Nhiều người khi nhắc đến “Thần số học” đều nghĩ bộ môn này có một cái gì đó mang tính ‘định mệnh’. Điều này có đúng không? Thực tế Thần số học để làm gì? Bộ môn này có tầm quan trọng và liên kết các khía cạnh trong cuộc sống của mỗi người như thế nào? Hãy cùng Thăng Long đạo quán khám phá bài viết sau. 

1. Thần số học (Nhân số học) là gì

Thần số học Pitago (hay còn gọi là Nhân số học) là một bộ môn khoa học được khai sinh từ các nghiên cứu của Pitago – một nhà toán học, triết học người Hy Lạp. Theo đó, ông đã tìm ra sự liên kết giữa số học giữa họ tên và ngày sinh của một người, đồng thời cho biết tất cả vạn vật đều có một tần số rung tương ứng với con số nhất định. Những con số này nếu xây dựng lên thành một bản đồ số cho mỗi cá nhân sẽ giúp họ nhìn rõ định hướng cuộc đời, thấu hiểu bản thân, biết điểm mạnh để phát huy cũng như tìm ra điểm chưa hoàn thiện để sửa đổi.

Vậy sự ra đời của Thần số học để làm gì? Hay hiểu một cách đơn giản tác dụng chính của Thần số học là gì?

Khái niệm về Nhân số học là gì
Khái niệm về Nhân số học là gì

Được biết, rất ít người nhận ra bản chất khác nhau giữa người này với người khác. Nhưng thông qua Nhân số học (thần số học) có thể giúp họ hiểu rằng mỗi người có một trường năng lượng riêng, màu sắc riêng.

Chẳng hạn, người mang trường năng lượng số 3 thích hợp đứng trên sân khấu. Người mang trường năng lượng số 7 lại phù hợp theo con đường nghiên cứu lý luận, dạy học,… còn người mang trường năng lượng số 8 theo ngành kinh doanh, làm quản lý điều hành sẽ tốt. Nhờ biết được mình đại diện cho con số nào, họ tìm được chính mình, và phát triển theo hướng đó để thành công.

Mặt khác, theo Thần số học, mỗi con số đều mang những định dạng sóng rung có liên quan sâu sắc với cảm xúc, tính tình, cách hành xử, lối sống, nghề nghiệp,…. Nếu hiểu rõ nhưng mật mã ẩn dưới các con số, chúng ta sẽ dễ kiểm soát cuộc sống của mình cũng như biết cách điều chỉnh cuộc đời theo hướng ngày càng tốt đẹp hơn.

Bên cạnh đó, việc giải mã thần số học của bản thân còn có thể giúp đỡ những người đang mất phương hướng tìm ra lối đi riêng cho đời mình. Đồng thời chỉ ra cho mỗi người biết ưu nhược điểm từ đó phát huy năng lực, hạn chế khuyết điểm còn tồn tại.

2. Những thuật ngữ cơ bản về Thần số học Pitago là gì

Như chia sẻ “Thần số học để làm gì?” ở trên, bộ môn này thông qua nghiên cứu những tác động sóng rung của con số có trong họ tên và ngày tháng năm sinh của mỗi người để khám phá cuộc đời của chính họ. Theo đó, nếu bạn muốn “đọc vị” được cuộc đời thông qua Thần số học cần nắm vững những chi tiết cơ bản sau:

  • Những chỉ số cốt lõi trong Nhân số học
  • Chu kỳ thay đổi 9 năm cá nhân
  • Biểu đồ ngày sinh và biểu đồ tên
  • Bốn đỉnh cao của một đời người

2.1. Những chỉ số cốt lõi trong Thần số học

Trong Nhân số học, hệ thống các con số phức tạp cho biết tính cách và vận mệnh của một con người. Từ tên và ngày sinh, các nhà Thần số học có thể tính toán các con số được coi là tượng trưng cho những đặc điểm, sức mạnh và số phận mỗi cá nhân.

Dưới đây là 7 chỉ số cốt lõi trong Thần số học:

Chỉ số Thần số họcÝ nghĩa
Con số chủ đạoLà chỉ số chủ đạo, mô tả khái quát về tính cách, điểm mạnh/ yếu, ngành nghề, hướng phát triển phù hợp của mỗi người. Con số chủ đạo được tính bằng tổng tất cả các chữ số có trong ngày, tháng, năm sinh. 
Con số ngày sinhLà chỉ số Thần số học mô tả cách bạn quan sát cuộc sống và tiết lộ bạn là ai, tài năng của bản là gì, mục đích sống. Con số ngày sinh được tính bằng tổng các chữ số có trong ngày bạn sinh ra. 
Con số thái độLà chỉ số mô tả thái độ của bạn đối với cuộc sống, là điều gây ấn tượng đầu tiên của một người với một người khác. Con số thái độ được tính bằng tổng những chữ số có trong ngày sinh và tháng sinh. 
Con số năm cá nhânLà chỉ số được rút ra từ năm sinh và chu kỳ vận số của bạn nên mỗi năm sẽ có một giá trị khác nhau. Con số năm cá nhân được tính bằng tổng các chữ số có trong ngày, tháng sinh và năm hiện tại của thế giới. 
Con số linh hồnLà con số đại diện cho nội tâm của bản, thể hiện tính cách, ưu khuyết điểm có sẵn bên trong bạn. Chỉ số linh hồn được tính bằng tổng các chữ số được quy đổi từ tất cả nguyên âm trong tên gọi của một người. 
Con số nhân cáchHay còn gọi là con số biểu đạt, là con số mô tả cách bạn thể hiện ra bên ngoài và ngược lại là những gì thế giới nhìn thấy ở bạn. Chỉ số nhân cách được tính bằng tổng các chữ số quy đổi từ tất cả các phụ âm có trong tên gọi.
Con số định mệnhHay còn gọi là chỉ số tên riêng là một chỉ số tiết lộ về những khả năng tinh thần, thể chất, năng khiếu, mặt lợi thế cũng như thể hiện mục đích mà bạn dành cả đời để hoàn thành, liên quan đến sự nghiệp, gia đình, mẫu người mà bạn muốn trở thành. Chỉ số định mệnh được tính bằng tổng các chữ số quy đổi từ toàn bộ tên gọi của một người (tức là tổng của chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách). 

2.2. Biểu đồ ngày sinh và tên gọi

Ngoài các chỉ số cốt lõi, thì để hiểu được bản chất của Thần Số học Pytago là gì ta cần nắm được biểu đồ ngày sinh và biểu đồ tên. Biểu đồ ngày sinh và biểu đồ tên là hai yếu tố quan trọng giúp phân tích điểm mạnh, điểm yếu của từng cá nhân, từ đó tìm phương hướng phát triển tốt nhất. Trong đo:

  • Biểu đồ ngày sinh: là một dạng cấu trúc hình 9 ô nhỏ như ô cờ gắn liền nhau và hiện trên đó là những con số trong ngày, tháng, năm sinh (dương lịch). Tùy thuộc vào số lượng có mặt hay vắng mặt của 9 con số tự nhiên (1, 2,…, 8, 9) mà bạn sẽ hiểu đâu là điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách của mình, biết thêm cuộc sống dễ chịu hay khó chịu và những bài học cuộc đời giao phó cho mình dưới dạng nào.
Bảng tính biểu đồ ngày sinh thần số học
Bảng tính biểu đồ ngày sinh thần số học
  • Biểu đồ tên: là một hình vuông gồm 9 ô vuông nhỏ. Tên gọi sẽ được quy đổi thành các giá trị theo hệ thống số Pi-ta-go và điền đầy đủ vào biểu đồ. Thông qua đó những chỉ số đó để phân tích bản chất tính cách của một người.
Bảng tính biểu đồ tên thần số học
Bảng tính biểu đồ tên thần số học

2.3. Chu kỳ thay đổi 9 năm cá nhân

Từ khoa học duy vật cho đến duy tâm đều khẳng định vạn vật vô thường, tức là mọi thứ đều không ngừng chuyển động, biến đổi theo thời gian dưới dạng như những cơn sóng thủy triều. Cuộc sống con người cũng vậy sẽ có lúc lên (thuận lợi) lúc xuống (khó khăn). Nếu ai nắm được quy luật “lên xuống” đó sẽ mở ra nhiều cơ hội mới.

Các nhà nghiên cứu Nhân số học Pi-ta-go đã chỉ ra rằng dù mỗi người đang sống theo cách khác nhau nhưng trên thực tế đều quy về một sơ đồ nhất định, đó là chu kỳ thay đổi của cá nhân (cứ tính 9 năm một lần).

Chu kỳ thay đổi 9 năm cá nhân của Nhân Số học
Chu kỳ thay đổi 9 năm cá nhân của Nhân Số học

Chu kỳ thay đổi của cá nhân có thể hiểu là những đợt “sóng” mà con người sẽ phải trải qua trong 9 năm và được tạo nên từ những con số năm cá nhân nối tiếp nhau. Theo đó, mỗi người trong một chu kỳ sẽ thay đổi về cả thể chất lẫn tinh thần và trí não, trải nghiệm cả “lên” và “xuống”, từ đó làm bàn đạp để tiến tới chu kỳ mới tiếp theo.

Pi-ta-go – cha đẻ bộ môn Thần số học (Nhân số học) cho biết mỗi chu kỳ kế tiếp sẽ tiến triển cao hơn chu kỳ trước. Cho nên con người không nên sợ hãi sự thay đổi vì đó là bản chất tự nhiên của vạn vật trong vũ trụ.

>> Xem thêm:Cách tính năm cá nhân Thần Số Học

2.4. Bốn đỉnh cao đời người

Biểu đồ 4 đỉnh cao đời người hay còn gọi là biểu đồ kim tự tháp Thần số học đại diện cho giai đoạn 27 năm cuộc đời chia làm 3 chu kỳ và mỗi chu kỳ là 9 năm. Đồng thời, mỗi con số trên đỉnh kim tự tháp của mỗi chu kỳ 9 năm sẽ tương ứng với những thành công mà cá nhân đó đạt được.

Bất kỳ ai cũng sẽ có những đỉnh cao của cuộc đời. Thông qua các con số ở 4 đỉnh kim tự tháp, bạn sẽ hình dung được bản thân cần phải làm gì để có được cuộc sống tốt đẹp hơn.

Biểu đồ Kim Tự Tháp của người sinh ngày 01/05/1974
Biểu đồ Kim Tự Tháp của người sinh ngày 01/05/1974

3. Ảnh hưởng của Thần Số học tới đời sống con người

Điều đầu tiên cần khẳng định đó là phải hiểu bản chất thần số học là gì? Đây không phải bộ môn bói toán mà là một bộ môn khoa học xây dựng dựa trên sự liên kết giữa các con số giống như một phép toán và hoàn toàn không dựa vào vị thần linh nào.

Được biết, rất ít người nhận ra bản chất khác nhau giữa người này với người khác. Nhưng thông qua Nhân số học có thể giúp họ hiểu rằng mỗi người có một trường năng lượng riêng, màu sắc riêng.

Chẳng hạn, người mang trường năng lượng số 3 thích hợp đứng trên sân khấu. Người mang trường năng lượng số 7 lại phù hợp theo con đường nghiên cứu lý luận, dạy học,… còn người mang trường năng lượng số 8 theo ngành kinh doanh, làm quản lý điều hành sẽ tốt. Nhờ biết được mình đại diện cho con số nào, họ tìm được chính mình, và phát triển theo hướng đó để thành công.

Ảnh hưởng của thần sô học với con người
Ảnh hưởng của thần sô học với con người

Bên cạnh đó, thần số học còn có thể giúp đỡ những người đang mất phương hướng tìm ra lối đi riêng cho đời mình. Đồng thời chỉ ra cho mỗi người biết ưu nhược điểm từ đó phát huy năng lực, hạn chế khuyết điểm còn tồn tại.

4. Giải mã Thần số học (Nhân số học) qua những con số

Nếu muốn lý giải Thần số học nghĩa là gì và ứng dụng của bộ môn này ra sao thì bạn có thể tìm hiểu thông qua các con số đặc biệt. Được biết, Nhân số học bao gồm một hệ thống số đặc biệt, được tính dựa trên ngày sinh dương lịch hoặc tên gọi. Các chỉ số đó không phân biệt giá trị thấp hay cao mà lại mang một tín hiệu riêng, thể hiện một khía cạnh cuộc đời.

Dưới đây là những con số bạn cần biết khi tìm hiểu Thần số học (Nhân số học).

4.1. Con số chủ đạo

Con số chủ đạo là chỉ số rung động cung cấp gần như tuyệt đối thông tin cuộc đời của bạn, bao gồm tính cách, thế mạnh, điểm yếu,… Đây là là con số ý nghĩa nhất trong Thần số học và việc bạn hiểu, vận dụng nó như thế nào sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới công danh, sự nghiệp, tình duyên, gia đình, các mối quan hệ, hạnh phúc về vật chất và tinh thần của bạn.

Con số chủ đạo thường được xác định dựa theo ngày sinh dương lịch của mỗi người. Cụ thể, cộng tất cả các con số có trong ngày tháng năm sinh. Sau đó, cộng tổng các số trong kết quả vừa tìm được cho đến khi ra số nằm từ 2 đến 11. Trường hợp đặc biệt: số 4 được tạo thành từ số 22 cộng lại sẽ được giữ nguyên là 22/4.

Con số chủ đạo trong nhân số học là gì
Con số chủ đạo trong nhân số học là gì

Ví dụ: bạn sinh vào ngày 21/06/1995 thì sẽ tính như sau: 2 + 1 + 0 + 6 + 1 + 9 + 9 + 5 = 33. Tiếp theo, bạn quy số 33 về một số bằng cách lấy 3 + 3 = 6. Như vậy, con số chủ đạo của bạn là 6.

Chủ đạo số 6 sẽ có ý nghĩa gì? Các con số chủ đạo khác lại mang ý nghĩa ra sao? Sau đây là ý nghĩa khái quát về 9 chỉ số chủ đạo mà bạn có thể tham khảo:

  • Con số chủ đạo 2: là con số đặc biệt và rất hiếm vì chỉ có duy nhất một số tổng 20 mới cho ra Con số chủ đạo 2. Người có Thần số học Số 2 nhạy cảm, có trực giác tốt, có tinh thần hỗ trợ, đáng tin cậy, có khả năng hòa giải, giàu lòng trắc ẩn và có tính nghệ sĩ.
  • Con số chủ đạo 3: là người có đầu óc nhanh nhạy, giỏi đánh giá, suy nghĩ và lên kế hoạch. Họ cũng có óc hài hước khá thông minh, nhưng dễ gặp các vấn đề trong cuộc sống hôn nhân nếu không kiểm soát tốt các mặt tiêu cực của bản thân.
  • Con số chủ đạo 4: là người sống thực tế, nguyên tắc, đáng tin cậy, thích hướng về vật chất và ưa chuộng các chuẩn mực, truyền thống. Người Số 4 thường chìm đắm trong công việc và xao lãng những việc mang đến sự cân bằng cho cuộc sống của họ, đặc biệt là cuộc sống gia đình.
  • Con số chủ đạo 5: là người yêu tự do, thích diễn xuất và có khiếu nghệ thuật. Người có thần số học Số 5 thuộc nhóm “cảm nhận” khi cảm xúc của họ có thể lên xuống thất thường khi có sự tác động nhỏ từ bên ngoài
  • Con số chủ đạo 6: là những người có đầu óc sáng tạo, thích quan tâm, công bằng, không ích kỷ, bao dung và yêu gia đình, nhưng hay có khuynh hướng bị lo lắng và bất an thái quá.
  • Con số chủ đạo 7: là người tự tin, nhân văn và sâu sắc, thích học hỏi theo cách riêng của mình, dễ nổi loạn, không theo quy tắc. Người có thần số học chủ đạo 7 thường khổ trước sướng sau và sẽ phải chịu tổn thương, mất mát một trong ba khía cạnh: sức khỏe, tình yêu, tiền tài.
  • Con số chủ đạo 8: là người tự tin, độc lập, nội tâm khá phức tạp, đồng thời sở hữu cá tính mạnh và trí tuệ hơn người. Ngoài ra, khả năng chịu áp lực, điều hành là thế mạnh vượt trội của số 8. Họ có khả năng am hiểu các vấn đề về tài chính và thường hứng thú với các ngành ngân hàng, chứng khoán…
  • Con số chủ đạo 9: là người có tinh thần trách nhiệm cao, có lý tưởng, giàu lòng nhân ái. Người mang con số chủ đạo 9 sẽ nhân gấp ba lần yếu tố: hoài bão, trách nhiệm và lý tưởng. Họ luôn đặt yếu tố con người lên hàng đầu. Họ phù hợp với nghệ thuật và các lĩnh vực nhân văn hơn là với khoa học hay thương mại.
  • Con số chủ đạo 10: là người có hai đặc điểm nổi trội: khả năng thích nghi và khả năng thay đổi. Tính linh hoạt của họ có thể hỗ trợ người khác rất nhiều trong việc thích ứng với các thay đổi trong cuộc sống. Khi sống tích cực, họ có thể là người rất quảng giao, được yêu thích; nhưng khi sống tiêu cực, họ có thể là những cá nhân lạc lối, bất an và lao đao trên đường đời.
  • Con số chủ đạo 11: là người có một trường năng lượng tâm linh đặc biệt mạnh mẽ, giúp những người mang Con số chủ đạo này có tiềm năng phi thường để phát triển nhận thức ở Thể Siêu thức. Đáng tiếc là phần lớn những người Số 11 lại không đủ khả năng phát huy tiềm năng đó.
  • Con số chủ đạo 22/4: là người tự tin, có trực giác và bản năng kiểm soát cảm xúc mạnh mẽ, có tiềm năng gần như vô hạn và thường đạt được hầu hết những mục đích có vẻ bất khả thi.

4.2. Con số nhân cách

Con số nhân cách trong Thần số học là chỉ những con số nói với bạn cách mà bạn thể hiện ra bên ngoài, tức là những gì thế giới nhìn thấy ở bạn bao gồm: đặc điểm nhận thức, bản chất, nguyên tắc, niềm tin ẩn sâu trong chính bạn. Đây là một trong 7 chỉ số cốt lõi trong Thần số học giúp bạn khám phá, đào sâu ý nghĩa, lý giải khát khao sâu thẳm bên trong.

Để tìm con số nhân cách, bạn cộng tất cả các phụ âm trong tên gọicủa mình lại với nhau. Sau đó lấy từng chữ số trong kết quả tổng vừa tìm được sao cho ra kết quả cuối cùng là từ 1 – 9.

Dưới đây là bảng giá trị quy đổi phụ âm ra số theo Thần số học Pi-ta-go mà bạn có thể tham khảo:

Số123456789
Phụ âmBCDFGH
JKLMNPQR
STVWXYZ
Lưu ý: chữ cái “Y” được coi là phụ âm khi chữ cái đứng trước hoặc sau là nguyên âm. Ví dụ, NGUYỄN => Y là phụ âm vì trước nó là nguyên âm “U”

Ví dụ: bạn tên Nguyễn Trần Minh, ta sẽ tính số nhân cách như sau:

Đầu tiên, quy đổi từng phụ âm ra con số tương ứng, cụ thể:

  • NGUYỄN có phụ âm: N (5) + G(7) + Y(7) + N(5)
  • TRẦN có phụ âm: T(2) + R(9) + N(5)
  • MINH có phụ âm: M(4) + N(5) + H(8)

Sau đó, lấy tất cả các giá trị phụ âm này cộng lại với nhau: 5 + 7 + 7 + 5 + 2 + 9 + 5 + 4 + 5 + 8 = 57. Tiếp đó lấy 5 + 7 = 12. Kết quả vẫn 2 chữ số, ta lại cộng tiếp thành 1 + 2 = 3. Như vậy, con số nhân cách của Nguyễn Trần Minh là số 3.

Trong Thần số học, ý nghĩa các con số nhân cách sẽ như sau:

  • Nhân cách số 1: bạn ước mơ được vươn lên tầm cao nhất và được công nhận về lòng dũng cảm và khả năng lãnh đạo.
  • Nhân cách số 2: bạn ước mơ được trở thành người giải hòa, đem lại sự cân bằng và hòa hợp đến cho mọi người.
  • Nhân cách số 3: bạn ước mơ được thể hiện hết khả năng sáng tạo và tài nghệ thuật của mình kèm theo lời tán dương về nó.
  • Nhân cách số 4: bạn ước mơ được hoàn thành kế hoạch của mình một cách trọn vẹn và dễ dàng đoán trước được điều đó.
  • Nhân cách số 5: bạn ước mơ được tự do là chính.
  • Nhân cách số 6: bạn ước mơ được chăm sóc, quan tâm đến gia đình của bạn.
  • Nhân cách số 7: bạn ước mơ được đắm chìm trong sự hăng say theo đuổi một kiến thức nào đó.
  • Nhân cách số 8: bạn ước mơ có được quyền lực và của cải vật chất.
  • Nhân cách số 9: bạn ước mơ được đóng góp công sức của mình cho toàn nhân loại được tốt đẹp hơn.
  • Nhân cách số 11: bạn là một người duy tâm thực sự và có ước mơ mang lại ánh sáng cho thế giới.
  • Nhân cách số 22: bạn ước mơ đạt được một thành tựu nào đó thực sự hoành tráng.

4.3. Con số định mệnh

Con số định mệnh (hay còn gọi là con số sứ mệnh/ vận mệnh) là một chỉ số quan trọng trong hệ thống khái niệm về Thần số học là gì tiết lộ cho bạn biết về những khả năng về tinh thần và thể chất, năng khiếu, mặt lợi thế cũng như thể hiện mục đích mà bạn sẽ dành cả đời để hoàn thành, liên quan đến sự nghiệp, gia đình, mẫu người mà bạn muốn trở thành.

Để tính con số định mệnh, bạn quy đổi toàn bộ tên khai sinh của mình về các số tương ứng theo hệ thống số Pitago. Sau đó, cộng các số theo từng tên riêng biệt rồi cộng các tổng đó với nhau để rút gọn kết quả thành 1 chữ số – đó là con số định mệnh.

Dựa theo bảng hệ thống quy đổi số Pitago sau đây để bạn tìm ra con số vận mệnh:

Số123456789
Chữ cáiABCDEFGHI
JKLMNOPQR
STUVWXYZ

Ví dụ: bạn tên là Nguyễn Trần Minh, dựa vào bảng chuyển đổi ở trên ta sẽ có cách tính: 

N + G + U + Y + E + N = 5 + 7 + 3 + 7 + 5 + 5 = 32 

T + R + A + N = 2 + 9 + 1 + 5 = 17

M + I + N + H = 4 + 9 + 5 + 8 = 26 

Sau đó lại cộng các tổng với nhau: 32 + 17 + 26 = 75 => 7 +5 = 12 => 1 + 2 = 3. Như vậy, con số định mệnh của Nguyễn Trần Minh là 3.

Ý nghĩa các con số định mệnh (hay còn gọi là vận mệnh/ sứ mệnh) như sau:

  • Định mệnh số 1 : định mệnh sắp đặt sẽ phát triển rất tốt trên con đường trở thành một nhà lãnh đạo tài ba.
  • Định mệnh số 2 : định mệnh sắp đặt sẽ phát triển mạnh trên con đường học tập tâm linh hoặc thức tỉnh tâm linh.
  • Định mệnh số 3: định mệnh sắp đặt sẽ trở thành một người truyền cảm hứng cho người khác thông qua sự sáng tạo và năng lượng tích cực.
  • Định mệnh số 4 : định mệnh sắp đặt sẽ phát triển như một “bậc thầy xây dựng” trên con đường đạt được ước mơ và những mục tiêu dài hạn.
  • Định mệnh số 5 : định mệnh sắp đặt sẽ thúc đẩy được sự thay đổi thông qua hành động cụ thể mang tính cấp tiến.
  • Định mệnh số 6 : định mệnh sắp đặt sẽ thành công trong việc giúp đỡ, đóng góp hỗ trợ các hoạt động cộng đồng, tình yêu và lòng trách nhiệm cao.
  • Định mệnh số 7 : định mệnh sắp đặt sẽ thúc đẩy ranh giới của tri thức ngày càng rộng ra thông qua khả năng tư duy vượt bậc.
  • Định mệnh số 8 : định mệnh sắp đặt sẽ leo được lên tới đỉnh cao của thế giới vật chất.
  • Định mệnh số 9 : định mệnh sắp đặt phải trở thành một người anh hoặc chị hay đơn giản là người trưởng thành và sẽ nâng đỡ người khác.

4.4. Con số thái độ

Con số thái độ trong Thần số học là chỉ số mô tả thái độ của bạn đối với cuộc sống, hay còn là điều gây ấn tượng đầu tiên của một người với người khác. Việc nhận biết được chỉ số thái độ của mình là gì và học cách điều chỉnh sao cho phù hợp sẽ giúp ích không nhỏ trong vận dụng chỉ số đường đời.

Con số thái độ được tính bằng cách cộng từ những chữ số của ngày sinh và tháng sinh lại với nhau. Sau đó, cộng từng số trong tổng đó cho đến khi kết quả cuối cùng là 1 chữ số.

Ví dụ: bạn sinh ngày 2/11/2000, ta sẽ tính như sau: Lấy 2 + 1 + 1 = 4. Vậy con số thái độ bạn là 4.

Ý nghĩa các con số thái độ trong Thần số học được thể hiện như sau:

  • Số thái độ “1″: là người tích cực, hướng ngoại, không thích nhờ người khác giúp đỡ. Tính tự ái cao, khó gần, lòng tự trọng cao, thích được người khác khen ngợi, nếu được người khác tin tưởng thì không việc gì bạn không làm được.
  • Số thái độ “2″: là người dịu dàng, có khả năng quan sát và nắm bắt cơ hội rất tốt, luôn tích cực và tràn đầy tình yêu với cuộc sống, hay bị lôi cuốn bởi những thứ huyền bí.
  • Số thái độ “3″: là người uy tín, có khiếu hài hước, biết hóa chuyện lớn thành nhỏ. Khi tâm trạng tốt thì vui vẻ, cười đùa. Khi tâm trạng xấu thì khó chịu, thậm chí ảnh hưởng đến người khác. 
  • Số thái độ “4”: là người trầm mặc, hơi khó hiểu, hay phản biện, trung thực và thích hòa mình cùng thiên nhiên. Họ là một chuyên gia trong lĩnh vực của mình và luôn sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với tất cả mọi người. 
  • Số thái độ “5”: là người ngộ nghĩnh, ham vui, thích khám phá mọi nơi, trải nghiệm mọi thứ, yêu thích sự mới lạ, thích chốn tiệc tùng, có một trái tim vô cùng ấm áp, giàu lòng trắc ẩn. 
  • Số thái độ “6″: là người nuôi dưỡng, dù nam hay nữ bạn đều muốn chăm sóc cho bất kỳ ai và thấy mình hữu ích nhất khi mọi thứ mất kiểm soát, đồng thời có khả năng lôi cuốn người khác một cách tự nhiên. 
  • Số thái độ “7″: là người sống nội tâm, phức tạp, ít thể hiện sự hứng khởi của bản thân ra bên ngoài, song cũng là người quan sát cực tốt. 
  • Số thái độ “8″: là người luôn tìm kiếm cơ hội, thích những điều mang tính thực tế không thích viển vông nhưng cũng là người đáng tin cậy để người khác bộc bạch tâm sự. Điểm yếu của thái độ số 8 là không kiểm soát được tài chính của mình. 
  • Số thái độ “9″: là người có một trái tim vô cùng ấm áp, giàu lòng trắc ẩn, sở hữu năng lượng tích cực và sự thông thái bẩm sinh, đồng thời là một thủ lĩnh đáng tin cậy, luôn được mọi người tin yêu, ngưỡng mộ và tìm đến khi gặp khó khăn. 
Con số Thái Độ trong Thần số học là gì
Con số Thái Độ trong Thần số học là gì

4.5. Con số linh hồn

Con số linh hồn là con số đại diện cho nội tâm của bạn, bao gồm các đặc điểm về tính cách, ưu điểm, khuyết điểm bên trong con người bạn. Đây cũng là một trong chỉ số quan trọng trong Thần số học bởi chính con số này sẽ hướng bạn đến chốn bình yên trong tâm hồn.

Để tìm con số linh hồn, bạn tính tổng tất cả các giá trị nguyên âm trong tên gọicủa mình. Nếu kết quả có 2 chữ số trở lên, cộng từng số đó lại cho đến khi ra một kết quả từ 1 – 9.

Sau đây là bảng quy đổi các chữ cái nguyên âm ra số theo hệ thống số Pitago:

Số123456789
Nguyên âmAUEOYI
Lưu ý: chữ cái “Y” được coi là nguyên âm khi chữ cái đứng trước và sau là phụ âm. Ví dụ, tên Gwyneth => Y là nguyên âm vì trước và sau đều là phụ âm “W” và “N”

Ý nghĩa các con số linh hồn trong Thần số học như sau:

  • Linh hồn số ”1”: Linh hồn của bạn được thỏa mãn khi tôi có một chiến thắng mang tính cá nhân hoặc khi bạn thắng một cuộc thi nào đó. Mỗi lúc bạn cảm thấy mình giỏi nhất khi làm điều gì đó, bạn biết mình được tôn trọng. Nếu đủ can đảm để là chính mình, bạn thấy mình được thừa nhận hoàn toàn.
  • Linh hồn số ”2”: Linh hồn của bạn được hạnh phúc khi bạn yêu, hay những lúc tìm được thấy chính mình, khi bạn sử dụng trực giác của mình để giải quyết vấn đề; khi bạn nghe thấy giai điệu mình yêu thích cũng như kết nối mọi người lại với nhau.
  • Linh hồn số ”3”: Linh hồn của bạn được thỏa mãn mỗi khi bạn cười, trình diễn, viết lách hay sử dụng sức sáng tạo của mình một cách có ý nghĩa.
  • Linh hồn số ”4”: Linh hồn của bạn được thỏa mãn khi bạn thấy an toàn. Hay là khi bạn có một kế hoạch vững chắc cho tương lai và bạn sống ở nơi mà bạn thật sự gọi là “tổ ấm”. Hoặc khi bạn chia sẻ kiến thức cho người khác và bạn biết rằng họ có được thành quả nhờ nó.
  • Linh hồn số ”5”: Linh hồn của bạn được thỏa mãn khi bạn tự do đến đi tùy thích, khi bạn có thể du lịch và khám phá mọi bí ẩn trên thế giới; khi bạn đến một nhà hàng, khách sạn hay chốn tiệc tùng tuyệt vời để hưởng thụ cuộc sống.
  • Linh hồn số ”6”: Linh hồn của bạn được hạnh phúc khi bạn có con cái. Hoặc khi bạn có được công ty riêng cùng với những trách nhiệm trên vai. Hay là lúc người ta kính trọng bạn và công nhận những thành quả mà bạn đã làm được.
  • Linh hồn số ”7”: Linh hồn của bạn hạnh phúc khi bạn ở một mình cùng với các ý tưởng và ngồi ở giữa thiên nhiên – dại dương, núi non, và rừng cây gỗ đỏ ; khi bạn tìm được đức tin mà bạn thật sự tin tưởng.
  • Linh hồn số ”8”: Linh hồn của bạn hạnh phúc khi bạn tự độc lập tài chính, công việc ổn định, và ngôi nhà xinh xắn. Khi bạn lãnh đạo và mọi người làm theo lời bạn.
  • Linh hồn số “9”: Linh hồn của bạn hạnh phúc khi bạn ở trong khoảnh khắc có được mọi thứ mà cuộc sống trao tặng bạn, hay khi bạn tạo ra những cống hiến cho đất nước, con người.

Hy vọng với chia sẻ về “Thần số học là gì?” ở trên sẽ giúp các bạn tự tìm hiểu được tính cách, ưu nhược điểm của bản thân cũng như các bài học cuộc đời có thể xảy ra. Ngoài ra, bạn muốn bổ sung thêm nhiều kiến thức Nhân số học khác thì hãy truy cập chuyên mục Thần số học hoặc cài đặt ứng dụng điện thoại Thăng Long Đạo Quán để cập nhật một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS tại đây: