Việc quy đổi tên gọi thành các con số là điều bắt buộc trong Thần số học. Bởi vì đây là một bộ môn dựa theo tác động sóng rung của các con số để nghiên cứu cuộc đời của mỗi người. Vậy hệ thống Thần số học bảng chữ cái quy đổi như thế nào? Cách lập biểu đồ tên ra sao? Bài viết sau của Thăng Long Đạo Quán sẽ giải mã tất cả. 

1. Hệ thống Thần số học bảng chữ cái

Thần số học chữ cái mang nội hàm vô cùng ý nghĩa. Dựa vào đó, người ta sẽ tạo ra những tên gọi có sự hài hòa, cân bằng giữa các yếu tố. Nhiều cha mẹ hiện đại cũng căn cứ vào đây để đặt tên cho con nhằm mục đích bổ sung những phần khuyết thiếu mà ngày sinh không đạt được.

Bởi vậy, kết hợp giữa tên gọi và ngày sinh, Thần số học sẽ đoán định được tính cách, xu hướng sống của từng cá nhân cụ thể.

Ngoài ra, Thần số học bảng chữ cái là căn cứ để tính được con số sứ mệnh của mỗi người. Thông qua đó, việc luận giải cuộc đời con người sẽ chính xác hơn. Họ biết được rằng điểm mạnh của mình ở đâu, nên phát huy như thế nào và khắc phục nhược điểm ra sao.

Việc quy đổi tên gọi ra các con số là điều bắt buộc trong Thần số học. Theo đó trong tên gọi có bao nhiêu chữ sẽ tương ứng với bấy nhiêu con số. Dựa trên bảng quy đổi chữ ra số, bạn ghi con số cụ thể ra là được.

bảng chữ cái ứng với thần số học
Bảng chữ cái ứng với thần số học

Được biết, tên gọi của mỗi người được tạo thành từ những nguyên âm và phụ âm tiềm ẩn sức mạnh to lớn. Qua đó, bạn biết con số linh hồn, nhân cách và đặc biệt là sứ mệnh của mình. Khi đó Thần số học bảng chữ cái được áp dụng để tính toán một cách cụ thể nhất.

Ví dụ: tên gọi Nguyễn Minh Anh sẽ quy đổi ra số như sau:

NGUYENMINHANH
5736554958158

Nếu bạn tìm con số linh hồn thì sẽ được tính bằng tổng các nguyên âm trong tên gọi. Cụ thể:

  • Nguyên âm có trong tên Nguyễn Minh Anh là: U, E, I, A
  • Con số linh hồn = 3 (U) + 5 (E) + 9 (I) + 1 (A) = 18 = 1 + 8 = 9.

Như vậy, con số linh hồn là 9.

Xem thêm bài viết :Thần số học năm cá nhân là gì?

2. Tên gọi ẩn chứa ý nghĩa gì trong Thần số học?

Phần tiếp theo của bài viết Thần số học bảng chữ cái chúng ta sẽ đi tìm hiểu ý nghĩa của tên gọi từ các chữ cái có điều gì đặc biệt? Được chia ra làm nguyên âm và phụ âm khác biệt.

2.1. Chỉ số linh hồn qua phần chữ nguyên âm

Con số linh hồn được đề cập ở trên biểu trưng cho nội tại và nội tâm của mỗi người. Chỉ số linh hồn nói lên nhiều đặc điểm về tính cách, ưu điểm, khuyết điểm bên trong con người bạn. Phương pháp tính đã có ở phần tổng quát ở trên, còn lại chúng tôi xin tóm gọn lại các ý nghĩa của chúng dưới đây. Ngoài ra, để biết thêm chi tiết hơn, quý vị có thể theo dõi bài viết về chỉ số linh hồn của Thăng Long Đạo Quán.

  • Số 1: Tính tình ngay thẳng, không chịu sai khiến, muốn độc lập và được thừa nhận các thành tựu trong cuộc sống.
  • Số 2: Sở hữu giác quan nhạy bén, luôn muốn nhận được kết nối, thấu hiểu, công bằng và chia sẻ, đặc biệt là trong tình yêu.
  • Số 3: Có khả năng đánh giá người khác, hợp kinh doanh riêng và làm những việc có tính chuyên môn, đặc thù cao.
  • Số 4: Mẫu người truyền thống, bảo thủ về các tôn giáo, tâm linh, hôn nhân. Những cá nhân này không dễ bộc lộ cảm xúc ra ngoài.
  • Số 5: Luôn bộc lộ cảm xúc trên mọi phương diện và muốn tận hưởng tự do cao nhất.
  • Số 6: Tuýp người bên trong luôn muốn thể hiện sự sáng tạo. Nhưng cần kiềm chế, lo lắng quá mức thì có thể sẽ ảnh hưởng đến tinh thần và luôn cảm thấy chán nản.
  • Số 7: Tuýp người mong muốn giúp đỡ người khác và tự trải nghiệm những gì mình thích. Tuy nhiên, trên đường đời họ sẽ phải đối mặt với những cái giá không rẻ.
  • Số 8: Những cá nhân này có lối suy nghĩ và cách hành xử riêng biệt. Mẫu người có thiên hướng làm việc cá nhân hơn là hòa nhập cộng đồng.
  • Số 9: Bản chất bên trong thường có kiểu khác nhau. Nếu sống tích cực thì cuộc sống của họ sẽ cải thiện một cách tốt đẹp. Nhưng nếu sống tiêu cực thì họ dễ trở thành người tham lam, thái quá.
  • Số 10: Linh hoạt về nhận thức đặc biệt là về vấn đề tâm linh. Họ luôn có cho mình một sức mạnh tinh thần vô cùng phong phú và đa dạng.
  • Số 11: Giàu lòng chắc ẩn, trực giác và linh cảm vô cùng mạnh mẽ.

2.2. Con số nhân cách từ phần phụ âm 

Dựa vào phần phụ âm để suy ra chỉ số nhân cách. Ví dụ, tên Nguyên là: 5 + 7 + 7 + 5 = 24 = 2 + 4 = 6. Sở hữu số nhân cách 6. Số 6 là một trong 12 số nhân cách mang ý nghĩa vô cùng khác biệt:

  • Số 1: Làm việc tự do, ưa thích các hoạt động liên quan đến thể chất.
  • Số 2: Có thể tóm gọn về họ là năng động, hoạt bát, ưa thích làm việc nhóm. Luôn muốn làm việc trong một môi trường năng động thoải mái nhất.
  • Số 3: Những cá nhân này mang năng lượng tích cực và niềm vui với mọi người xung quanh.
  • Số 4: Con người này có tinh thần sống thực tế, chuyên làm các hoạt động xây dựng, lắp ráp hoặc sửa chữa mọi đồ đạc.
  • Số 22 đặc biệt (2)2/4: Đây là con số đặc biệt thể hiện là người có năng lực tổ chức họ rất hợp với những công việc liên quan đến kinh doanh hay thương mại.
  • Số 5: Con số khác phức tạp. Một nửa muốn tự do biểu đạt mà đôi khi họ lại đẻ bị hiểu lầm và ngại ngùng trong việc biểu đạt các vấn đề sao cho trọn vẹn.
thần số học bảng chữ cái - chỉ số nhân cách
Thần số học bảng chữ cái – chỉ số nhân cách
  • Số 6: Những con người sống, tập trung và cống hiến cho gia đình và những người mình yêu thương.
  • Số 7: Đây là con số thể hiện sự thôi thúc để có thể làm việc độc lập, họ thích tự trải nghiệm và học tập theo các của riêng mình.
  • Số 8: Là những người yêu thích sự độc lập, tự do. Họ luôn có một cá tính mạnh mẽ nổi bật hơn những con người khác.
  • Số 9: Với những con người mang số này thường tồn tại hai khía cạnh khác nhau là sự hài hước và nghiêm túc. Dù có phần hòa hợp nhưng vẫn đôi phần nghiêng về tư duy nghiêm túc nhiều hơn.
  • Số 10: Năng lực đặc biệt là có thể thích nghi với nhiều nghịch cảnh khác nhau.
  • Số 11: Con số nhân cách này tượng trưng cho sự hài hòa. Những con người này cảm xúc và tinh thần luôn cân bằng. Nếu thuần thục họ còn có thể thao túng và kiểm soát cảm xúc người khác.

➡️Xin lưu ý rằng, các kiến này chỉ mang tính tổng quát bởi chỉ dựa vào tên gọi là phần nhiều. Thần số học rất quan trọng thông tin về ngày tháng năm sinh của bạn, để biết chính xác hơn bạn nên tìm kiếm chuyên gia trong lĩnh vực này để tìm được nơi dẫn dắt và lối đi phù hợp. 

3. Khám phá Thần số học chữ cái trong biểu đồ tên

Phân tích biểu đồ tên trong thần số học cho chúng ta thông tin chính về nền tảng tính cách của một người. Khi phân tích bảng tên trong thần số học, chúng ta xét từng hàng ngang và chỉ lựa chọn những hàng mà cả 3 ô vuông có chứa các con số. Nếu hàng ngang nào khuyết 1 ô, 2 ô hay khuyết cả 3 ô thì bỏ qua, không xét đến.

Như vậy cũng sẽ có trường hợp không có hàng ngang nào đầy đủ, ta cũng bỏ qua, không phân tích, không nhận xét hoặc đánh giá. Nền tảng tính cách theo biểu đồ tên (thuộc Thần số học theo bảng chữ cái) được chia làm ba nhóm: Lý trí, nền tảng, logic; Tình cảm, cảm xúc; Sáng tạo, ý tưởng.

Ví dụ biểu đồ tên của người tên Nguyễn Thị Hồng Kiều

Biểu đồ tên trong bảng chữ cái của thần số học
Biểu đồ tên trong bảng chữ cái của thần số học

Xem thêm bài viết: Cách tính Thần số học theo tên và ngày sinh

3.1. Biểu đồ tên gồm mấy nhóm?

  • Biểu đồ nhóm 1: lý trí, nền tảng, logic

Trong Thần số học bảng chữ cái, nếu biểu đồ tên của bạn có 1, 4, 7, bạn có nền tảng tính cách là lý trí, nền tảng, logic. Có nghĩa là dù biểu hiện bên ngoài thế nào thì ẩn sâu bên trong bạn vẫn là người có lý trí. Dù có đưa ra một quyết định nhanh chóng cỡ nào, bạn vẫn luôn có sự phân tích, tính toán, đánh giá. Bạn khá chắc chắn, thực tiễn và thường dựa trên dẫn chứng, thực chứng, trải nghiệm để ra quyết định.

Khi đã quyết định thì gần như chắc chắn bạn sẽ thực hiện. Bạn thường dễ tiếp nhận những thông tin được trình bày một cách logic. Với nền tảng tính cách này, nếu trong bộ chỉ số có những con số như 1, 4, 7, 8, xu hướng thực tiễn trong bạn càng gia tăng, dễ làm cho tính cách bạn trở nên khô khan.

Biểu đồ Thần số học theo bảng chữ cái nhóm 1
Biểu đồ Thần số học theo bảng chữ cái nhóm 1

Nếu trong nhóm này, số 1 nhiều hơn, sự lý trí và thực tiễn của bạn sẽ theo hướng mục tiêu, hoặc theo hướng lợi ích cho cá nhân bạn.

Nếu số 4 nhiều hơn, sự lý trí, logic và thực tiễn của bạn theo hướng thông tin, sự thật, sự rõ ràng. Nghĩa là bạn sẽ thiên về tìm kiếm thông tin trong các tình huống, câu chuyện, sự việc; bạn cũng sẽ quy về trách nhiệm và nhiệm vụ mà bạn cần làm; hoặc quy về những điều thiết thực cho gia đình bạn.

Nếu số 7 chiếm ưu thế, xu hướng của bạn thiên về tìm hiểu bản chất, chân lý, nguyên lý mang tính chất lý luận, tư tưởng, triết lý nhiều hơn là tính hiện thực của số 4 hoặc tính mục tiêu của số 1.

  • Biểu đồ nhóm 2: tình cảm, cảm xúc

Nếu biểu đồ có 2, 5, 8, bạn là người giàu tình cảm, dễ biểu lộ cảm xúc và khá thất thường. Bạn dễ bị xao động, cuốn theo các câu chuyện, tình huống. Cảm xúc là yếu tố cuốn bạn đi. Khi cảm xúc lên cao, bạn dễ dàng ra quyết định. Nhưng khi cảm xúc tụt xuống, hoặc không còn, bạn rất dễ thay đổi quyết định, từ bỏ. Nếu trong bộ chỉ số có thêm các con số như 3, 5, 7, thì bạn càng dễ thay đổi và gia tăng độ thất thường.

Bảng Thần số học chữ cái biểu đồ về tình cảm cảm xúc
Bảng Thần số học chữ cái biểu đồ về tình cảm cảm xúc

Nếu trong hàng ngang tình cảm, cảm xúc của bạn, số 2 nhiều hơn thì tình cảm của bạn mang màu sắc của số 2: sự hài hòa, yêu thương, tận tụy. Bạn sẽ nhạy cảm và dễ bị tổn thương, cả nghĩ hơn.

Nếu số 5 nhiều hơn, cảm xúc của bạn sẽ theo hướng trải nghiệm. Bạn sẽ dễ bị cuốn theo những gì tươi mới, mạo hiểm, bí hiểm, phiêu lưu, cảm nghiệm giác quan.

Nếu số 8 nhiều hơn, cảm xúc của bạn sẽ theo hướng lợi ích, tranh đấu, lớn lao. Hy vọng bạn đã hiểu hơn về biểu đồ nhóm 2 qua bài tổng hợp về Thần số học bảng chữ cái này.

  • Biểu đồ nhóm 3: sáng tạo, ý tưởng

Nếu biểu đồ tên trong thần số học có 3, 6, 9 thì nền tảng của bạn thiên về trí não, óc tưởng tượng và sáng tạo. Có nghĩa là tâm trí bạn đầy ắp sự sáng tạo và ý tưởng. Tâm trí bạn có thể bay bổng từ cảnh này sang cảnh khác với muôn vàn màu sắc, hình ảnh, âm thanh. Chỉ cần một thông tin, một chất liệu, bạn có thể tưởng tượng ra nhiều hình ảnh, có thể sáng tạo ra nhiều ý tưởng.

Tâm trí bạn phát triển. Tức là bạn có sự hiểu biết, đủ linh hoạt và nhận ra cả những sự trừu tượng sâu xa mà không nhất định cần phải chứng thực. Bạn dễ tiếp nhận những điều mới, quan điểm mới, thậm chí, dựa trên những điểm mới đó, bạn còn đi xa hơn nữa.

Thần số học bảng chữ cái - biểu đồ nhóm số 3
Thần số học bảng chữ cái – biểu đồ nhóm số 3

Trong hàng ngang 3, 6, 9, nếu số 3 nhiều hơn thì sự sáng tạo, phát triển tâm trí của bạn đi theo hướng hoạt bát nhưng thực tiễn. Bạn có rất nhiều ý tưởng, giải pháp và chúng đều liên quan tới việc đạt được kết quả. Ngoài sự sáng tạo độc đáo mang tính kết quả, bạn còn có thêm màu sắc của sự hài hước, vui vẻ.

Nếu số 6 nhiều hơn, sự phát triển tâm trí của bạn đi theo hướng tình cảm, lý tưởng. Bạn hay tưởng tượng tới những hình ảnh hạnh phúc, ấm no, hòa bình, những hình ảnh đẹp một cách lý tưởng.

Nếu số 9 nhiều hơn, sự phát triển tâm trí của bạn mang tính trí tuệ hướng tới cộng đồng, con người.

3.2. Các chỉ số quan trọng trong biểu đồ tên

  • Số nội cảm

Số nội cảm là con số xuất hiện nhiều nhất trong biểu đồ tên. Nó là con số phát triển mạnh hơn các con số khác và được biểu lộ ra qua tính cách của bạn. Khi phân tích một người, chỉ số nội cảm sẽ bổ sung thông tin, giúp bạn hiểu hơn về nội tâm, tâm lý của người đó. Nhất là khi những biểu hiện tính cách không thể hiện rõ qua các chỉ số riêng biệt.

Số nội cảmÝ nghĩa
Số nội cảm 1Bạn có tính chiến đấu rất mạnh mẽ, chỉ cần còn đủ sức lực, bạn luôn hướng về phía trước. Bạn có cái tôi lớn, cá tính, độc lập. Bạn luôn muốn chiến thắng và lao vào các cuộc đua, cuộc đấu. Bạn có tư chất thủ lĩnh cao.
Bạn cũng có thể là người độc đoán, ích kỷ, đàn áp, máu ǎn thua.
Số nội cảm 2Bạn có thiên hướng gia đình. Bạn luôn mong mỏi có một gia đình đầm ấm và hạnh phúc. Bạn cũng mong muốn có được môi trường sống, làm việc hòa hợp với bạn bè, đồng nghiệp. Bạn mong muốn cho mọi mối quan hệ được tình cảm và tốt đẹp.
Số nội cảm 3Sáng tạo là đặc trưng của bạn. Bạn đầy ắp sự liên tưởng, giải pháp mang tính sáng tạo. Bạn cũng là người vui vẻ, hài hước, thân thiện. Bạn giỏi giao tiếp, kết nối và thường đem đến niềm vui, cảm hứng và trí sáng tạo.
Số nội cảm 4Bạn là người tìm kiếm sự thật, lẽ phải, sự rõ ràng, chân lý. Bạn không chỉ tìm kiếm mà còn có thể đấu tranh cho điều đó. Bạn trung thực, chân thành và hành động theo lẽ phải. Nhưng bạn cũng có thể mắc phải xu hướng bảo thủ, cố chấp và hay sa đà vào tranh luận, cãi vã.
Số nội cảm 5Bạn là người đầy đam mê và tận hưởng cuộc sống. Bạn thường có mặt trong các lễ hội, cuộc chơi, thích tụ tập bạn bè, thích du lịch, thích khám phá và trải nghiệm. Bạn giàu năng lượng, thích phiêu lưu. Nhưng bạn nên thận trọng với những thú vui tiêu cực như tình dục, rượu chè, cờ bạc, v.v.. Bạn cũng nên thận trọng trong chi tiêu vì bạn dễ tiêu pha và ăn chơi quá đà.
Số nội cảm 6Số 6 mang năng lượng yêu thương của người mẹ. Bạn có xu hướng quan tâm, chăm sóc và hay giúp đỡ người khác. Bạn quan tâm nhưng lại hay lo lắng, không yên tâm khi nhìn người khác làm việc, thành ra bạn hay bao đồng, làm thay họ. Nếu cứ để điều đó tiếp diễn, bạn sẽ rất mệt. Bạn cần chia sẻ công việc và nhiệm vụ cho người khác.
Số nội cảm 7Bạn huyền bí, khó hiểu. Bạn không muốn mọi người biết rõ việc của mình. Những suy nghĩ của bạn có thể vượt xa người khác, đến mức có thể khiến họ không hiểu gì nếu bạn nói ra. Với những điều như thế, bạn thường im lặng, và chỉ chia sẻ với những ai cùng tư tưởng hoặc với người có thể hiểu và cầu thị.
Số nội cảm 8Bạn giỏi kinh doanh và thường dành nhiều thời gian cho công việc. Chỉ cần lắng nghe lời khuyên, thấu hiểu nhu cầu nội tâm của người khác, bạn sẽ thành công.
Số nội cảm 9Bạn là người có tâm hướng tới mọi người. Bạn độ lượng, quan tâm và được yêu mến. Mọi người có xu hướng tin tưởng bạn một cách tự nhiên và bạn cũng có tố chất lãnh đạo bẩm sinh.
Bạn có tâm hồn khoáng đạt và có xu hướng quốc tế. Bạn có thể đi nước ngoài, làm việc có yếu tố nước ngoài.
  • Số khuyết

Số khuyết là con số không xuất hiện trong biểu đồ tên của bạn. Nó nói lên điểm yếu của bạn, hoặc những điều bạn cần học tập ở cuộc đời này. Tuy nhiên, nếu con số khuyết trong biểu đồ lại xuất hiện trong sinh đồ thì nó đã được bổ sung.

Số KhuyếtÝ nghĩa
Số khuyết 1Bài học của bạn là sự tự chủ, độc lập và ý chí vươn lên. Thiếu số 1 sẽ khiến bạn khó khăn hơn trong việc ra quyết định. Bạn cũng có thể gặp nhiều thử thách, khó khăn hơn trong công việc và cuộc sống. Những sự kiện sẽ xuất hiện như thể những bài học để bạn trải nghiệm và nhận thấy.
Số khuyết 2Bài học của bạn là sự thể hiện tình cảm, sự kết nối với mọi người và sự tận tâm vì lợi ích chung. Thiếu số 2, bạn sẽ khó đồng cảm hơn với mọi người. Người khác sẽ cảm nhận bạn ít quan tâm, ít tình cảm hoặc khó hợp tác. Có thể những sự kiện liên quan đến vấn đề bất đồng trong quan điểm, rạn nứt mối quan hệ sẽ xuất hiện như những bài rèn luyện mà bạn cần trải qua.
Số khuyết 3Bài học của bạn là sự lạc quan, vui vẻ, sáng tạo và giao tiếp. Thiếu đi số 3 sẽ khiến bạn khó gần gũi hơn với người khác; dễ bị căng thẳng và ít linh hoạt hơn trong cuộc sống. Khả năng phát triển các mối quan hệ, truyền đạt thông tin trong giao tiếp cũng sẽ bị hạn chế.
Số khuyết 4Bài học của bạn là sự chi tiết, tỉ mỉ, tổ chức và kế hoạch. Bạn sẽ thấm thía sự lao đao, vất vả do thiếu tính tổ chức, kế hoạch hay sự tỉ mỉ. Thường thì tính ổn định trong kết quả công việc sẽ không cao; hoặc bạn sẽ dễ bị rối loạn do chính công việc của mình.
Số khuyết 5Bài học của bạn là sự tự do, dấn thân và trải nghiệm. Thiếu số 5 sẽ khiến cuộc sống của bạn đơn điệu, ít màu sắc và dễ trở nên nhàm chán. Có thể với bạn thế vẫn là chấp nhận được, nhưng cuộc sống sẽ cho bạn nhiều trải nghiệm mới, thú vị hơn nhiều nếu bạn bổ khuyết cho mình con số 5.
Số khuyết 6Bài học của bạn là thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, sự tinh tế và tính thẩm mỹ. Thiếu đi con số này sẽ khiến bạn gặp khó khǎn trong việc thể hiện cảm xúc. Bạn có thể giàu tình cảm, nhưng việc không biểu lộ ra được sẽ khiến bạn dễ bị đánh giá là khô khan, và bản thân bạn cũng dễ bị ức chế.
Số khuyết 7Bài học của bạn là sự chiêm nghiệm, đúc kết, sự phát triển nội ngã. Thiếu đi số 7 sẽ khiến bạn có thiên hướng thực tiễn quá hoặc ít suy nghĩ sâu xa, ít tư tưởng. Bạn sẽ khó thấy được những gì thuộc về tư tưởng, triết thuyết.
Số khuyết 8Bài học của bạn là sự thực tiễn. Bạn có xu hướng không chú trọng đến vật chất, tiền bạc hay những yếu tố thực tiễn của cuộc sống. Điều đó sẽ làm cho bạn gặp khó khăn trong khía cạnh tài chính, cuộc sống và sự thăng tiến.
Số khuyết 9Bài học của bạn là sự bao dung, độ lượng và quan tâm đến tha nhân, cộng đồng. Khuyết số 9, bạn có xu hướng nghĩ cho mình nhiều hơn; ngại hoặc ít thể hiện những suy nghĩ, hành động đem lại lợi ích vì người khác.
Các số khuyết trong Thần số học bảng chữ cái
Các số khuyết trong Thần số học bảng chữ cái

Hy vọng với chia sẻ về Thần số học bảng chữ cái và cách lập biểu đồ tên ở trên sẽ giúp các bạn tự tìm hiểu được tính cách, ưu nhược điểm của bản thân cũng như các bài học cuộc đời có thể xảy ra. Ngoài ra, bạn muốn bổ sung thêm nhiều kiến thức Nhân số học khác thì hãy truy cập chuyên mục Thần số học hoặc cài đặt ứng dụng điện thoại Thăng Long Đạo Quán để cập nhật một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS tại đây:

Các bài viết khác liên quan: