Chuyên gia mệnh lý sẽ nói gì về vận hạn thịnh suy của người tuổi Nhâm Dần trong năm Tân Sửu? Tất cả những điều tốt xấu của quý anh sinh năm 1962 trong năm 2021 sẽ được luận giải chi tiết dưới đây. 

1. Tổng quan vận mạng của tuổi Nhâm Dần năm 2021

  • Thái Tuế: Không phạm

Chắc hẳn bách gia đã từng nghe những câu như: “năm nay là năm tuổi của tôi”, “năm nay tôi phạm thái tuế”, “nhà phạm thái tuế”, hay “phạm tuổi”, “kỵ tuổi”…. Nhưng hầu hết không ai hiểu ‘Thái tuế là gì?”. Thái tuế là sao Mộc cứ 12 tháng lại quay một vòng, được dân gian đánh giá là hung tinh. Nếu trong năm phạm thái tuế thì sẽ gặp bất lợi về tiền bạc, tình cảm, gia đạo. Theo tính toán bát tự, người sinh năm 1962 trong năm 2021 sẽ không phạm Thái tuế. 

  • Sao chiếu mệnh: 
Nam – sao Vân Hán (Xấu) Nữ – sao La Hầu (Xấu)
Nam tuổi Nhâm Dần năm 2021 sẽ được sao Vân Hán chiếu mệnh. Sao này sẽ khiến cho gia chủ gặp nhiều bất lợi, bao gồm: công danh sự nghiệp trắc trở, tình duyên trục trặc, tài lộc kém, gặp tai hình, bị thương tật, thậm chí vướng phải thị phi, kiện tụng bất lợi. Vận hạn này xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8. Nữ tuổi Nhâm Dần trong năm 2021 cũng không tốt như nam, do gặp sao hạn là La Hầu. Sao này ảnh hưởng rất nặng cho nữ về tai tiếng, thị phi, kiện thưa liên quan đến công quyền. Ngoài ra, nữ cần cẩn trọng, đề phòng bệnh tật về tai mắt hoặc tránh chảy máu tay chân. 
  • Hạn sao và cách hóa giải: 
Nam – hạn Thiên La Nữ – hạn Diêm Vương
Gặp hạn Thiên La trong năm Tân Sửu, nam 60 tuổi phải cận trọng, bao dung độ lượng, không hơn thua đúng sai, cần tập võ khí công dưỡng thể, làm từ thiện, cúng giàng cửa phật cửa thánh để trừ tai giải hạn bị tiểu nhân quấy phá, bị hãm hại chọc gậy bánh xe, bị người lừa dối. Hạn của nữ 60 tuổi trong năm 2021 là Diêm Vương. Cho nên cần chú ý sức khỏe bởi thân thể dễ âm hàn. Cách hóa giải là bổ sung dương khí thông qua làm việc thiện, cúng giàng cửa phật, hay dùng vật phẩm phong thủy trợ mệnh, hoặc thậm chí đơn giản hơn là tập thể dục thường xuyên. 

  

  • Tam tai: Không phạm 
Theo quan niệm tín ngưỡng, một người cứ 12 năm thì gặp 1 lần hạn Tam tai. Tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn. Đó cũng là khái niệm về Tam tai. Người sinh năm 1961 sẽ không phạm Tam tai trong năm 2021.  
  • Kim Lâu: phạm kim lâu tử (xấu)  

Quý vị tuổi Nhâm Dần năm 2021 sẽ phạm Kim Lâu tử, làm ảnh hưởng tới con cái, dễ ốm đau, làm ăn khó khăn, trắc trở. Bởi Kim Lâu là những năm không tốt để thực hiện đại sự, cho nên việc cưới xin, xây nhà hay mở cửa hàng làm ăn buôn bán nên gia chủ đã phạm thì tốt nhất tu tâm dưỡng tính trước, đợi qua hạn mới làm. 

2. Luận giải sơ bộ thịnh suy, hung cát cho tuổi Nhâm Dần (1962)

2.1. Luận vượng suy 2021 về vận niên

  • Thiên can: Nhâm gặp Tân (Tốt) 
Thiên can của gia chủ là Nhâm, năm 2021 là Tân. Nhâm hợp Tân, do đó vận niên sẽ tốt. Gia chủ sẽ có lộc trời ban, có quý nhân phù trợ, có thêm nhiều mối quan hệ tốt đẹp, công việc cũng thuận lợi.  
  • Địa chi: Dần gặp Sửu (Tốt) 
Xét theo địa chi, Dần không xung với Sửu nhưng cũng không hợp, giống như nước giếng không phạm nước sông. Do đó, cuộc cuộc sống người tuổi Nhâm Dần thuộc dạng bình thường. Ngoài ra, ngũ hành địa chi hơi phạm nhẹ nhưng trong khắc có sinh nên quý vị không cần quá lo lắng. Mặt khác, nếu muốn giải đáp cụ thể về điều này, gia chủ cần mở lá số bát tự.
Mặt khác, quý bách gia có thể tham khảo địa chi hung cát, xung khắc hình, hại phá qua như sau: 
Địa Chi tương pháĐịa Chi tương hại
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ pháTý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hại
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi pháMão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hại.

 

Địa chi thuộc ngũ hànhĐịa chi thuộc phương vịĐịa chi Lục hợpĐịa chi Tam hợp
Dần, Mão thuộc MộcDần, Mão thuộc ĐôngTý, Sửu hợp ThổHợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc
Tỵ, Ngọ thuộc HỏaTỵ, Ngọ thuộc NamDần, Hợi hợp MộcDậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa
Thân, Dậu thuộc KimThân, Dậu thuộc TâyMão, Tuất hợp HỏaTỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim
Hợi, Tý thuộc ThủyHợi, Tý thuộc Bắc Thìn, Dậu hợp KimThân, Tý, Thìn tam hợp Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổThìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc bốn phươngTỵ, Thân, hợp Thủy
Ngọ Mùi hợp Thổ
Địa chi Tam hộiĐịa chi Bán tam hợpĐịa chi Lục xungĐịa chi Tương hình
Dần, Mão, Thìn, phương Đông MộcBán hợp sinh: 

Hợi – Mão Mộc, Dần – Ngọ Hỏa

Tỵ – Dậu Kim, Thân – Tý Thủy

Tý Ngọ xungDần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình.
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam HỏaSửu Mùi xung
Thân, Dậu, Tuất phương Tây KimBán hợp Mộ: 

Mão – Mùi Mộc, Ngọ – Tuất Hỏa

Dậu – Sửu Kim, Tý – Thìn Thủy

Dần Thân xungMùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình.
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc ThủyThìn Tuất xungTý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình.
Tỵ Hợi xungThình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
  • Mệnh niên Kim Bạch Kim với – Bích Thượng Thổ (tốt)
Người sinh năm 1962 có mệnh niên là Kim Bạch Kim. Còn năm 2021 cũng là bích thượng Thổ. Theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, Thổ sinh Kim nên lưu niên của gia chủ sẽ phát triển theo chiều hướng tốt về công danh, tình cảm, các mối quan hệ ngoại giao. Ngoài ra, khi làm ăn sẽ có quý nhân trợ giúp khiến sự nghiệp thuận buồm xuôi gió. 

2.2. Luận tuổi Nhâm Dần năm 2021 tại xung

Thiên can, Địa chi, Mệnh niên của gia chủ không xung nên phúc họa sẽ theo thời vận.

2.3. Luận tuổi Nhâm Dần năm 2021 tại nhị hợp

Năm 2021 sẽ là năm tốt cho quý vị phát triển công danh, sự nghiệp. 

3. Xét tổng quan vận mệnh tuổi Nhâm Dần 

3.1. Về công việc, ngoại giao

Bàn về công việc, gia chủ tuổi Nhâm Dần do không phạm Thái tuế, tam tai nên mọi sự thuận lợi. Mà nếu có khó khăn cũng được quý nhân phù trợ. Ngoài ra, gia chủ còn nhận được lộc trời ban, đồng thời kết thêm bạn mới, mở rộng quan hệ hợp tác tốt đẹp. 

3.2. Về tiền tài

Nhìn chung, số gia chủ trong năm 2021 dễ hao hụt tiền bạc, đặc biệt hao tiền của vì con cái, sức khỏe. Tuy cơm no áo ấm nhưng gia chủ sẽ không được “thần tài gõ cửa”, thành ra không thiếu cũng chẳng dư.

3.3. Về gia đạo

Luận quẻ bát tự theo năm sinh, gia chủ không khắc cha mẹ, anh chị, vợ hoặc chồng, con cái, nhưng lại mâu thuẫn ngầm, kiểu bằng mặt không bằng lòng. Song nếu cảm thông, chia sẻ và bảo ban nhau thì cuộc sống gia đình sẽ cải thiện, có lộc tồn.

3.4. Về sức khỏe

Do nam gặp hạn Vấn Hán, nữ gặp hạn Diêm Vương nên trong năm 2021, thân thể gia chủ luôn bị bệnh tật dày vò, tuy không nghiêm trọng đến mức nguy hiểm tính mạng nhưng khó chữa dứt hẳn.

4. Luận tháng tốt xấu năm 2021

4.1. Luận tuổi Nhâm Dần năm 2021 vào mùa xuân 

  • Tháng 1 (tốt): Canh Dần – Tháng này, gia chủ sẽ có tin vui từ người thân phương xa. Mặt khác, gia đình hòa thuận, dễ có thêm thành viên mới và mọi sự phát triển theo chiều hướng tích cực. 
  • Tháng 2 (tốt): Tân Mão – Gia chủ tuổi Nhâm Dần trong tháng 2 sẽ có rất nhiều niềm vui, từ tài lộc đến tình cảm đều được quý nhân phù trợ. Song vì quá nhiều mối quan hệ cần “nuôi dưỡng” nên quý vị dễ thâm hụt tiền bạc. 
  • Tháng 3 (xấu): Nhâm Thìn – Vào tháng cuối mùa xuân, gia chủ sẽ gặp điềm suy, tình cảm gia đình không thuận, tiền tài mất nhiều hơn được và trong các cuộc giao tiếp hay khiến người khác mất lòng. Để xem cách hóa giải hạn tháng 3, quý vị có thể lập lá số bát tự cho riêng mình.  

4.2. Luận tuổi Nhâm Dần năm 2021 vào mùa Hạ

  • Tháng 4 (tốt): Quý Tỵ – Trong tháng này, gia chủ được nhiều mà mất cũng kha khá. Có thêm cơ hội mới từ các mối làm ăn, thêm bạn bè, người hợp tác và mối lương duyên tốt đẹp nhưng hao tiền bạc, đôi khi vì chuyện nhỏ xé to, làm mất lòng người khác. 
  • Tháng 5 (tốt): Giáp Ngọ – Vận thịnh của gia chủ kéo dài từ tháng này sang tháng khác. Trong tháng 5, quý vị sẽ nhận lộc trời ban, công việc thuận lợi vì có quý nhân phù trợ. 
  • Tháng 6 (tốt): Ất Mùi – Đến cuối mùa hạ, gia chủ vẫn trong tâm trạng vui vẻ vì gia đình hòa thuận, công việc và những mối quan hệ phát triển theo chiều hướng tích cực, thậm chí hao tiền tốn của cũng không buồn. Bởi vì được nhiều hơn mất. 

4.3. Luận tuổi Nhâm Dần năm 2021 vào mùa Thu

  • Tháng 7 (xấu): Bính Thân – Giao đạo không quá bình yên, các thành viên gia đình không đồng nhất ý kiến, thường hơn thua đúng sai. Do đó, cần bao dung độ lượng, bảo ban nhau làm ăn thì mới nhận lộc. 
  • Tháng 8 (tốt): Đinh Dậu – Công việc tiến tới, thêm người thêm của, tình cảm suôn sẻ nhưng khá hao tiền tốn của.  
  • Tháng 9 (xấu) : Mậu Tuất – Trong tháng này, gia chủ sẽ gặp nhiều mâu thuẫn, khắc khẩu, khó có tiếng nói chung vì mỗi người một ý không ai nhường ai. 

4.4. Luận tuổi Nhâm Dần năm 2021 vào mùa Đông

  • Tháng 10 (xấu): Kỷ Hợi – Mâu thuẫn ở tháng 9 kéo sang tháng 10, gia chủ rất có thể vì chuyện bé mà xé ra to. Nhưng cũng từ những cuộc tranh chấp mà rút ra kinh nghiệm, nhận rõ thêm ưu khuyết điểm của bản thân. 
  • Tháng 11 (tốt): Canh Tý – Nỗi buồn đi qua, gia chủ sẽ có thêm tin vui từ phương xa trong tháng này. Đặc biệt, gặp phải quý nhân hỗ trợ về tài chính và tình cảm, khiến mọi thứ phát triển thuận lợi. 
  • Tháng 12 (tốt): Tân Sửu – Công danh, sự nghiệp, tình duyên, gia đạo trong tháng này đều trăm bề tốt đẹp, chỉ có tiền tài là hao hụt. 

Trên đây mới chỉ là phần luận giải thịnh suy của người tuổi Nhâm Dần tính theo năm sinh 1962. Nếu từng cá nhân thuộc nhóm tuổi Nhâm Dần muốn tìm hiểu chi tiết và đầy đủ thời vận hung cát của bản thân trong năm 2021 thì cần lập lá số Bát tự (Tứ trụ). Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán để sử dụng miễn phí các công cụ lập lá số Bát tự, Tử vi, xem ngày tốt xấu (kết hôn, ăn hỏi,…), xem phong thủy Bát trạch và tìm vật phẩm cải vận bổ khuyết.

Bạn có thể cài đặt ứng dụng theo Android hoặc iOS: 

Xem thêm các năm khác
Canh Tý (1960)Tân Sửu (1961)Nhâm Dần (1962)Quý Mão (1963)Giáp Thìn (1964)Ất Tị (1965)Bính Ngọ (1966)Đinh Mùi (1967)Mậu Thân (1968)Kỷ Dậu (1969)Canh Tuất (1970)Tân Hợi (1971)
Nhâm Tý (1972)Quý Sửu (1973)Giáp Dần (1974)Ất Mão (1975)Bính Thìn (1976)Đinh Tị (1977)Mậu Ngọ (1978)Kỷ Mùi (1979)Canh Thân (1980)Tân Dậu (1981)Nhâm Tuất (1982)Quý Hợi (1983)
Giáp Tý (1984)Ất Sửu (1985)Bính Dần (1986)Đinh Mão (1987)Mậu Thìn (1988)Kỷ Tị (1989)Canh Ngọ (1990)Tân Mùi (1991)Nhâm Thân (1992)Quý Dậu (1993)Giáp Tuất (1994)Ất Hợi (1995)
Bính Tý (1996)Đinh Sửu (1997)Mậu Dần (1998)Kỷ Mão (1999)Canh Thìn (2000)Tân Tị (2001)Nhâm Ngọ (2002)Quý Mùi (2003)Giáp Thân (2004)Ất Dậu (2005)Bính Tuất (2006)Đinh Hợi (2007)
Mậu Tý (2008)Kỷ Sửu (2009)Canh Dần (2010)Tân Mão (2011)Nhâm Thìn (2012)Quý Tị (2013)