Vận hạn từng tháng trong 4 mùa năm Tân Sửu của người sinh năm 2004 sẽ như thế nào? Hãy cùng chuyên gia phong thủy của Thăng Long đạo quán bình giải vấn đề đó.

1. Tổng quan vận mạng của tuổi Giáp Thân năm 2021

  • Thái Tuế: Không phạm

Theo tín ngưỡng, Thái tuế là hung tinh, nếu phạm tức là năm sinh (tuổi) của ai xung với địa chi con giáp của năm đó (tức là trị niên thái tuế). Trong năm phạm Thái tuế, gia chủ dễ gặp phải nhiều điều bất lợi như công việc khó khăn, sức khỏe suy yếu, tình cảm lận đận, tiền bạc hao tốn,….Theo tính toán, năm 2021 gia chủ tuổi Quý Mùi không phạm Thái tuế.

  • Sao chiếu mệnh: 
Nam – sao Mộc Đức (xấu)Nữ – sao Thủy Diệu (tốt) 
Mộc Đức chủ về hôn sự, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng 1 và tháng 10. Thủy Diệu được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi đi sông nước, cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói kẻo vướng họa thị phi, nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
  • Hạn sao và cách hóa giải: 
Nam – hạn Huỳnh TuyềnNữ – hạn Toán Tận
Sức khỏe không tốt, dễ ốm đau, bệnh tật, đường âm theo và chuyện thị phi tự kéo tới. Làm ăn khó khăn, dễ bại sản, nên thủ thân không nên mạo hiểm.

 

  • Tam tai: Không phạm 
Tam tai tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn. Năm 2021 không phải là năm tam tai của người sinh năm 2004.
  • Kim Lâu: Không phạm

Kim Lâu là những năm xấu, gây bất lợi cho những việc trọng đại (cưới xin, làm nhà, xây công ty, lập nhà máy,…). Theo tính toán, năm 2021, gia chủ không phạm Kim lâu. 

2. Luận giải sơ bộ thịnh suy, hung cát cho tuổi Giáp Thân (2004)

2.1. Luận vượng suy 2021 về vận niên

  • Thiên can: Giáp gặp Tân 
Thiên can của gia chủ là Giáp, năm 2021 là Tân, mọi việc không thuận, dễ có kẻ phá, phị phi, nếu đầu tư lên suy xét cẩn trọng. Cách hóa giải cần kết hợp với địa chi và vận lưu niên, dụng thần để tìm ra ngũ hành thông quan giúp gia chủ hóa hung thành cát.
  • Địa chi: Thân gặp Sửu 
Địa chi của gia chủ là Thân, năm 2021 là Sửu. Có tin vui trong cuộc sống, làm ăn có quý nhân hỗ trợ, mất mà lại được. 
Mặt khác, quý bách gia có thể tham khảo địa chi hung cát, xung khắc hình, hại phá qua như sau: 
Địa Chi tương pháĐịa Chi tương hại
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ pháTý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hại
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi pháMão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hại.

 

Địa chi thuộc ngũ hànhĐịa chi thuộc phương vịĐịa chi Lục hợpĐịa chi Tam hợp
Dần, Mão thuộc MộcDần, Mão thuộc ĐôngTý, Sửu hợp ThổHợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc
Tỵ, Ngọ thuộc HỏaTỵ, Ngọ thuộc NamDần, Hợi hợp MộcDậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa
Thân, Dậu thuộc KimThân, Dậu thuộc TâyMão, Tuất hợp HỏaTỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim
Hợi, Tý thuộc ThủyHợi, Tý thuộc Bắc Thìn, Dậu hợp KimThân, Tý, Thìn tam hợp Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổThìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc bốn phươngTỵ, Thân, hợp Thủy
Ngọ Mùi hợp Thổ
Địa chi Tam hộiĐịa chi Bán tam hợpĐịa chi Lục xungĐịa chi Tương hình
Dần, Mão, Thìn, phương Đông MộcBán hợp sinh: 

Hợi – Mão Mộc, Dần – Ngọ Hỏa

Tỵ – Dậu Kim, Thân – Tý Thủy

Tý Ngọ xungDần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình.
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam HỏaSửu Mùi xung
Thân, Dậu, Tuất phương Tây KimBán hợp Mộ: 

Mão – Mùi Mộc, Ngọ – Tuất Hỏa

Dậu – Sửu Kim, Tý – Thìn Thủy

Dần Thân xungMùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình.
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc ThủyThìn Tuất xungTý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình.
Tỵ Hợi xungThình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
  • Mệnh niên Thủy với – Bích Thượng Thổ (xấu) 
Người sinh năm 2004 có mệnh niên là Mộc. Còn năm 2021 cũng là Thổ. Hệ xung khắc nên công danh gia đạo bị cản chở, các mối quan hệ dễ gần được lại mất. Cách hóa giải dùng 1 ngũ hành thông quan là kim để hỏa giải. Khiến hung thành cát giảm sự cản chở. Những 70% là do mỗi chúng ta. Biết mình biết ta nỗ lực, nắm bắt và vươn lên.

2.2. Luận tuổi Giáp Thân năm 2021 tại xung

Xung có người cản chở. Gần được lại mất. Làm phúc phải tội. Để hóa giải tâm an trí vững, không hơn thua không đúng sai, suy tư tích cực. 

2.3. Luận tuổi Giáp Thân năm 2021 tại nhị hợp

Hợp những lúc gặp khó khăn theo triền miên, nhưng khi tận cùng lại có quý nhân phù trợ giúp đỡ, chú ý khi kết giao và khi đầu tư mới tại cung hợp là tốt những trong tốt có xấu, cũng nên chú trọng. 

3. Xét tổng quan vận mệnh tuổi Giáp Thân (2004) 

3.1. Về công việc, ngoại giao

Mở mang được những mối quan hệ nhưng xấu nhiều hơn tốt nên chọn mặt gửi vàng, ngoài ra dựa thêm vào đại tiểu vận để biết thời vận nên đầu tư hay thủ thân.

3.2. Về tiền tài

Làm ăn, đầu tư khó khăn, dễ bại sản, nên thủ thân không nên mạo hiểm mang về.

3.3. Về gia đạo

ó tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận người nói có người nghe, dễ có thêm người, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 

3.4. Về sức khỏe

Sức khỏe tốt chú ý không nên suy tính quá nhiều dễ đau ốm.

4. Luận tháng tốt xấu năm 2021

4.1. Luận tuổi Giáp Thân năm 2021 vào mùa xuân 

  • Tháng 1: Canh Dần

– Có kẻ quấy phá, gần được lại mất, ngoại giao được những vất vả chật vật mới được, dùng ngũ hành thông quan để hóa giải. 

  • Tháng 2: Tân Mão

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá.

  • Tháng 3: Nhâm Thìn

–  Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

4.2. Luận tuổi Giáp Thân năm 2021 vào mùa Hạ

  • Tháng 4: Quý Tỵ
– Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận người nói có người nghe, dễ có thêm người, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 
  • Tháng 5: Giáp Ngọ

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hay khắc khẩu, tranh cãi, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

  • Tháng 6: Ất Mùi

– Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

4.3. Luận tuổi Giáp Thân năm 2021 vào mùa Thu

  • Tháng 7: Bính Thân

– Có kẻ quấy phá, gần được lại mất, ngoại giao được những vất vả chật vật mới được, dùng ngũ hành thông quan để hóa giải. 

  • Tháng 8: Đinh Dậu

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

  • Tháng 9: Mậu Tuất

– Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

4.4. Luận tuổi Giáp Thân năm 2021 vào mùa Đông

  • Tháng 10: Kỷ Hợi

– Có kẻ quấy phá, gần được lại mất, ngoại giao được những vất vả chật vật mới được, dùng ngũ hành thông quan để hóa giải. 

  • Tháng 11: Canh Tý

– Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

  • Tháng 12: Tân Sửu

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá.

Hy vọng với những luận giải hung cát thịnh suy ở trên sẽ giúp người tuổi Giáp Thân tìm ra phương án tối ưu để cuộc sống trong năm 2021 thuận lợi, may mắn. Nếu muốn nghiên cứu vận mênh cuộc đời chi tiết hơn, đồng thời cập nhật thêm các kiến thức phong thủy Việt khác (xây nhà cửa, xem ngày tốt xấu khai trương, động thổ, kê giường, tìm sim phong thủy, bói số tài khoản,…) thì đừng bỏ qua ứng dụng Thăng Long Đạo Quán của chúng tôi. Ứng dụng này hỗ trợ các công cụ phong thủy 100% miễn phí và thêm phần giải đáp thắc riêng từ các chuyên gia phong thủy.

Bạn có thể tải ứng dụng cho máy Android hoặc IOS tại đây:

Xem thêm các năm khác
Canh Tý (1960)Tân Sửu (1961)Nhâm Dần (1962)Quý Mão (1963)Giáp Thìn (1964)Ất Tị (1965)Bính Ngọ (1966)Đinh Mùi (1967)Mậu Thân (1968)Kỷ Dậu (1969)Canh Tuất (1970)Tân Hợi (1971)
Nhâm Tý (1972)Quý Sửu (1973)Giáp Dần (1974)Ất Mão (1975)Bính Thìn (1976)Đinh Tị (1977)Mậu Ngọ (1978)Kỷ Mùi (1979)Canh Thân (1980)Tân Dậu (1981)Nhâm Tuất (1982)Quý Hợi (1983)
Giáp Tý (1984)Ất Sửu (1985)Bính Dần (1986)Đinh Mão (1987)Mậu Thìn (1988)Kỷ Tị (1989)Canh Ngọ (1990)Tân Mùi (1991)Nhâm Thân (1992)Quý Dậu (1993)Giáp Tuất (1994)Ất Hợi (1995)
Bính Tý (1996)Đinh Sửu (1997)Mậu Dần (1998)Kỷ Mão (1999)Canh Thìn (2000)Tân Tị (2001)Nhâm Ngọ (2002)Quý Mùi (2003)Giáp Thân (2004)Ất Dậu (2005)Bính Tuất (2006)Đinh Hợi (2007)
Mậu Tý (2008)Kỷ Sửu (2009)Canh Dần (2010)Tân Mão (2011)Nhâm Thìn (2012)Quý Tị (2013)