Trang sức không còn là món đồ quá xa lạ với mọi người. Nó không chỉ được sử dụng trong các dịp đặc biệt, mà ngày càng được trưng dụng một cách triệt để trong đời sống hàng ngày. “Mệnh Mộc nên đeo vàng hay bạc?” có lẽ đây là câu hỏi của rất nhiều người thuộc mạng này. Vậy hãy để Thăng Long Đạo Quán giúp bạn giải đáp thắc mắc này nhé!

1. Mệnh Mộc sinh năm nào?

Người mệnh Mộc nên đeo vàng hay bạc?
Người mệnh Mộc nên đeo vàng hay bạc?

Người mệnh Mộc được sinh vào các năm:

  • Mậu Thìn: 1928 – 1988
  • Kỷ Tỵ: 1929 – 1989
  • Nhâm Ngọ: 1942 – 2002
  • Quý Mùi: 1943 –  2003
  • Canh Dần: 1950 – 2010
  • Tân Mão: 1951 – 2011
  • Mậu Tuất: 1958 – 2018
  • Kỷ Hợi: 1959 – 2019
  • Nhâm Tý: 1972 – 1932
  • Quý Sửu: 1973 – 1933
  • Canh Thân: 1980 – 2040
  • Tân Dậu: 1981 – 2041

2. Đặc điểm tính cách của người mệnh Mộc

Mỗi người sẽ có những tính cách riêng, nhưng nếu cùng một mệnh thì ít nhiều sẽ mang đặc điểm chung mà không phải mạng nào cũng có.

2.1. Ưu điểm của người mệnh Mộc

2.1.1. Là người thông minh, tự tin

Ưu điểm nổi bật nhất của những người mệnh Mộc là sự thông minh trong cả công việc lẫn đời sống hàng ngày. Sự thông minh này được bộ lộ từ khá sớm, và giúp ích rất nhiều trong công việc của họ. 

Đây là những người làm việc rất nghiêm túc và chăm chỉ, họ luôn mang đến những ý kiến mang tính xây dựng cao. Hay đưa ra được ý bước đi đúng đắn cho những trường hợp khẩn cấp.

Họ có khả năng thuyết trình trước đám đông, một nhà lãnh đạo giỏi. Sự tự tin và thông minh vượt bậc giúp những người mệnh Mộc luôn nổi bật và đạt được những thành tựu nhất định.

2.1.2. Là người sống tình cảm, đáng tin cậy

Ngoài sự tự tin, thông minh thì những người mệnh Mộc còn được mọi người yêu mến bởi lòng lương thiện, nhiệt tình khi giúp đỡ mọi người. Luôn đối đãi với những người xung quanh bằng sự chân thành, biết nhường nhịn và đùm bọc người mà họ yêu mến.

Họ là những người có tính tình ngay thẳng, đáng tin tưởng và là chỗ dựa tinh thần khá tốt. Người mệnh Mộc biết cách lắng nghe nỗi buồn hay tâm sự của mọi người, và họ sẽ đưa ra cho bạn những lời khuyên chân thành nhất.

2.2. Nhược điểm của người mệnh Mộc

Bên cạnh những ưu điểm kể trên thì những người mệnh Mộc cũng có những khuyết điểm của họ như:

2.2.1. Hay nóng giận

Những người mệnh Mộc còn được biết đến bởi tính cách khá nóng tính, đôi khi họ không kiềm chế được cơn thịnh nộ của mình mà bộc phát ra ngoài. Sự mất kiểm soát và bảo thủ đôi khi ảnh hưởng tới công việc hay các mối quan hệ xung quanh. Vậy nên những người mệnh Mộc nên bình tĩnh, lắng nghe kiềm chế sự nóng giận của mình.

2.2.2. Cảm xúc dễ thay đổi

Những người mệnh Mộc đôi khi khó tránh khỏi việc cảm xúc dễ bị bên ngoài tác động vào, thất thường khó nắm bắt. Việc không ổn định về mặt cảm xúc sẽ khiến bản mệnh mệt mỏi, mất phương hướng và không tập trung được vào vấn đề gì. Vì vậy những người này cần cân bằng cảm xúc để có sự tập trung cao hơn.

XEM THÊM:Các loại mệnh Mộc

3. Các mối quan hệ với mệnh Mộc

3.1. Quan hệ tương sinh

Thêm sự nâng đỡ, nuôi dưỡng, bao bọc nên mọi sự dễ thành. Vật này bồi đắp cho vật kia phát triển, nương tựa để cùng nhau sinh trưởng và lớn mạnh.

Nguyên lý của quy luật tương sinh là:

  • Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.
  • Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.
  • Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.
  • Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.
  • Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.

3.2. Quan hệ tương khắc

Dễ mang lại sự xáo trộn, va chạm, bất đồng mà mọi chuyện thành hung hại. Tuy nhiên tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. 

Nguyên lý của quy luật tương khắc là:

  • Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
  • Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
  • Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
  • Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
  • Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.

3.3. Quan hệ tương trợ

Mang lại sự đồng lòng, trợ giúp, chung sức mà mọi việc đạt được như mong muốn. Tương trợ còn là sự liên kết, đùm bọc lẫn nhau, giúp đỡ nhau cùng tạo nên sức mạnh lớn hơn.

Nguyên lý của quy luật tương trợ là: Mộc trợ Mộc

4. Màu sắc hợp với người mệnh Mộc

4.1. Màu tương sinh

Màu tương sinh là màu đại diện của mệnh sinh ra nó, là màu phong thủy cho mệnh, đem lại may mắn, cuộc sống hài hòa vui vẻ, công danh sự nghiệp cũng được phát triển.

Màu tương sinh với người mệnh Mộc: Màu đen, xanh dương. 

4.2. Màu tương hợp

Là màu tượng trưng của từng mệnh bạn, giúp bạn có được may mắn, kìm chế những tính cách chưa tốt và phát huy điểm mạnh.

Màu tương hợp với người mệnh Mộc: Màu xanh lục.

XEM THÊM:Mệnh Mộc hợp màu gì?

4.3. Màu tương khắc

Là màu kỵ với bản mệnh nhất, bởi chúng sẽ kìm hãm, tiết chế những may mắn trong cuộc sống. Người mệnh Mộc không nên sử dụng những màu sắc này.

Màu tương khắc với người mệnh Mộc: Màu vàng, nâu đất.

4.4. Màu khắc chế

Màu chế khắc là màu bị bạn chế ngự, màu xấu với bản mệnh. Mệnh nên tránh sử dụng những màu sắc này, vẫn có thể dùng được nhưng nên hạn chế

Màu khắc chế với người mệnh Mộc: Màu trắng, xám, ghi.

Vậy nên người mệnh Mộc hợp với các màu tương sinh, tương hợp và hạn chế sử dụng các màu tương khắc và khắc chế.

5. Mệnh Mộc nên đeo vàng hay bạc?

Cách chọn trang sức vàng, bạc cho người mệnh Mộc
Cách chọn trang sức vàng, bạc cho người mệnh Mộc

5.1. Mệnh Mộc nên đeo vàng hay bạc?

Vàng hay bạc đều là thuộc hành Kim, và hành Kim thì lại xung khắc với hành Mộc. Thế nhưng nếu sử dụng trang sức vàng bạc thì người mệnh Mộc nên kết hợp với các loại đá màu xanh, màu xám để giúp cân bằng âm dương, phong thủy được hài hòa. Ngoài ra, người mệnh Mộc cũng có thể gắn thêm đá màu đen, màu xám khi muốn sử dụng trang sức vàng bạc.

XEM THÊM: Đá phong thủy mệnh Mộc

5.2. Vị trí đeo trang sức phong thủy có ý nghĩa như thế nào?

Không phải ngẫu nhiên mà người ta kết hợp trang sức và vị trí đeo của nó, bởi mỗi vị trí đeo trang sức trên cơ thể lại mang ý nghĩa khác nhau. Vậy từng ý nghĩa đó là gì?

  • Bông tai: Vị trí ảnh hưởng đến tài lộc.
  • Nhẫn: Khai thông đường công danh sự nghiệp.
  • Vòng tay: Nhận năng lượng từ thần Hộ Mệnh.
  • Vòng cổ: Ngăn ngừa tà khí, nâng cao sức khỏe.

6. Lời kết

Mệnh Mộc nên đeo vàng hay bạc? Hy vọng Thăng Long Đạo Quán giúp quý độc giả có câu trả lời cho câu hỏi trên. Để biết thêm về nhiều thông tin khác về mệnh số hay tử vi và các thông tin liên quan đến tuổi của quý độc giả một cách dễ dàng nhất, vui lòng tải app Thăng Long Đạo Quán về điện thoại di động. Để có những trải nghiệm thú vị và được giải đáp nhiều thông tin bổ ích.