hải Bắc. Hảo Bắc. Hồ Bắc. Hoài Bắc. Hoàng Bắc. Huy Bắc. Kinh Bắc. Thái Bắc. Thanh Bắc. Trọng Bắc. Vịnh Bắc. Vũ Bắc. Xuân Bắc. Văn Bắc
BáchDiệp Bách. Hoàng Bách. Ngọc Bách. Sơn Bách. Tùng Bách. Tiểu Bách. Cao Bách. Hùng Bách. Huy Bách. Quang Bách. Thuận Bách. Văn Bách. Vạn Bách. Việt Bách. Xuân Bách. Trường Bách. Đình Bách. Sĩ Bách. Mạnh Bách. Trần Bách. Chí Bách. Đăng Bách. Duy Bách. Hà Bách.
BạchHoàng Bạch. Nguyệt Bạch. Ngọc Bạch. Thanh Bạch. Thủy Bạch. Trúc Bạch. Tuyết Bạch. Vân Bạch.
BanĐức Ban. Hoàng Ban. Ngọc Ban. Quý Ban. Thiên Ban. Thành Ban. Tiên Ban. Xuân Ban.
BằngCông Bằng. Hữu Bằng. Kim Bằng. Lương Bằng. Quý Bằng. Thân Bằng. Trọng Bằng. Yến Bằng. Cao Bằng. Đức Bằng. Hải Bằng. Mạnh Bằng. Nhật Bằng. Phi Bằng. Thế Bằng. Uy Bằng. Vĩ Bằng. Vũ Bằng. Tiểu Bằng.
BíchHuy Bích. Duy Bích. Hoàn Bích. Hoàng Bích. Kim Bích. Ngọc Bích. Nhật Bích. Nguyệt Bích. Quang Bích. Toàn Bích. Dạ Bích. Gia Bích. Hoài Bích. Hồng Bích. Huyền Bích. Lam Bích. Lệ Bích. Phương Bích. Thu Bích. Xuân Bích. Chiêu Bích.
BiênAn Biên. Chính Biên. Hải Biên.. Giang Biên. Hữu Biên. Long Biên. Trấn Biên. Vĩnh Biên. Viễn Biên. Đăng Biên. Đức Biên. Duy Biên. Gia Biên. Hoàng Biên. Kim Biên. Như Biên. Quốc Biên. Trọng Biên. Xuân Biên.
BínhQuang Bính. Quốc Bính. Đăng Bính. Kế Bính. Trường Bính. 
BìnhGia Bình. Bảo Bình. Ðức Bình. Hòa Bình. Ninh Bình. Phong Bình. Quân Bình. Quảng Bình. Quốc Bình. Quý Bình. Thái Bình. Thanh Bình. Tâm Bình. Thiệu Bình. Thuận Bình. Thủy Bình. Trị Bình. Trọng Bình. Xuân Bình. Đức Bình. Duy Bình. Hải Bình. Hữu Bình. Nguyên Bình. Phú Bình. Thiên Bình . Vĩnh Bình. Xuân Bình. Hương Bình. Phúc Bình. Văn Bình. Tiến Bình. Tất Bình. Công Bình. Trúc Bình.
Tên hành Thủy vần C
CácKhuê Các. Thi Các. Tú Các. Văn Các. Xuân Các.
ChíCương Chí. Đức Chí. Hữu Chí. Tráng Chí. Đông Chí. Mạnh Chí. Quyết Chí. Thế Chí. Viễn Chí. Công Chí. Đình Chí. Đại Chí. Việt Chí.
Tên hành Thủy vần D
DânAn Dân. Bình Dân. Lương Dân. 
Tên hành Thủy vần Đ
ĐàoAnh Đào. Bích Đào. Hồng Đào.
ĐìnhDuy Đình. Mai Đình. Mạnh Đình.
ĐôngNhật Đông. Quý Đông. An Đông.
Tên hành Thủy vần G
GiảnTân Giản. Đức Giản. Tâm Giản.
Tên hành Thủy vần H
Bảo Hà. Hoàng Hà. Lan Hà. Ân Hà. Bắc Hà. Duyên Hà.
HânGia Hân. Mai Hân. Ngọc Hân.
HằngNgọc Hằng. Bích Hằng. Lệ Hằng
Hành
Đại Hành. Đạo Hành. Đức Hành.
Hạnh
Đạo Hạnh. Đức Hạnh. Hiếu Hạnh.
Hào
Anh Hào. Đức Hào. Huy Hào.
Hậu
Đôn Hậu. Đăng Hậu. Đức Hậu
HiểnChí Hiển. Đức Hiển. Ngọc Hiển. 
Tên hành Thủy vần K
Khê
Hương Khê. Lâm Khê. Sơn Khê.
Khoa
Văn Khoa. Anh Khoa. Ân Khoa. 
KhoanĐức Khoan. Hữu Khoan. Khắc Khoan. 
Tên hành Thủy vần L
LuânGia Luân. Kinh Luân. Minh Luân.
An Lư. Hoa Lư. Hồng Lư.
LưuBảo Lưu. Chí Lưu. Danh Lưu.
LựuThạch Lựu. Sương Lựu. Thanh Lựu
Tên hành Thủy vần M
MaiXuân Mai. Bạch Mai. Chi Mai.
MẫnHuy Mẫn. Đăng Mẫn. Đức Mẫn.

4.3. Tên mang dụng thần Mộc 

Người sinh vào mùa Thu thường “Dư Thổ – Thiếu Mộc”. Do đó, cần bổ sung hành Mộc nhằm cân bằng lại mệnh cục, giúp gia chủ tâm an vững trí, khí vượng, hanh thông. Đặc điểm của nhóm người mệnh khuyết Mộc như sau: 

  • Thân vượng Thổ: Tính cách sẽ trở nên cứng ngắc, bướng bỉnh, đặt cái tôi quá cao, không chịu nhận giúp đỡ của người khác nên đôi khi tự đánh mất cơ hội, khiến người khác hiểu lầm. 
  • Thân suy Mộc: Người sẽ thiếu nghị lực, ý chí kém, hấp tấp, gặp khó là nản, hay buông xuôi, không có mục đích sống rõ ràng. 

Để cải vận bổ khuyết, quý vị có thể đặt cho mình một biệt danh trong số những tên gọi mang dụng thần Mộc sau: 

TênĐặt tên
Tên hành Mộc vần A
ÁiChung Ái. Diệu Ái. Khả Ái. Mỹ Ái. Nhân Ái. Ngọc Ái. Tâm Ái. Thúy Ái. Minh Ái
ÁngThủy Áng. Đại Áng. Vân Áng
ÂuKim Âu. Bảo Âu. Hải Âu. Mỹ Âu. Tây Âu.
Tên hành Mộc vần B
BangAn Bang. Hữu Bang. Nam Bang.
BăngAn Băng. Thục Băng. Khánh Băng. Lệ Băng. Tuyết Băng. Xuân Băng. Yên Băng. Châu Băng. Hải Băng. Hoàng Băng. Nghi Băng. Ngọc Băng. Phương Băng. Sao Băng. Thúy Băng. Trúc Băng. Nhật Băng. Thiên Băng.
Tên hành Mộc vần C
CaÂu Ca. Hoan Ca. Bình Ca.
Các
Khuê Các. Thi Các. Tú Các.
Cần
Cần: Gia Cần. Hữu Cần. Thanh Cần.
Cảnh
Phúc Cảnh. Tâm Cảnh. Xuân Cảnh.
Cao
Thanh Cao. Chí Cao. Danh Cao.
Cầu
Hữu Cầu. Lam Cầu. Nguyệt Cầu.
Châu
Băng Châu. Bảo Châu. Bội Châu.
An Cơ. Cự Cơ. Duy Cơ.
Công
Chí Công. Bình Công. Chiến Công.
Cúc
Dạ Cúc. Đoan Cúc. Hạ Cúc. 
Tên hành Mộc vần D
DựDanh Dự. Hữu Dự. Trí Dự. 
Tên hành Mộc vần G
 Gia
An Gia. Ân Gia. Danh Gia.
 Giang
Ân Giang. Hoài Giang. Đà Giang.
 Giảng
Minh Giảng. Quý Giảng. Thanh Giảng
Giao
Chí Giao. Đắc Giao. Kim Giao
Giáo
Quang Giáo. Danh Giáo. Phong Giáo.
Giáp
Hoàng Giáp. Kim Giáp. Quý Giáp.
GiớiHải Giới. Bảo Giới. Cương Giới.
Tên hành Mộc vần G
GiảnTân Giản. Đức Giản. Tâm Giản.
Tên hành Mộc vần H
 Hạ
An Hạ .Ánh Hạ. Diễm Hạ.
 Hải
Chí Hải. Công Hải. Đại Hải.
 Hồ
An Hồ. Bích Hồ. Hải Hồ.
 Hổ
Đình Hổ. Phi Hổ. Quý Hổ. 
 Hồi
Liên Hồi. Kỷ Hồi. Ngọc Hồi.
 Hường
Cẩm Hường. Diễm Hường. Dịu Hường.
 HuyềnNgọc Huyền. Kim Huyền. Bích Huyền. 
Tên hành Mộc vần K
 Kha
Trọng Kha. Duy Kha. Minh Kha.
 Khâm
Duy Khâm. Đăng Khâm. Đức Khâm.
 Khang
An Khang. Trọng Khang. Bình Khang.
Kháng
Mạnh Kháng. Phúc Kháng. Quốc Kháng.
Khanh
Ái Khanh. Công Khanh. Mai Khanh.
Khánh
Bảo Khánh. Diên Khánh. Đại Khánh
Khôi
Huy Khôi. Anh Khôi. Duy Khôi.
Khởi
Đức Khởi. Đồng Khởi. Gia Khởi.
Khuyến
Đức Khuyến. Lương Khuyến. Minh Khuyến.
Kiệm
Cần Kiệm. Đắc Kiệm. Đức Kiệm. 
Tên hành Mộc vần N
Ngà 
Ánh Ngà. Bảo Ngà. Bích Ngà
Ngạn
Công Ngạn. Đức Ngạn. Hoàng Ngạn.
Nghệ
Anh Nghệ. Công Nghệ. Duy Nghệ.
Nghị 
Đại Nghị. Hòa Nghị. 
Nghĩa
Hiếu Nghĩa. Kiến Nghĩa. Duy Nghĩa. 
Nghiên
Đức Nghiên. Ngọc Nghiên. Đăng Nghiên.
Nghiệp
Đại Nghiệp. Đức Nghiệp. Gia Nghiệp.
Ngọ
Bính Ngọ. Chính Ngọ. Giáp Ngọ.
Ngộ
Xuân Ngộ. Trí Ngộ. Đức Ngộ.
NgọcBích Ngọc. Hoàng Ngọc. Ánh Ngọc. 
Tên hành Mộc vần P
Phan
Dư Phan. Ngọc Phan. Quang Phan.
Phước
An Phước. Duy Phước. Huy Phước.
Phương
Kim Phương. Chân Phương. Bách Phương.
PhượngBích Phượng. Kim Phượng. Loan Phượng. 
Tên hành Mộc vần Q
Quan
Đăng Quan. Đình Quan. Đông Quan. 
Quán
Công Quán. Hương Quán. Thư Quán.
Quân
Anh Quân. Dân Quân. Đông Quân.
Quang
Chí Quang. Duy Quang. Hồng Quang.
Quế
Phương Quế. Đan Quế. Đăng Quế.
Quốc
Ái Quốc. Anh Quốc. Bảo Quốc. 
Quy
Gia Quy. Lập Quy. Kim Quy.
Quý
Danh Quý. Diệu Quý. Đình Quý.
Quỳ
Dã Quỳ. Hải Quỳ. Cẩm Quỳ.
Quyên
Bảo Quyên. Đỗ Quyên. Lệ Quyên
Tên hành Mộc vần T
Trưởng
Đình Trưởng. Đức Trưởng. Duy Trưởng.
Túc
Cao Túc. Đoan Túc. Đình Túc.
Tuệ
Anh Tuệ. Đức Tuệ. Hữu Tuệ. 
Tuyến
Hữu Tuyến. Lâm Tuyến. Vân Tuyến.
Tuyết
Ánh Tuyết. Diễm Tuyết. Bạch Tuyết.
Bính Tý. Canh Tý. Giáp Tý.

4.4. Tên mang dụng thần Hỏa 

Theo bộ môn bát tự cũng như thuyết ngũ hành, người cần dụng thần Hỏa thường sinh vào mùa Đông. Bởi chào đời trong khoảng thời gian này, mệnh của họ thường “Dư Kim – Thiếu Hỏa”. Thuộc tính của nhóm người này như sau:  

  • Thân vượng Kim: Tích cách sắc sảo, thông minh, mơ ước nhiều thứ nhưng cũng chóng chán, vội vàng yêu vội vã chia tay, làm việc cứ gần được lại mất.
  • Thân suy Hỏa: Tính tình nhu nhược, nhút nhát, chậm chạp, hay do dự, thiếu quyết đoán, suy nghĩ quá lâu tới mức cơ hội vụt mất mới có quyết định.

Để cân bằng ngũ hành âm dương của mệnh cục, gia chủ mệnh thiếu Hỏa có thể cải vận bằng một trong số tên gọi sau: 

TênĐặt tên
Tên hành Hỏa vần A
Ảnh Minh Ảnh. Nhật Ảnh. Vân Ảnh. Xuân Ảnh
ẤnBảo Ấn. Khai Ấn. Kim Ấn. Long Ấn. Ngọc Ấn. Quốc Ấn. Tuệ Ấn
Tên hành Hỏa vần C
CảnhPhúc Cảnh .Tâm Cảnh. Xuân Cảnh. Vĩ Cảnh. Yên Cảnh. Hữu Cảnh. Minh Cảnh. Mỹ Cảnh .Ngọc Cảnh .Phước Cảnh .Cao Cảnh. Đắc Cảnh .Đức Cảnh . Nguyên Cảnh .Thanh Cảnh. Thi Cảnh. Tiến Cảnh. Tuấn Cảnh
Cát
Đại Cát. Ngô Cát. Nguyệt Cát. Phú Cát. Thiện Cát. Bình Cát. Dĩ Cát. Đình Cát. Gia Cát. Hà Cát. Hải Cát. Hồng Cát. Lộc Cát. Nguyên Cát. Thành Cát. Trọng Cát. Xuân Cát. Huy Cát. Khoa Cát
Chân
Minh Chân. Mỹ Chân. Thành Chân. Thiện Chân. Thọ Chân. Quý Chân. Bảo Chân
Chi
Kim Chi. Đĩnh Chi. Huệ Chi. Lan Chi. Quỳnh Chi. Lệ Chi. Liên Chi. Linh Chi. Mai Chi. Quế Chi. Thùy Chi. An Chi. Bảo Chi. Bích Chi. Diễm Chi. Ngọc Chi. Phương Chi. Thảo Chi. Trúc Chi. Xuyến Chi. Yên Chi. Mỹ Chi. Tùng Chi. Ðan Chi. Huyền Chi. Vân Chi. Khánh Chi. Yến Chi. Hạnh Chi. Hải Chi. Đan Chi. Uyển Chi. Hà Chi. Tiểu Chi. Minh Chi
Chí
Cương Chí. Đức Chí. Hữu Chí. Tráng Chí. Đông Chí. Mạnh Chí. Quyết Chí. Thế Chí. Viễn Chí. Công Chí. Đình Chí. Đại Chí. Việt Chí.
Chinh
Kiều Chinh. Đông Chinh. Nam Chinh. Ngọc Chinh. Tòng Chinh. Trường Chinh. Viễn Chinh. Ái Chinh. An Chinh. Anh Chinh. Đình Chinh. Đức Chinh. Hà Chinh. Mỹ Chinh. Phương Chinh. Quốc Chinh. Thái Chinh. Thế Chinh. Thục Chinh. Việt Chinh. Bảo Chinh.
Chính
Đức Chính. Danh Chính. Đại Chính. Đoan Chính. Công Chính. Gia Chính. Liêm Chính. Lương Chính. Minh Chính. Nhân Chính. Quân Chính. Quốc Chính
Chung
Nhân Chung. Hữu Chung. Khắc Chung. Kim Chung. Quốc Chung. Thanh Chung. Thủy Chung. Thế Chung. Tuệ Chung
An Cơ. Cự Cơ. Duy Cơ. Long Cơ. Minh Cơ. Phùng Cơ. Quốc Cơ. Trí Cơ. Trường Cơ. Tường Cơ. Vũ Cơ
Tên hành Hỏa vần D
Danh
Cao Danh. Huân Danh .Công Danh.
DụngQuốc Dụng. Công Dụng. Đắc Dụng. 
Tên hành Hỏa vần D
Đắc
Anh Đắc. Huy Đắc. Lộc Đắc
Đài
Liên Đài. Cẩm Đài. Hải Đài
Đại
Quốc Đại. Hữu Đại. Quang Đại
Đan
Hồng Đan. Hoàng Đan. Kim Đan
Đán
Nhật Đán. Quang Đán. Huy Đán
Đang
Ngọc Đang. Hiếu Đang. Hữu Đang
Đăng
Công Đăng. Hải Đăng. Hiếu Đăng
Đảng
Trọng Đảng. Chính Đảng. Hương Đảng
Đạo
 Chính Đạo. Công Đạo. Hiếu Đạo
Tên hành Hỏa vần G
Gia
An Gia. Ân Gia. Danh Gia. 
Giá
Danh Giá. Ngọc Giá. Xuân Giá.
Giảng
Minh Giảng. Quý Giảng. Thanh Giảng
Giáo
Quang Giáo. Danh Giáo. Phong Giáo
Tên hành Hỏa vần H
Hanh
Quang Hanh. Quý Hanh. Trí Hanh.
Hiền
Diệu Hiền. Bích Hiền. Hiếu Hiền.
Hồ
An Hồ. Bích Hồ. Hải Hồ.
Hoa
Ái Hoa. Diễm Hoa .Diệu Hoa
Hóa
An Hóa. Bảo Hóa .Đức Hóa.
Hoàn
Kim Hoàn. Như Hoàn. Ngọc Hoàn.
HươngDiệu Hương. Diễm Hương. Gia Hương. 
Tên hành Hỏa vần K
Kế
Diệu Kế. Đại Kế .Đức Kế.
Khiêm
Bỉnh Khiêm. Bảo Khiêm. Duy Khiêm.
Khuê
Bích Khuê .Diễm Khuê. Hồng Khuê
Kiệm
Cần Kiệm .Đắc Kiệm. Đức Kiệm.
Kiên
Hoàng Kiên. Chí Kiên. Công Kiên.
Kiện
Duy Kiện. Gia Kiện .Hoàng Kiện.
Kiệt
Mạnh Kiệt.Anh Kiệt.Gia Kiệt
KỳCao Kỳ. Hồng Kỳ. Ngọc Kỳ. 
Tên hành Hỏa vần L 
Lạc
Vĩnh Lạc .An Lạc .Bích Lạc.
Lai 
Kim Lai. Phúc Lai. Nguyên Lai.
LamDanh Lam. Ngọc Lam .Thanh Lam

4.5. Tên mang dụng thần Thổ 

Những người “Dư Thủy – Thiếu thổ” rất cần bổ sung dụng thần Thổ nhằm cân bằng mệnh bàn, giúp gia chủ khắc phục những khuyết điểm trong tích cách khi thân vượng Mộc hoặc suy Thổ. Cụ thể: 

  • Thân vượng Thủy: tính tình cố chấp, bảo thủ, cứng rắn, tham vọng, nóng giận vội vàng. Khi làm việc đã quyết thì không từ bỏ nhưng kinh doanh không nắm bắt được cơ hội và thường làm mất lòng người khác. 
  • Thân suy Thổ: tự ti, bảo thủ, nhu nhược, do dự, thiếu quyết đoán hay chính kiến, cũng ham muốn nhưng chóng chán. Làm việc thì nửa vời, không dứt khoát.
Nếu muốn cải vận bổ khuyết thông qua đặt tên hoặc biệt danh theo dụng thần Thổ, quý vị có thể tham khảo bảng sau: 
TênĐặt tên
Tên hành Thổ vần A
 A
Đông A.
An
Thu An. Bình An. Chinh An. Hà An. Hoài An. Mỹ An. Phúc An. Quốc An. Tân An. Thái An. Thanh An. Thảo An. Thiên An. Thùy An. Trường An. Xuân An. Vạn An. Vĩnh An. Văn An. Vân An. Bảo An. Đăng An. Duy An. Khánh An. Khiết An. Kim An. Kỳ An. Lộc An. Nhật An. Như An. Thúy An. Thụy An. An An. Tường An. Tiến An. Hải An. Minh An. Dân An. Phú An. Mai An. Tấn An. Đức An. Thành An. Thế An. Trường An. Ngân An. Hồng An. Tâm An. Thiện An. Ngọc An. Sơn An. Kiều An. Phước An. Gia An. Trúc An. Trọng An.
AnhKim Anh. Bảo Anh. Diệu Anh. Hải Anh. Hoài Anh. Hoàng Anh. Hùng Anh. Kỳ Anh. Lan Anh. Minh Anh. Phương Anh. Tinh Anh. Tuyết Anh. Mỹ Anh. Ngọc Anh. Quốc Anh. Quỳnh Anh. Tâm Anh. Tân Anh. Trâm Anh. Tú Anh. Việt Anh. Vân Anh. Yến Anh. Đức Anh. Duy Anh. Hà Anh. Huy Anh. Nghĩa Anh. Nhã Anh. Nhật Anh. Thùy Anh. Trang Anh. Trung Anh. Mai Anh. Tuấn Anh. Xuân Anh. Linh Anh. Đăng Anh. Huyền Anh. Tùng Anh. Thảo Anh. Quang Anh. Quế Anh. Như Anh. Châu Anh. Đức Anh. Nhật Anh. Bảo Anh. Khải Anh. Đình Anh. Duyên Anh. Kiệt Anh. Nguyên Anh. Phan Anh. Thái Anh. Thế Anh. Tường Anh. Tuệ Anh. Chúc Anh. Tiến Anh. My Anh.Thục Anh. Mạnh Anh. Viết Anh. Việt Anh. Trần Anh. Nguyễn Anh. Nhật Anh. Nguyên Anh. Hồng Anh. Phong Anh. Khánh Anh. Chí Anh. Trúc Anh. Ðông Anh. Ðan Anh. Ðức Anh. Nam Anh. Tây Anh. Quân Anh. Nguyệt Anh. Kiên Anh. Gia Anh. Diệp Anh. Hiền Anh. Huỳnh Anh. Phúc Anh
Tên hành Thổ vần Â
Ân
Đức Ân. Bảo Ân. Hoài Ân. Hoàng Ân. Hồng Ân. Hữu Ân. Long Ân. Quốc Ân. Thanh Ân. Thành Ân. Thi Ân. Thiên Ân. Tri Ân. Trọng Ân. Duy Ân. Thiện Ân. Phúc Ân. Minh Ân.
ẨnCao Ẩn. Đại Ẩn. Hoàng Ẩn. Long Ẩn. Ngọc Ẩn. Nhật Ẩn. Nguyệt Ẩn. Tuệ Ẩn. Xuân Ẩn. 
ÂuKim Âu. Bảo Âu. Hải Âu. Mỹ Âu. Tây Âu. 
Tên hành Thổ vần C
Chương
Bích Chương. Biểu Chương. Đình Chương.
CungĐông Cung. Huy Cung. Khiêm Cung.
Tên hành Thổ vần D
Dần
Giáp Dần. Bính Dần. Canh Dần.
Dậu
Ất Dậu. Đinh Dậu. Xuân Dậu.
Di
Đức Di. Phúc Di. Trọng Di.
Diễm
Ngọc Diễm. Bích Diễm. Hồng Diễm
Diệp
Bạch Diệp. Bích Diệp. Hoàng Diệp.
Diệu
Hồng Diệu. Hoàng Diệu. Huyền Diệu.
Doãn
Đăng Doãn. Đình Doãn. Hải Doãn.
Doanh
Doanh Doanh. Khả Doanh. Mộng Doanh.
Hiếu Dư. Khánh Dư. Loan Dư.
Dung
Hạnh Dung. Kiều Dung. Mỹ Dung.
Tên hành Thổ vần Đ
Đình
Duy Đình. Mai Đình. Mạnh Đình
Tên hành Thổ vần G
GiápHoàng Giáp. Kim Giáp. Quý Giáp
Tên hành Thổ vần H
Hải
Chí Hải. Công Hải. Đại Hải.
Hảo
Hoàn Hảo. Bích Hảo. An Hảo.
Hiến
Đức Hiến. Duy Hiến. Minh Hiến.
Hiệp
Đức Hiệp. Hoàng Hiệp. Khắc Hiệp
Hòe
Đình Hòe. Quế Hòe. 
Hồng
Khánh Hồng. Ánh Hồng. Ái Hồng.
Hữu
Bằng Hữu. Chí Hữu. Đức Hữu.
Hựu
Khai Hựu. Đức Hựu. Quảng Hựu
Huỳnh
Bắc Huỳnh. Bảo Huỳnh. Công Huỳnh. 
Tên hành Thổ vần I
 ÍchCông Ích. Quang Ích. Đại Ích. 
Tên hành Thổ vần K
KhắcHữu Khắc. Quý Khắc. Thế Khắc. 
Tên hành Thổ vần L
Liêm
Chính Liêm. Anh Liêm. Chí Liêm.
Lực
Bảo Lực. Đình Lực. Hoàng Lực.
LươngDuy Lương. Đức Lương. Gia Lương. 
Tên hành Thổ vần M
MẫnHuy Mẫn. Đăng Mẫn. Đức Mẫn.
Tên hành Thổ vần N
Ngạn
Công Ngạn. Đức Ngạn. Hoàng Ngạn.
Nghị
Đại Nghị. Hòa Nghị. Hương Nghị.
Nghĩa
Hiếu Nghĩa. Kiến Nghĩa. Duy Nghĩa.
NghiêmGia Nghiêm. Uy Nghiêm.

 5. KẾT LUẬN

Trên đây là những gợi ý cho quý vị muốn cải vận bổ khuyết bằng phương pháp đặt tên theo Dụng thần. Song khi bạn lấy biệt danh hay tên gọi khác theo cách này thì cần cẩn trọng. Bởi “gắn mác” không đúng có thể khiến bản mệnh gặp bất trắc thay vì tăng vượng khí cho mình. Để tránh xảy ra rủi ro không đáng có, bạn nên cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán về điện thoại.

Bạn sẽ được sử dụng miễn phí các công cụ tra cứu bao gồm: lập lá số Bát tự hay Tử vi, cải vận bổ khuyết (đặt tên, tìm sim phong thủy, cây phong thủy, tìm phương vị quý nhân,….), xem ngày tốt xấu, xem Bát trạch,…. Đồng thời, mỗi ngày bạn sẽ được nhận một bản tin phong thủy giúp bạn biết nên hoặc không nên làm gì để công việc, tình yêu suôn sẻ, tài lộc dồi dào.
Bạn có thể cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán cho máy Android và IOS tại đây: