Trong tử vi, sao Đà La là một trong 6 sao có ảnh hưởng nguy hiểm. Thường đi đôi với sao Kình Dương, cặp sao này tạo thành một cặp tại hoạ. Để biết hơn tại sao Đà La nguy hiểm đến vậy, và ngôi sao này tại các cung như thế nào, Thăng Long Đạo Quán sẽ thông tin đến bạn. Song song với đó chúng tôi cung cấp đến bạn cách hoá giải này.

1. Tìm hiểu về sao Đà La là gì?

Sao Đà thuộc Lục Sát Tinh của Tử Vi Đẩu Số
Sao Đà thuộc Lục Sát Tinh của Tử Vi Đẩu Số

Trong tử vi, sao Đà La gọi tắt là sao Đà là một thuộc Lục Sát Tinh của Tử Vi Đẩu Số, nó được coi là một trong sáu ngôi sao có lực phá hoại mạnh nhất. Sao Đà La có khả năng gây ra nhiều điều tiêu cực như các sự vướng mắc, dây dưa, trì hoãn và đột nhiên đâm ngang. Ở sao Đà, việc đang tốt đẹp cũng hóa trắc trở. Sao này thường đi cùng tinh diệu sao Kình Dương. Khi có sự kết hợp này nghĩa là hiệu lực phá hoại gấp bội so với một mình sao Đà La. Cặp sao còn được gọi là Dương Đà hay Kình Đà.

2. Vị trí ngũ hành của sao Đà La

Vị trí ngũ hành của sao Đà La
Vị trí ngũ hành của sao Đà La

Sao Đà có ngũ hành Kim. Vì vậy đặn tính là lều lĩnh, mưu mẹo và ưa nham hiểm. 

Vị trí cụ thể của sao Đà La như sau:

  • Ngũ hành: Hành Kim.
  • Hoá khí: Ám tinh, Hung tinh, Kỵ Tinh.
  • Đặc tính: Liều lĩnh, tinh khôn, nham hiểm, bần hàn, mưu mẹo.
  • Đắc địa: Tại Mùi, Thìn, Sửu, Tuất mang đặc tính dũng mãnh, can đảm nhưng thâm trầm, mưu mẹo và thủ đoạn.
  • Hãm địa: Tại Dần, Thân, Tị, Hợi mang đặc tính hung bạo, gian hiểm, ác độc.

3. Truyền thuyết về sao Đà La

Sao Đà là hình tượng của Hoàng Thiên Hóa – một vị tướng tiên phong của quân đội Tây Kỳ trong truyền thuyết Phong Thần của Trung Quốc. Vị tướng Hoàng Thiên Hóa có mắt phát ra thần quang, tướng mạo xuất thần, dáng đi nhanh nhẹn và thần thể oai dũng.

Thanh Hư Đạo trưởng ở động Tử Dương núi Thanh Phong đã thu nhận ông làm đệ tử từ khi ba tuổi và truyền thụ pháp thuật. Hoàng Thiên Hóa được Thanh Hư Đạo Đức ban cho thanh bảo kiếm Mạc Dạ sau hơn chục năm tu luyện. Đồng thời được cho phép hạ sơn để phò tá Chu Vũ Vương lật đổ Trụ Vương nhà Thương.

Sao Đà là hình tượng của Hoàng Thiên Hóa - vị tướng tiên phong của quân đội Tây Kỳ
Sao Đà là hình tượng của Hoàng Thiên Hóa – vị tướng tiên phong của quân đội Tây Kỳ

Trên chiến trường, tướng Hoàng Thiên Hóa ngày đêm chiến đấu cùng đội quân của ông. Đội quân ấy bao gồm cha của Hoàng Thiên Hóa là Hoàng Phi Hổ đại diện cho sao Thất Sát, Lôi Trấn Tĩnh đại diện cho sao Linh Tinh, Dương Tiễn đại diện cho sao Kình Dương và Na Tra đại diện co sao Hỏa Tinh. Đội quân hùng hậu này lập được nhiều công lớn.

4. Ý nghĩa sao Đà tại cung

4.1. Ý nghĩa của Đà La tại cung mệnh

Tính cách người chủ sao Đà La khi sao tại hãm địa là người hung bạo, gian ác, hiểm độc. Còn đối với sao Đà tại đắc địa thì người chủ là người anh hùng, dũng cảm, quả cảm. Về tướng mạo gia chủ có chiếu mệnh là sao này thì có thân hình cao gầy, da ngăm, thiếu sức sống, lông tóc nhiều, rậm rạp. Nhìn chung là tướng mạo có phần thô kệch.

4.2. Ý nghĩa của sao Đà La tại cung Phụ mẫu

Ý nghĩa của Đà La tại cung Phụ Mẫu là gì?
Ý nghĩa của Đà La tại cung Phụ Mẫu là gì?

Tại cung Phụ mẫu, sao Đà La có ý nghĩa là mẹ cha và con cái không hợp nhau. Sao Đà cùng sao Thất Sát có nghĩa là con cái không được sống gần mẹ cha. Sao Đà La đi cùng sao Tham Lang có nghĩa là cha mẹ là người sống đàng hoàng nhờ kinh doanh buôn bán rượu và làm nghề thủ công mỹ nghệ. Còn sao Đà khi đi với sao Liêm Trinh thì có nghĩa là tài chính gia đình nghèo khổ, thiếu thốn.

4.3. Ý nghĩa của Đà La tại cung Phúc Đức

Ý nghĩa của Đà La tại cung Phúc Đức khi tọa thủ tại Thân và Dần vô chính diệu là gia chủ được hưởng phúc đức và trường thọ. Cuộc sống họ hàng vinh hiển, sung túc. Sao Đà La đi cùng Tuần, Triệt lại trở thành xấu.

4.4. Ý nghĩa của sao Đà tại cung Điền Trạch

Ý nghĩa của sao Đà La tại cung Điền Trạch đi cùng sao Kình Dương và Tiểu Hao, Đại Hao có ý nghĩa là gia đình không có điền sản. Gia chủ không được thừa kế những gì của tiên tổ và cha mẹ để lại.

4.5. Ý nghĩa của Đà La tại cung Quan Lộc

Ý nghĩa của Đà La tại cung Quan Lộc nếu tọa thủ tại đắc địa như sao Cự, Phủ, Lương, Nguyệt, Đồng, Cơ, Tử, Nhật sáng sủa có nghĩa là gia chủ có đường công danh sự nghiệp rộng mở. Tuy nhiên, người này có danh mà không có thực sự có quyền. Cuộc đời người này khó khăn vì không được trọng dụng tài năng và còn hay bị tiểu nhân hãm hại. Khi sao Đà La tọa tại đắc địa gặp các sao là Cự, Phủ, Nhật, Nguyệt, Đồng, Lương, Tử, Tử mờ ám có nghĩa là đường công danh sự nghiệp khó vinh quang. Trường hợp sao này tại đắc địa gặp các sao như Tham, Phá, Liêm, Sát sáng sủa có ý nghĩa là gia chủ có đường công danh sự nghiệp thành công nhờ sự dám nghĩ dám làm của bản thân.

Gia chủ có đường công danh sự nghiệp thành công nhờ dám nghĩ dám làm
Gia chủ có đường công danh sự nghiệp thành công nhờ dám nghĩ dám làm

Còn trường hợp Đà La tọa thủ tại đắc địa gặp sao Tham, Phá, Liêm, Sát mờ ám mang ý nghĩa đường công danh không tốt, hay bị hạ cấp bậc trong công ty mặc dù người giúp đỡ vẫn có. Đà La đắc địa gặp sao Vũ Khúc với Thiên Tướng sáng sủa mang ý nghĩa về một sự nghiệp hiển hách, có quyền uy và được người đời kính nể. Ngược lại, Đà La nằm tại đắc địa gặp sao Vũ Khúc và Thiên Tướng mờ ám vị trí trong công ty gia chủ nhỏ nhưng được quý nhân giúp đỡ.

Còn đối với tọa thủ tại hãm địa gặp sao Nhật, Phủ, Cự, Nguyệt, Đồng, Lương, Cơ, Tử sáng sủa vì đường sự nghiệp của gia chủ vô dụng. Còn khi sao này hãm địa mà gặp các sao như Nhật, Phủ, Lương, Nguyệt, Đồng,  Cơ, Cự, Tử mờ ám thì cuộc đời gian truân do đó muốn yên ổn thì an phận. Còn ý nghĩa khi Đà La hãm địa gặp sao Tham, Phá, Liêm, Sát sáng sủa là sự nghiệp ổn nhưng lại không được trọng tài. Trường hợp, ý nghĩa sao Đà La nằm tại hãm địa gặp sao Tham, Phá, Liêm, Sát mờ ám là an phận để sống yên ổn.

Xem thêm về: Sao Long Trì là gì?

4.6. Ý nghĩa của sao Đà La tại cung Nô bộc

Ý nghĩa của sao Đà tại cung Nô bộc gặp sao chính tinh tốt là gia chủ có bạn bè và người làm đắc lực. Ngược lại khi tọa ở hãm địa thì gia chủ làm ơn mắc oán.

4.7. Ý nghĩa của Đà La tại cung Thiên Di

Ý nghĩa của Đà La tại cung Thiên Di là gia chủ ra ngoài hay mắc họa tai, rủi ro về tiền bạc.

4.8. Ý nghĩa của sao Đà La tại cung Tật Ách

Ý nghĩa của sao Đà La tại cung Tật Ách mắc các bệnh thầm kín: bệnh về dạ dày, trĩ. Sao Đà khi gặp sao Kỵ, Nguyệt, Nhật khiến gia chủ liên quan đến bệnh đau mắt, cẩn thận bị mù lòa. Còn khi Đà La gặp Phượng Các thì liên quan đến bệnh về tai, điếc tai.

4.9. Ý nghĩa của Đà La tại  cung Tài Bạch

Ý nghĩa của Đà La tại cung Tài Bạch kiếm tiền dễ dàng kể cả trong hoạn nạn.

4.10. Ý nghĩa của sao Đà La tại cung Tử Tức

Ý nghĩa của sao Đà La tại cung Tử Tức gặp sao Hỏa, Kiếp, Không là gia chủ đẻ con ngỗ ngược, chết yểu hoặc thiểu năng. Còn gặp sao Hóa Kỵ là gia chủ muốn đẻ con trai rất lâu về sau mới có.

4.11. Ý nghĩa của Đà La tại cung Phu Thê

Ý nghĩa của Đà La tại cung Phu Thê là vợ chồng hay bất hòa. Khi tọa thủ tại Khốc Hư (hay Linh Hỏa): sự xung khắc trong hôn nhân vợ chồng. Sao Đà La gặp sao Thái Tuế có nghĩa vợ chồng hay xảy ra tranh cái không đáng có. Còn khi gặp sao Linh, Thất Sát, Hỏa, Thiên Riêu có nghĩa là sát phu.

4.12. Ý nghĩa của sao Đà La tại cung Huynh Đệ

Ý nghĩa của sao Đà La tại cung Huynh Đệ là gia chủ có anh chị em trong nhà không hợp nhau. Do đó, gia đình lục đục, hay xảy ra cãi nhau.

5. Những bộ sao tốt và xấu cùng với sao Đà La

Đà La khi đi cùng các sao xấu sẽ càng gây thêm tổn thất nặng nề bởi đặc tính phá hoại mạnh mẽ sẽ làm chuyện thêm tiêu cực. Ngược lại, sao có thể hoá giải và giảm bớt tai ương nếu đi cùng các sao tốt.

Sao Đà La giảm bớt tai ương nếu đi cùng các sao tốt
Sao Đà La giảm bớt tai ương nếu đi cùng các sao tốt

5.1. Bộ sao tốt đi với sao Đà La

Những bộ sao tốt cùng với sao Đà giúp gia chủ có sức khoẻ tốt, có quyền hành và được nhiều người kính trọng, nể phục: Hóa Quyền, Lực Sỹ ở Mùi, Sửu, Thìn, Tuất. Gia chủ công danh sự nghiệp thành công, phát đạt là khi Đà La đắc địa hội cùng Thiên Mã.

5.2. Bộ sao xấu đi với sao Đà La

Những bộ sao xấu cùng với sao Đàkhiến gia chủ có số lừa đảo, cướp của, gian phi, giết người: Địa Kiếp, Địa Không, Thiên Hình, Hoá Kỵ, Thất Sát. Bộ sao khiến gia chủ hoạ vô đơn chí là Đà La cùng Hoá Kỵ, Thiên Riêu. Gia chủ yểu mệnh, có số ăn mày, tù tội, gian phi, thường bị vong nhập, căn cao số nặng là bộ sao Đà La hội cùng Hình, Kỵ, Kiếp, Hoả, Linh.

6. Sao Đà La khi vào các hạn có ý nghĩa gì?

Sao Đà La khi vào các hạn có ý nghĩa gì?
Sao Đà La khi vào các hạn có ý nghĩa gì?

Ý nghĩa sao Đà La vào hạn là:

  • Đà La vào hạn Thiên Hình: Gia chủ bị kiện tụng, ám hại, ngục hình.
  • Đà La vào hạn Kiếp, Không: Gia chủ bị chịu tổn thất về tiền của, sức khoẻ hoặc đâm sau lưng.
  • Đà La vào hạn Hoá Kỵ, Thái Tuế: Gia chủ hay gặp chuyện tai tiếng, thị phi, kiện tụng không đáng có.
  • Đà La vào hạn Thiên Mã: Gia chủ chịu cảnh xa nhà, nếu là quân nhân thì phải đi chinh chiến lâu ngày, không được gần gia đình.
  • Đà La vào hạn Lưu Đà: Gia đình gia chủ gặp tai họa. Trường hợp là thêm Thất Sát đồng cung thì tai họa lại càng thêm nghiêm trọng.

Qua bài viết trên, Thăng Long Đạo Quán đã chia sẻ chi tiết các thông tin liên quan đến sao Đà La từ ý nghĩa, đặc điểm tại các cung và các bộ sao của sát tinh này. Hy vọng những thông tin trên đã đem đến hữu ích và giúp bạn hiểu hơn về ngôi sao thuộc một trong 6 sao có ảnh hưởng nguy hiểm này.

Nhanh tay tải ứng dụng Thăng Long Đạo Quán về điện thoại để cập nhật tin tức tử vi, Phong thuỷ,…