Vừa nghe đến Lục Sát Tinh chắc hẳn chúng ta cũng đoán được đây là những sao xấu, phá hoại rất nặng nề nên mới có chữ “sát tinh”. Lục sát tinh bao gồm 6 sao: Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Linh Tinh, Hỏa Tinh. Thăng Long Đạo Quán xin có bài phân tích về bộ sao này.
1. Lục Sát Tinh Là Gì?
Lục Sát Tinh hay còn gọi Sát Tinh có nghĩa là sáu sao sát tinh có sức ảnh hưởng lớn nhất, khả năng công phá, phá hủy mạnh nhất, hung hiểm nhất. Đây là 6 ngôi sao được nhiều người quan tâm nhất trong tử vi. Lục sát tinh bao gồm tứ sát tinh là Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh và 2 sao Địa Không, Địa Kiếp.
Quân giỏi thì luôn cần tướng lãnh đạo, lục sát cũng thế, nên chúng rất cần đi kèm Sát Phá Tham. Không kiếp cần có Phá Quân đi kèm, Kình Đà cần Thất Sát, Hỏa Linh cần Tham Lang.
2. Sao Kình Dương
Còn được biết đến là Dương Nhẫn. Thuộc bộ sao đôi Kình Dương và Đà La, gọi tắt là Kình Đà. Đây là một sao hành Kim, mang đặc tính sát phạt, xông pha, cô khắc, bần hàn, bệnh tật, hình thương, dao kéo
Xét về miếu vượng ta có Kình Dương
- Đắc Địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
- Hãm Địa: Tý, Dần Mão, Tỵ, Ngọ, Mùi, Hợi.
Ý Nghĩa Kình Dương sẽ được phân tích qua những dòng dưới đây.
2.1. Cung mệnh
Xét về tướng mạo, cung mệnh có Kình Dương đơn thủ thì thân mình cao to khỏe mạnh nhưng hơi thô kệch, mặt choắt, da xám, hầu lộ, gò má cao, mắt lồi.
- Kình Dương miếu vượng thì tính cách cương cường, quyết đoán, uy dũng, lắm mưu, nhiều kế, bản tính thích mạo hiểm nhưng là người chủ quan, kiêu căng, tự đắc.
- Kình Dương hãm địa: tính khí hung bạo, bướng bỉnh, ngang ngược, tự mãn và lươn lẹo
2.2. Quan lộc
Kình Dương đắc địa nên làm về quân sự, kỹ thuật, hay các nghề hàn kim, trong sự nghiệp có uy quyền hiển hách.
Kình Dương hãm địa, không có Tuần, Triệt án ngữ, hay nhiều sao hóa giải thì công việc bị cạnh tranh không lành mạnh, gian nan khó khăn đủ đường
2.3. Cung Tài Bạch
Kình Dương đắc địa: Kiếm tiền dễ dàng nhất là lúc náo loạn, hoạch tài
Kình Dương hãm địa: Thiếu thốn, phá sản, dùng tiền không suy nghĩ
2.4. Một số cách cục tốt
- Kình đắc địa gặp Tử vi, Thiên Phủ thì buôn bán lớn và giàu có.
- Kình Dương, Hỏa Tinh miếu địa: Số phát về võ nghiệp, mang danh hiển hách.
- Kình Dương gặp Đồng âm Tý Ngọ thêm Phượng Các: ý nghĩa giàu có, có danh có tiếng.
2.5. Những Bộ Sao Xấu
- Kình dương cư Ngọ, chỉ tai nạn tay chân, xe cộ
- Kình Dương gặp Phượng Các: bị lãng tai, điếc tai
- Kình Dương cư Ngọ gọi là cách cục “Mã đầu đới kiếm”: Rất xấu, mang ý nghĩa như yểu, chết bất đắc kỳ tử, bị tai nạn bất ngờ về xe cộ, tai nạn hoặc tàn tật.
- Kình tọa cư Mão, Dậu: rất tai hại cho tuổi Giáp, Mậu, đương số thường có hạn về tay chân, mang thương tích và mắt rất kém.
- Kình Dương cư Ngọ gọi là cách cục “Mã đầu đới kiếm”: Rất xấu, mang ý nghĩa như yểu, chết bất đắc kỳ tử, bị tai nạn bất ngờ về xe cộ, tai nạn hoặc tàn tật.
- Kình tọa cư Mão, Dậu: rất tai hại cho tuổi Giáp, Mậu, đương số thường có hạn về tay chân, mang thương tích và mắt rất kém.
- Kình Dương gặp Linh Tinh hoặc Hỏa Tinh hãm địa: Lưng gù, có bướu u hoặc chân tay có tật, chết thê thảm
- Kình Dương đi với Địa Không, Địa Kiếp, Phục Binh: Là phường côn đồ, trộm cướp, đạo tặc, giết người.
- Kình Dương, Hình, Riêu, Sát: Vợ giết chồng, gian dâm
- Kình Dương, Thái Dương hoặc Thái Âm đồng cung: Bệnh hoạn liên miên, có tật về mắt, khắc vợ khắc chồng
- Kình Dương, Liêm Trinh, Cự Môn, Hóa Kỵ: Nếu cùng hãm địa thì liên quan đến hạn ngục hình, kiện cáo, dao kéo nặng
- Kình Dương, Tuế, Khách: Sát phu thê, xa cách không hợp cha mẹ, khắc lục thân
- Kình Dương, Thiên Mã: Số truân chuyên, vất vả thay đổi chỗ ở hay phải xa quê khất thực
2.6. Hạn vào Kình Dương
- Kình Dương, Thái Tuế thì hay bị kiện cáo, vu cáo, cãi nhau
- Kình Dương, Thiên Hình ở Ngọ: Bị tù tội, dính đến pháp luật có thể chết vì tai nạn hình thương.
- Kình Dương, Vũ Khúc, Phá Quân: Bị hại vì tiền.
- Kình Dương Thiên Tướng: Bị nạn, ẹo ở phần đầu
3. Sao Đà La
Là một lục sát tinh, mang hành Kim, là biểu hiện của lừa lọc, gian mãnh, liều lĩnh, mưu mẹo, bần hàn. Kình Dương và Đà la là 2 sao luôn nằm kẹp 2 bên Lộc Tồn, được cho là 2 sao canh giữ lộc trời
Vị Trí Ở Các Cung
- Đắc Địa: ở các cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
- Hãm Địa: ở các cung Tý, Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi.
3.1, Cung Mệnh
Tướng Mạo: Đà La cư mệnh thì có thân hình cao dài, hơi gầy, răng xấu, mắt kém, chân tay dài, da xám, lông tóc rậm rạp, mặt thô, tên người nhiều tỳ vết và sẹo.
- Đà La miếu vượng là người can đảm, dũng mãnh, trầm lặng, có nhiều mưu kế, thủ đoạn,
- Đà La hãm địa tính tình hung bạo, gian hiểm, dối trá, xảo quyệt, độc ác, dâm dật.
3.2. Cung Quan Lộc
Tùy theo bộ sao đi kèm, mà Đà La ở quan lộc mang ý nghĩa khác nhau
Đà La, Thiên Mã: số bôn ba, thích hợp làm quân nhân, ngày nghề hay đi lại, thích hợp làm ăn xa xứ
Đà La, Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Lộc, Hóa Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Rất hiển đạt, phát triển về binh nghiệp
Đà La, Kình Dương, Liêm Trinh, công danh trắc trở, nhiều việc bận lòng.
3.3. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Tài Bạch
Đà la cư tài là cách kiếm tiền trong lúc hoạn nạn, kiếm tiền một cách dễ dàng nhiều khi hơi bất chấp thủ đoạn. Nhưng nếu Đà La gặp thêm các sao khác trong bộ lục sát thì không giữ được tiền, có bao nhiêu cũng hết, dễ có tai nạn vì tiền, phá tán.
3.4. Những Bộ Sao Tốt
- Đà La gặp Lực Sĩ, Hóa Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi là người có quyền hành, làm chức cao, được nhiều người kính phục.
- Đà La đi với Thất Sát: kì cách, nhờ kiên trì mà phát triển sự nghiệp
- Đà La đi với Bạch Hổ: con hổ phục dưới đất, dũng mãnh, ẩn nhẫn
3.5. Những Bộ Sao Xấu
- Đà La gặp Hình Không Kiếp, Hóa Kỵ: Đạo tặc, gian phi, lừa gạt, giết người, cướp của.
- Đà La, Thiên Riêu, Hóa Kỵ ở liền cung thì bị họa vô đơn chí, , tai bay vạ gió
- Đà La gặp thêm các sao Lục Sát, Kỵ, Hình là người có số ăn mày, yểu mạng, gian phi, số tù tội, ngục hình.
- Đà La gặp Hóa Kỵ: Muộn con, mang tahi bị băng huyết, hạn thị phi, lừa gạt
- Đà La gặp Thiên Riêu, Thất Sát, Hỏa, Linh: Đàn bà giết chồng.
- Đà La, Khốc Hư (hay Linh Hỏa): Vợ chồng xung khắc, số góa vợ góa chồng.
- Đà La, Thái Tuế: khắc khẩu, mâu thuẫn liên tục
3.6. Đà La Khi Vào Các Hạn
Đà La, Thiên Hình hay Đà La ở đất Thiên La Địa Võng: Có hạn ngục hình, liên quan kiện tụng.
Đà La, Không, Kiếp: Tốn tài, bệnh tật, bị lừa gạt.
Đà La, Thái Tuế, Hóa Kỵ: Bị tai tiếng, thị phi, hãm hại, kiện tụng, cãi vã.
Đà La, Thiên Mã: Hạn tay chân, bị ngã xe, tay chân bị hình thương
Đà La, Lưu Đà La đồng cung: Tai họa khủng khiếp
4. Địa Không
Là sát tinh mang hành Hỏa, mang đặc tính là sự trở ngại, thất bại, khổ tâm, tai nạn, tác hại, gian xảo, nóng nảy, kích động, được khởi từ cung Hợi.
Vị Trí Ở Các Cung
- Đắc Địa: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
- Hãm Địa: Tý, Sửu, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu, Tuất.
4.1. Cung Mệnh
Tướng Mạo: Mệnh có sao Địa Không thì thân hình thô xấu, da kém vẻ tươi nhuận, da thường vàng xám, mặt có nét buồn.
Xét tính tình:
- Địa Không đắc địa: là người có nhiều mưu trí, thâm trầm và lợi hại, dám nghĩ dám làm, rất can đảm, táo bạo, nhưng kín đáo, bí mật, khó đoán, giỏi giấu diếm, hay suy xét, nhiều thủ đoạn.
- Địa Không hãm địa: là người ích kỷ, tự kỷ ám thị, khổ tâm, ít chia sẻ, xảo quyệt, gian tà, tham lam.
4.2. Quan Lộc
Sao Địa Không cho dù đắc địa cũng khó có được công danh trọn vẹn và lâu dài.
Nếu đắc địa sự nghiệp sẽ hoạch phát, tiến triển rất nhanh chóng, nhưng bạo phát bạo tàn lụi. Có uy quyền và tiền bạc nhưng cũng nhiều thăng trầm, lúc thịnh lúc suy; không được hưởng được lâu, trong đời phải có lần phá sản, lụi bại.
Nếu hãm địa, thì công danh vất vả, không có sự nghiệp và kiếm tiền khó khăn.
4.3. Cung Tài Bạch
Địa Không nếu đắc địa thì hoạch phát nhanh chóng, kiếm tiền dễ dàng, bất ngờ, trúng số nhưng về sau cũng rất dễ mất. Nếu tham lam thì rất dễ mất trắng. Thường thường kiếm tiền bằng cách táo bạo, gian dối như buôn lậu, ăn cướp, sang đoạt, buôn bán đồ quốc cấm, chơi tiền ảo
4.4. Những Bộ Sao Tốt
- Địa Không đắc địa gặp Thiên Tướng, Thiên Mã, Hóa Khoa: Mệnh thân có sao này là người tài giỏi, có sự nghiệp lừng lẫy.
- Địa Không đắc địa với phi thường cách: là đi kèm Tử Phủ, Vũ, Tướng đắc địa, hoặc gồm Sát, Phá, Tham đắc địa, hội tụ thêm các cát tinh như Tả, Hữu, Khôi, Việt, Xương, Khúc, Long, Phượng, Đào, Hồng, Khoa, Quyền, Lộc. Đây là cách của người quyết đoán, có quý nhân trợ giúp, danh tiếng lừng lẫy, nhiều người kinh sợ
- Không kiếp đắc địa phát dã như lôi: vân đi qua không kiếp đắc địa phát triển nhanh chóng.
4.5. Những Bộ Sao Xấu
- Địa Không với Thiên Hình, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Nếu cùng đắc địa cả thì phú quý được một thời. Nếu cùng hãm địa cả thì rất nguy hiểm tính mạng, yểu mạng
- Địa Không, Thiên Cơ (hay Hỏa Linh): Bị hỏa tai như cháy nhà, phỏng lửa, dễ bị stress đau đầu.
- Địa Không, Tham Lang đồng cung: Bị thủy tai, chết đuối, bị giết dưới nước, nghẹt thở
- Địa Không đồng cung với Phục Binh, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Gian phi, trộm cướp, bị lừa gạt, thị phi
- Địa Không, Trực Phù, Thiên Khốc, Điếu Khách, Cự Môn, Nhật: Cách này biểu hiện cho tai họa, tang khó, nhiều tin đau buồn liên tiếp, bất hạnh.
4.6. Địa Không Khi Vào Các Hạn
Hạn gặp địa không đắc địa, sẽ bộc phát tài danh mau lẹ,
Nếu hãm địa, rất nhiều tai hiểm về mọi mặt tiền bạc, sức khỏe, tinh thần
- Bị bệnh nặng về tinh thần, trầm cảm, stress
- Bị mất chức, đuổi việc
- Bị hao tài, tốn bạc mắc lừa, thất tình.
- Bị kiện cáo, thị phi, ghen ghét, đổ oan
- Bị chết nếu gốc đại vận xấu, mệnh thân yếu
5. Sao Địa Kiếp
Là một sát tinh mang hành hỏa, khởi từ cung Hợi, an theo tháng sinh.
Đặc Tính của địa kiếp là sự trở ngại, thất bại, bần hàn, nghèo khổ, hình thương, tai nạn, gian xảo. Nếu địa không đánh nhiều về tinh thần, thì địa kiếp Xét về vị trí cung:
- Đắc Địa: ở các cung Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
- Hãm Địa: ở các cung Tý, Sửu, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu, Tuất
5.1. Cung Mệnh
Tướng Mạo: Sao Địa Kiếp ở mệnh thân thì thân hình thô xấu, da xấu, vàng vọt hoặc xám xịt
Xét về tính tình
- Địa Kiếp đắc địa: Có mưu trí, thâm trầm, rất can đảm, gan dạ, táo bạo, dám nói, dám làm, thẳng thắn, nóng nảy, liều lĩnh
- Địa Kiếp hãm địa: Ích kỷ, lật lọng, cọc cằn, xảo quyệt, gian tà, biển lận, tham lam.
5.2. Cung Quan Lộc
Tương tự Địa Không, dù đắc địa, Địa Kiếp cũng khó có công danh và tài lộc lâu dài. Sự nghiệp sẽ bạo phát nhưng bạo phá, phát triển rất nhanh chóng nhưng cũng rất mau lụi tàn. Con đường công danh nhiều thăng trầm, lúc thịnh lúc suy; nếu có phú quý cũng khó để hưởng được lâu, hoặc cuộc đời sẽ trải qua nhiều lần phá sản, lụn bại.
Nếu hãm địa, đường công danh cực kỳ vất vả, không có sự nghiệp; hoặc kiếm tiền không từ thủ đoạn. Người địa kiếp cư quan lộc thường gặp nhiều xui xẻo khi học tập cũng như đi làm
5.3. Cung Tài Bạch
Địa kiếp hãm địa khó khăn về tài chính tiền bạc
Địa kiếp đắc địa thì hoạch phát giàu có nhanh chóng nhưng về sau phá sản cũng rất nhanh. Thường thường kiếm tiền bằng những phương cách táo bạo, phạm pháp, sai trái và liều lĩnh như buôn lậu, ăn cướp, chiếm đoạt,
Người địa kiếp cư tài không giữ được tiền.
5.4. Những Bộ Sao Tốt
- Địa Kiếp đắc địa gặp bộ Tướng, Mã, Khoa: là những người tài giỏi, lập được sự nghiệp lừng lẫy, anh hùng trong thời chiến loạn, giỏi hành động, chiến đấu
- Địa Kiếp đắc địa với phi thường cách: như Tử, Phủ, Vũ, Tướng đắc địa, hoặc gồm Sát, Phá, Liêm và hội tụ cát tinh như Tả, Hữu, Khôi, Việt, Xương, Khúc, Long, Phượng, Đào, Hồng, Khoa, Quyền, Lộc là những người may mắn, có tài đức, có quý nhân trợ giúp, trong sự nghiệp có danh tiếng lẫy lừng.
5.5. Những Bộ Sao Xấu
- Địa Kiếp, Tử Vi, Thiên Phủ cùng đắc địa: Gặp phải nhiều bước thăng trầm trong công danh sự nghiệp, lận đận, tiền bạc khó khăn, bị tiểu nhân quấy phá.
- Địa Kiếp với Thiên Hình và các lục sát khác như Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Nếu cũng hãm địa cả thì số yểu mệnh, sự nghiệp, tài danh không bao giờ được như ý.
- Địa Kiếp, Thiên Cơ (hay Hỏa): Bị hỏa tai, cháy nhà, chết cháy
- Địa Kiếp, Tham Lang đồng cung: Bị thủy tai (chết đuối, bị giết dưới nước), nếu không cũng chật vật lang thang độ nhật, dễ sa vào đường tù tội.
5.6. Địa Kiếp Khi Vào Các Hạn
Nếu đắc địa, đi cùng Địa Không sẽ bộc phát, bạo phát nhưng cũng bạo tàn, Nếu cư tật thì phải làm bệnh nặng về phổi, mụn nhọt.
Nếu hãm địa, rất nhiều tai nguy về mọi mặt cả về sức khỏe, tinh thần, tài lộc,..
- Bị mất mát nặng về vật chất, hao của, bị lừa gạt tiền bạc
- Gặp đen đủi, xui liên tục, nhiều việc không như ý
6. Sao Linh Tinh
Là sát tinh hành Hỏa, mang đặc tính cho sự nóng nảy, giác quan thứ 6, nóng nảy, độc ác, sát phạt, cô bần, tai nạn. Linh tinh được xem là âm hỏa, do đó tác dụng thường chậm, âm thầm, khó đoán, âm ỉ.
Xét về vị trí
- Đắc địa: ở các cung Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ.
- Hãm địa ở các cung Tý, Sửu, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
6.1. Cung Mệnh
Tướng Mạo: Sao Linh Tinh nhập mệnh là người có thân hình thô, xấu, da thường đen hoặc dễ ửng đỏ, thường có bớt ở chân tay, vóc người ốm.
Tính Tình
- Linh tinh đắc địa là người can đảm, gan lì, có chí khí, tính tình nóng nảy, nhưng có khả năng kiềm chế tốt hơn Hỏa Tinh, có giác quan thứ 6 tốt, có duyên với tâm linh
- Linh tinh hãm địa là người cộc cằn, hao tổn, phá hoại, giảm thọ, hư nhược, hay ghen.
6.2. Cung Quan Lộc
Sao Linh Tinh vốn là sát tinh nên tùy các sao đi kèm mà có ý nghĩa khác nhau
Linh Tinh gặp Kình Dương đường công danh trắc trở, tài lộc kém, hay bị tiểu nhân quấy phá, thiếu kiên nhẫn trong sự nghiệp
Linh Tinh gặp Thiên Mã, Kình Dương hoặc Đà La: Tay chân bị tàn tật, nhiều sẹo, sự nghiệp dễ đổ gãy, số bôn ba
6.3. Cung tài bạch
Tài bạch có lúc phát lúc tàn, thường thì kiếm tiền vất vả khó khăn, khó tụ tài. Tiền đến rồi cũng đi không giữ được tiền.
6.4. Những Bộ Sao Tốt
- Linh Tinh đi với Vũ Tham Lộc Quyền là sao võ cách, đắc địa thì hiển hách về võ nghiệp.
- Linh Tinh Tham Lang tạo thành cách Tham Hỏa Linh tương phùng phát về tài lộc, buôn bán, nếu thêm Hóa lộc, Lộc tồn thì càng giàu có.
- Linh tinh đi với Tấu Thư, Tham Lang, Tả Hữu là thấy bói vang danh.
6.5. Những Bộ Sao Xấu
- Sao Linh Tinh vốn là sát tinh, nếu hãm địa lại càng xấu về các phương diện tính tình, bệnh lý, tai họa, phúc thọ.
- Vũ Đà Linh Xương là cách cục tự tử, chết đuối, thị phi, stress.
- Kình Linh Kỵ: hạn xấu, thị phi, nặng nề về tinh thần.
6.6. Linh Tinh Khi Vào Các Hạn
- Linh Tinh đắc địa, thì có tin vui về tiền bạc hay công danh, phát triển một cách nhanh chóng, nhất là mệnh có Tham Lang.
- Linh Tinh hãm địa thì sức khỏe kém, dễ bệnh hoạn, cẩn thận hỏa tai, phỏng đồ nóng, hoặc cháy nhà, Linh tinh đánh mạnh vào tinh thần, hạn vào có thể bị loạn trí, điên cuồng.
7. Sao Hỏa Tinh
Là sát tinh mang hành Hỏa, đặc tính của người mang Hỏa Tinh là sự nóng nảy, táo bạo, liều lĩnh, quả quyết
Vị Trí Ở Các Cung
- Đắc địa ở các cung như Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ.
- Hãm địa ở các cung như Tý, Sửu, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
7.1. Cung Mệnh
Cung Mệnh có sao Hỏa Tinh là người có thân hình thô, xấu, da đen đuốc, trên người thường có sẹo, giác quan thứ 6 tốt, tín tâm
Tính Tình:
- Đắc địa thì là người can đảm, gan lì, kiên cường dũng mãnh, có chí khí, tính tình nóng nảy, quyết đoán
- Hãm địa thì là người cộc cằn, dễ nóng nảy, dễ thay đổi, không bền chí, dễ bị đau đầu, căng thẳng, stress, hay ghen.
7.2. Cung Quan Lộc
Sao Hỏa Tinh đắc địa thì công việc phát triển nhanh chóng, thích hợp với công việc giảng dạy, y dược, bói toán, công việc hoạch phát, tiến triển nhanh
Tùy vào các phụ tinh đi kèm mà ý nghĩa cũng có sự thay đổi:
- Hỏa Tinh gặp Kình Dương: Công danh trắc trở,thường bị cản trở, làm gì cũng khó thành
- Hỏa Tinh gặp Thiên Mã, Kình Dương, Đà La: Tay chân bị tàn tật, công đanh đổ vỡ
- Hỏa Tinh gặp Thiên Mã, Trường Sinh hoặc Lâm Quan là ngựa chiến, đa tài, năng động, kinh doanh phát đạt
7.3. Cung Tài Bạch
- Tài lộc hoạnh phát hoạnh phá, lúc có lúc không, không ổn định, căn thẳng vì tiền tài.
- Hỏa Tinh mà gặp Địa Không, Địa Kiếp hoặc Song Hao thì không tiền của, tán tài, nợ nần, nghiện lô đề, cờ bạc mà phá sản.
7.4. Những Bộ Sao Tốt
- Hỏa tinh Vũ Tham hoặc Hỏa Tham là bộ sao phát đạt về kinh doanh, buôn bán, hoặc đi cùng với bố binh hình tướng ấn thì phát về võ nghiệp. Ưu điểm của Hỏa Tinh là phát đạt nhanh hơn Linh tinh.
- Hỏa Tinh + Thiên Mã + Tràng Sinh: người đa tài đa nghệ, việc gì cũng làm được, năng động.
- Hỏa Tinh Tấu Thư: thầy bói giỏi.
7.5. Những Bộ Sao Xấu
Sao Hỏa Tinh hãm địa rất xấu về các phương diện tính tình, nhiều tai họa, phúc thọ kém.
- Hỏa Tinh đi với Thiên cơ bị hỏa tai, dễ bị căng thẳng
- Hỏa Tinh Đại hao hoặc Tiểu hao: nghiện ngập, cờ bạc, phá sản
- Hỏa tinh bạch hổ: con hổ nằm gai, khó khăn, lận đận
7.6. Hỏa Tinh khi vào các hạn
Tương tự như Linh tinh, nhưng vì Hỏa Tinh là Dương Hỏa nên hạn gặp Hỏa Tinh sẽ xảy ra nhanh chóng hơn, khiến mình trở tay không kịp
8. Tham khảo công cụ lá số tử vi
Xin Quý Anh Chị lưu ý rằng những thông tin trên chỉ mang tính tổng quan. Để biết được sao Thiên Thọ có ảnh hưởng đến định mệnh hay không cần lập lá số tử vi. Anh chị có thể lập lá số bằng giấy hoặc dùng công cụ luận giải lá số tử vi của chúng tôi. Để hiểu rõ hơn về công cụ cũng như nhận luận giải lá số tử vi miễn phí đầy đủ nhất, hãy cùng Thăng Long Đạo Quán tìm hiểu những nội dung bên dưới đây.
- Bước 1: Truy cập vào Thăng Long Đạo Quán
- Bước 2: Chọn mục Tử vi, chọn tiếp Lá số tử vi
- Bước 3: Điền đầy đủ và chính xác các thông tin được yêu cầu thì kết quả sẽ là đúng nhất
- Bước 4: Xem và đối chiếu kết quả, còn thắc mắc hãy liên hệ với chuyên gia.
Lục sát tinh là 6 sao khiến nhiều người lo sợ vì rất ít cát tinh có thể hóa giải được chúng, xấu nhiều hơn tốt. Nhưng những người mệnh Sát Phá Tham hoặc Sát Phá Liêm Tham lại rất cần lục sát tinh. Vì vậy cần hiểu rõ Lục Sát là gì và nếu không may mệnh thân bạn ôm Lục Sát cũng không cần quá lo lắng, vì biết đâu chúng tạo cách cục tốt đẹp nào đó mà bạn chưa biết.
Các bài viết khác liên quan: