Thủy Diệu được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, không phải ai cũng rõ sao Thủy Diệu là gì. Tại sao là một sao tốt, nhưng khi sao này chiếu mạng thì lại cần tìm cách hóa giải sao Thủy Diệu. Cùng Thăng Long Đạo Quán tìm hiểu qua bài viết này.

Sao Thuỷ Diệu
Sao Thuỷ Diệu

1. Sao Thủy Diệu là gì?

1.1. Khái niệm

Sao Thủy Diệu hay còn gọi là sao Phúc Lộc. Đây là sao thuộc nhóm Cửu diệu tinh – sao chiếu mệnh mỗi người đều phải trải qua trong đời. Sao này được biết với tính chất là sao vừa Hung vừa Cát. Tuy nhiên, tính Cát nhiều hơn Hung. Đây là sao chủ về Tài – Lộc – Hỷ còn gọi là Phúc Lộc tinh. Người có sao này chiếu mệnh đường công danh sự nghiệp thăng tiến. Bên cạnh đó, sao Thủy Diệu cũng là sao chủ về thị phi đặc biệt ở nữ giới. Đồng thời, người gặp sao này chiếu mệnh cũng dễ gặp nạn với sông suối, ao hồ. Thủy Diệu (Thủy Tinh) kỵ tháng tư và tháng tám. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

1.2. Sao Thủy Diệu thuộc hành gì, hợp gì, kỵ gì?

Sao Thủy Diệu là một cát tinh thuộc hành Thủy, thế nên màu sắc phong thủy, thì sao này sẽ hợp với những màu thuộc hành Kim (tương sinh) và Thủy (tương hỗ). Đồng thời Sao Thái Âm kỵ các màu thuộc hành Thổ (tương khắc) và Mộc (sinh xuất).
Tóm lại:
Hợp với màu: Trắng, vàng ánh kim, bạc, xanh da trời, đen
Kỵ với các màu: vàng đất, nâu, xanh lá cây
Khi biết được sao hợp và Kỵ với những màu nào, quý bạn nên nhớ với những tuổi có sao Thủy Diệu chiếu mệnh năm 2020 chú ý tránh hạn bằng cách không sử dụng hay mua những đồ vật có màu kỵ cũng là cách giúp giải hạn được sao này.

2. Người có sao Thủy Diệu chiếu mệnh sẽ như thế nào?

Sao Thủy Diệu là sao vừa Hung vừa Cát nhưng Hung ở nữ giới nhiều hơn. Đối với nữ gặp sao này cần cẩn trọng và nên làm lễ cúng sao giải hạn. Về các khía cạnh trong cuộc sống của người có sao này chiếu mệnh như sau:

2.1. Công danh tài lộc 

Sao Thuỷ Diệu chiếu mệnh
Sao Thuỷ Diệu chiếu mệnh

Sao Thủy Diệu chủ về Tài Lộc. Người được sao chiếu mệnh năm 2024 đường công danh sự nghiệp được thăng tiến. Đây sẽ là một năm chủ về tiền tài, của cải. Với những người làm ăn xa rất thành công. Họ có thể mang được nhiều củ cải về nhà.

2.2. Phúc thọ – tai họa 

Gặp điều tai tiếng: Dù là cát tinh nhưng nếu sao này chiếu mạng cũng gặp nhiều chuyện thị phi. Ở đời cũng cẩn trọng lời ăn tiếng nói không nên tranh chấp, cãi cọ mà thiệt thân.
Đi lại: Người có sao này chiếu mệnh cẩn thận với đường đi lại trên sông nước. Tốt nhất nên tránh xa các vùng biển, miền sông nước.

3. Sao Thủy Diệu chiếu mạng vào những tuổi nào? Năm 2024 gặp con giáp nào?

Để biết được sao Thủy Diệu chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính. Tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, Thủy Diệu sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:
  • Nam mạng: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.
  • Nữ mạng: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 tuổi.
Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Thủy Diệu sẽ quay trở lại đối với một tuổi.
Như vậy năm Giáp Thìn 2024, những người sinh năm sau sẽ gặp Thủy Diệu
  • Nam mạng: Canh Dần 1950, Bính Dần 1986, Đinh Tỵ 1977, Quý Tỵ 2013, Mậu Thân 1968, Giáp Thân 2004, Kỷ Hợi 1959, Ất Hợi 1995
  • Nữ mạng: Nhâm Dần 1962, Mậu Dần 1998, Quý Tỵ 1953, Kỷ Tỵ 1989, Giáp Thân 1944, Canh Thân 1980, Tân Hợi 1971, Đinh Hợi 2007

4. Cách giải hạn sao Thủy Diệu

Cúng giải hạn sao Thuỷ Diệu
Cúng giải hạn sao Thuỷ Diệu

Sao Thủy Diệu là sao phúc lộc, nhưng xấu đối với nữ và chủ về tai nạn, tang chế. Vì thế, khi có tai họa khi sao này chiếu mệnh bạn vẫn cần xem xét hóa giải. Bạn có thể giải hạn sao này bằng cách cúng dâng sao.

Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.

Lễ vật gồm có: Hương, Hoa, Trái Cây, Phẩm oản, Tiền vàng, Bài vị màu vàng, Mũ vàng, 36 đồng tiền, Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao.
  • Văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu:

“Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.”
Nếu không thực hiện dâng sao giải hạn thì gia chủ có thể chọn cách hóa giải bằng phong thủy. Tuy không liên quan đến các nghi lễ, hương khói, nhưng muốn biết cụ thể, chi tiết của từng người, cần có năm, tháng, ngày giờ, địa điểm sinh.
Để từ đó thấy rõ chu kỳ 9 sao và có hướng hóa giải theo ngũ hành. Nguyên tắc là sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi, còn sao tốt thì chọn ngũ hành tương ứng hoặc sinh ra ngũ hành đó.
Cụ thể: Sao Thủy diệu tốt, nhưng bất lợi cho nữ (ngũ hành là Thủy): Dùng Mộc tiết, như đeo trang sức màu xanh: Ngọc lục bảo, khổng tước, phỉ thúy, thạch anh linh…

5. LỜI KẾT

Những kiến thức trên đây Thăng Long Đạo Quán đã thu thập và tóm tắt, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn và biết cách hóa giải khi sao Thủy Diệu và cách hóa giải sao Thủy Diệu. Chúc bách gia cùng toàn gia trung vạn sự lành, cầu tài đắc tài, cậu lộc đắc lộc.
Tổng hợp các sao tử vi bạn cần biết: