Năm 2021 có phải năm hạn của người tuổi Bính Thìn (1976) không? Hung cát như thế nào? Nếu vận suy thì có cách hóa giải không? Tất tần tật những điều này sẽ được giải đáp dưới đây.

1. Tổng quan vận mạng của tuổi Bính Thìn năm 2021

  • Thái Tuế: Không phạm 

Thái tuế là hung tinh mà nhiều người kiêng kỵ. Năm phạm Thái tuế sẽ khiến gia chủ làm ăn thất bát, gia đình bất hòa, sự nghiệp, công danh không thuận lợi. Theo tính toán, năm 2021 không phải năm hạn thái tuế của người tuổi Bính Thìn. 

  • Sao chiếu mệnh: 
Nam – sao La Hầu (xấu)Nữ – sao Kế Đô (xấu)
La Hầu là khẩu thiệt tinh, chủ tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Tất cả mọi người trong nhà nên hành sự nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật.Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này rất hung với nữ giới. 
  • Hạn sao và cách hóa giải: 
Nam – hạn Tam KheoNữ – hạn Thiên Tinh
Chú ý sức khỏe dễ ốm đau. Chú ý bệnh tật, dễ tai nạn ngã và các bệnh liên quan tới các kheo tay chân. Gia chủ gặp chuyện thị phi, phiền toái quấn thân, hay tranh chấp cãi vãi, làm ăn khó khăn, ốm đau bệnh tật. 
  • Tam tai: Không phạm. 
Tam tai tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn. Năm 2021 không phải năm tam tai của người sinh năm 1976. 
  • Kim Lâu: phạm kim lâu thân 

Năm 2021 gia chủ tuổi Bính Thìn phạm Kim Lâu thân nên cần chú ý việc làm ăn và sức khỏe của bản thân. Bởi hạn này sẽ khiến công việc khó thuận, dễ ốm đau, bệnh tật. 

2. Luận giải sơ bộ thịnh suy, hung cát cho tuổi Bính Thìn (1976)

2.1. Luận vượng suy 2021 về vận niên

  • Thiên can: Bính gặp Tân 
Thiên can của gia chủ là Bính, năm 2021 là Tân, có quý nhân phù trợ. Lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi, mọi việc không như mong muốn dễ gần được lại mất, nhưng lúc khó khăn sẽ có quý nhân xuất hiện. không được nóng vội hãy điềm đạm khi đưa ra quết định. 
  • Địa chi: Thìn gặp Sửu 
Có người giúp đỡ, công danh tình cảm có khởi sắc nhưng cũng dễ gặp thị phi , kẻ tiểu nhân quấy phá, điềm đạm, vững trí không hơn thua.
Mặt khác, quý bách gia có thể tham khảo địa chi hung cát, xung khắc hình, hại phá qua như sau: 
Địa Chi tương pháĐịa Chi tương hại
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ pháTý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hại
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi pháMão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hại.

 

Địa chi thuộc ngũ hànhĐịa chi thuộc phương vịĐịa chi Lục hợpĐịa chi Tam hợp
Dần, Mão thuộc MộcDần, Mão thuộc ĐôngTý, Sửu hợp ThổHợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc
Tỵ, Ngọ thuộc HỏaTỵ, Ngọ thuộc NamDần, Hợi hợp MộcDậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa
Thân, Dậu thuộc KimThân, Dậu thuộc TâyMão, Tuất hợp HỏaTỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim
Hợi, Tý thuộc ThủyHợi, Tý thuộc Bắc Thìn, Dậu hợp KimThân, Tý, Thìn tam hợp Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổThìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc bốn phươngTỵ, Thân, hợp Thủy
Ngọ Mùi hợp Thổ
Địa chi Tam hộiĐịa chi Bán tam hợpĐịa chi Lục xungĐịa chi Tương hình
Dần, Mão, Thìn, phương Đông MộcBán hợp sinh: 

Hợi – Mão Mộc, Dần – Ngọ Hỏa

Tỵ – Dậu Kim, Thân – Tý Thủy

Tý Ngọ xungDần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình.
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam HỏaSửu Mùi xung
Thân, Dậu, Tuất phương Tây KimBán hợp Mộ: 

Mão – Mùi Mộc, Ngọ – Tuất Hỏa

Dậu – Sửu Kim, Tý – Thìn Thủy

Dần Thân xungMùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình.
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc ThủyThìn Tuất xungTý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình.
Tỵ Hợi xungThình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
  • Mệnh niên Thổ với – Bích Thượng Thổ (xấu) 
Người sinh năm 1976 có mệnh niên là Thổ. Còn năm 2021 cũng là Thổ. Thổ với thổ tuy ngang vai những vẫn có sự hòa hợp tốt cho sức khỏe, gia đạo, công danh, nhưng chú ý không hơn thua, đúng sai mọi chuyện sẽ như mong muốn. 

2.2. Luận tuổi Bính Thìn năm 2021 tại xung

Xung có người cản chở. Gần được lại mất. Làm phúc phải tội. Để hóa giải tâm an trí vững, không hơn thua không đúng sai. Suy tư tích cực. 

2.3. Luận tuổi Bính Thìn năm 2021 tại nhị hợp

Năm 2021 gia chủ sẽ có những lúc gặp khó khăn theo triền miên, nhưng khi tận cùng lại có quý nhân phù trợ giúp đỡ, chú ý khi kết giao và khi đầu tư mới tại cung hợp là tốt những trông tốt có xấu, cũng nên chú trọng. 

3. Xét tổng quan vận mệnh tuổi Bính Thìn (1976) 

3.1. Về công việc, ngoại giao

Có quý nhân phù trợ. Lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

3.2. Về tiền tài

Tài chính không khó khăn lắm, có quý nhân phù trợ, lộc trời ban. 

3.3. Về gia đạo

– Gia đình không thuận hòa, các thành viên hay khắc khẩu, cãi vã, không thuận một lòng. Bằng mặt không bằng lòng, nhưng vẫn bảo được nhau làm ăn có lộc nhưng lộc tồn hơi ít, để hóa giải cần các thành viên trong nhà không hơn thua đúng sai. 

3.4. Về sức khỏe

Không mắc bệnh tật gì nghiêm trọng, chỉ hay ốm vặt.

4. Luận tháng tốt xấu năm 2021

4.1. Luận tuổi Bính Thìn năm 2021 vào mùa xuân 

  • Tháng 1: Canh Dần

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hao hụt tiền bạc, dễ mất lòng nhau.

  • Tháng 2: Tân Mão

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm có quý nhân phù trợ. nhưng hơi hao tiền gia chủ nên chi tiêu hợp lý.

  • Tháng 3: Nhâm Thìn

– Trong gia trung nhiều khi dễ bị hiểu lầm, nói như vậy nhưng thực tế không phải vậy. Đôi khi muốn tốt lại bị hiểu lầm.

4.2. Luận tuổi Bính Thìn năm 2021 vào mùa Hạ

  • Tháng 4: Quý Tỵ

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá. 

  • Tháng 5: Giáp Ngọ

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá. 

  • Tháng 6: Ất Mùi

– Bằng mặt không bằng lòng, nhưng vẫn bảo được nhau làm ăn có lộc nhưng lộc tồn hơi ít, để hóa giải cần các thành viên trong nhà không hơn thua đúng sai. 

4.3. Luận tuổi Bính Thìn năm 2021 vào mùa Thu

  • Tháng 7: Bính Thân

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý.

  • Tháng 8: Đinh Dậu

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý.

  • Tháng 9: Mậu Tuất

– Bằng mặt không bằng lòng, nhưng vẫn bảo được nhau làm ăn có lộc nhưng lộc tồn hơi ít, để hóa giải cần các thành viên trong nhà không hơn thua đúng sai. 

4.4. Luận tuổi Bính Thìn năm 2021 vào mùa Đông

  • Tháng 10: Kỷ Hợi

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá. 

  • Tháng 11: Canh Tý

– Có quý nhân phù trợ. Lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

  • Tháng 12: Tân Sửu

– Có kẻ quấy phá, gần được lại mất, ngoại giao được nhưng vất vả, chật vật mới thành công, dùng ngũ hành thông quan để hóa giải. 

Chắc hẳn người tuổi Bính Thìn đã phần nào nắm rõ hung cát thịnh suy của mình trong năm 2021. Nếu muốn tìm hiểu chi tiết thời vận của riêng mình cũng như thường xuyên cập nhật nhiều tin tức phong thủy Việt khác thì bạn có thể cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán về điện thoại. Tại đó, bạn có thể sử dụng miễn phí các công cụ gồm: lập lá số Bát tự hoặc Tử vi, xem ngày tốt xấu (khai trương, kết hôn, động thổ,…), xem phong thủy Bát trạch,…, đồng thời được bổ sung các kiến thức về cách cải vận bổ khuyết, hóa giải vận hạn hay các phong tục tập quán, tín ngưỡng Việt.

Bạn có thể tải ứng dụng cho máy Android hoặc IOS tại đây:

Xem thêm các năm khác
Canh Tý (1960)Tân Sửu (1961)Nhâm Dần (1962)Quý Mão (1963)Giáp Thìn (1964)Ất Tị (1965)Bính Ngọ (1966)Đinh Mùi (1967)Mậu Thân (1968)Kỷ Dậu (1969)Canh Tuất (1970)Tân Hợi (1971)
Nhâm Tý (1972)Quý Sửu (1973)Giáp Dần (1974)Ất Mão (1975)Bính Thìn (1976)Đinh Tị (1977)Mậu Ngọ (1978)Kỷ Mùi (1979)Canh Thân (1980)Tân Dậu (1981)Nhâm Tuất (1982)Quý Hợi (1983)
Giáp Tý (1984)Ất Sửu (1985)Bính Dần (1986)Đinh Mão (1987)Mậu Thìn (1988)Kỷ Tị (1989)Canh Ngọ (1990)Tân Mùi (1991)Nhâm Thân (1992)Quý Dậu (1993)Giáp Tuất (1994)Ất Hợi (1995)
Bính Tý (1996)Đinh Sửu (1997)Mậu Dần (1998)Kỷ Mão (1999)Canh Thìn (2000)Tân Tị (2001)Nhâm Ngọ (2002)Quý Mùi (2003)Giáp Thân (2004)Ất Dậu (2005)Bính Tuất (2006)Đinh Hợi (2007)
Mậu Tý (2008)Kỷ Sửu (2009)Canh Dần (2010)Tân Mão (2011)Nhâm Thìn (2012)Quý Tị (2013)