Ở cái tuổi mười chín, đôi mươi, chắc hẳn quý vị rất tò mò chuyện tình duyên của bản thân. Vậy người tuổi Nhâm Ngọ trong năm Tân Sửu sẽ ra sao? Đang “ế” thì có bạn trai hoặc bạn gái? Đang yêu thì chia tay hay thắm thiết? Muốn biết rõ điều này hãy tìm hiểu trong bài viết sau.

1. Tổng quan vận mạng của tuổi Nhâm Ngọ năm 2021

  • Thái Tuế: Không phạm

Theo tín ngưỡng, Thái tuế là hung tinh, nếu phạm tức là năm sinh (tuổi) của ai xung với địa chi con giáp của năm đó (tức là trị niên thái tuế). Trong năm phạm Thái tuế, gia chủ dễ gặp phải nhiều điều bất lợi như công việc khó khăn, sức khỏe suy yếu, tình cảm lận đận, tiền bạc hao tốn,….Theo tính toán, năm 2021 gia chủ tuổi Nhâm Ngọ không phạm Thái tuế.

  • Sao chiếu mệnh: 
Nam – sao Thổ Tú (xấu)Nữ – sao Vân Hán (tốt) 
Thổ Tú chủ về ách tinh, tiểu nhân quấy phá, xuất hành xa không thuận lợi, thị phi, kiện tụng, chăn nuôi thua lỗ, có kẻ ném đá giấu tay, sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên. Xấu nhất vào tháng 4 và tháng 8.  Vân Hán (Vân Hớn) chủ là tai tinh, thương tật, khẩu thiệt thị phi, vướng vào kiện tụng. Công danh trắc trở, tài lộc kém, tình duyên trục trặc, nữ không tốt về thai sản. Xấu vào tháng 2 và tháng 8.
  • Hạn sao và cách hóa giải: 
Nam – hạn Tam KheoNữ – hạn Thiên Tinh
Sức khỏe không tốt, dễ ốm đau, dễ bị tai nạn ngã, và mắc các bệnh liên quan đến các kheo tay chân.Thị phi phiền toái, tranh chấp cãi vã và những chuyện không đâu kéo tới khiên gia chủ làm ăn khó khăn.  

 

  • Tam tai: Không phạm 
Tam tai tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn. Năm 2021 không phải là năm tam tai của người sinh năm 2002.
  • Kim Lâu: Không phạm 

Kim Lâu là những năm xấu, gây bất lợi cho những việc trọng đại (cưới xin, làm nhà, xây công ty, lập nhà máy,…). Theo tính toán, năm 2021, gia chủ không phạm Kim lâu. 

2. Luận giải sơ bộ thịnh suy, hung cát cho tuổi Nhâm Ngọ (2002)

2.1. Luận vượng suy 2021 về vận niên

  • Thiên can: Nhâm gặp Tân 
Thiên can của gia chủ là Nhâm, năm 2021 là Tân, làm được những cũng không tồn được nhiều do hao tốn vào những việc xa xỉ, nhưng được nhiều hơn mất, có quý nhân trợ giúp, dễ thành công trong những dự định. 
  • Địa chi: Ngọ gặp Sửu 
Địa chi của gia chủ là Ngọ, năm 2021 là Sửu. Dễ bị quấy phá chơi xấu, chú ý kẻ tiểu nhân bên cạnh, nhưng tuy có bị hại vẫn có người giúp khi nguy nan. Tâm an trí vững làm thiện nguyện báo hiếu cúng giàng để gặp quý nhân phù trợ gặp dữ hóa lành.
Mặt khác, quý bách gia có thể tham khảo địa chi hung cát, xung khắc hình, hại phá qua như sau: 
Địa Chi tương pháĐịa Chi tương hại
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ pháTý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hại
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi pháMão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hại.

 

Địa chi thuộc ngũ hànhĐịa chi thuộc phương vịĐịa chi Lục hợpĐịa chi Tam hợp
Dần, Mão thuộc MộcDần, Mão thuộc ĐôngTý, Sửu hợp ThổHợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc
Tỵ, Ngọ thuộc HỏaTỵ, Ngọ thuộc NamDần, Hợi hợp MộcDậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa
Thân, Dậu thuộc KimThân, Dậu thuộc TâyMão, Tuất hợp HỏaTỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim
Hợi, Tý thuộc ThủyHợi, Tý thuộc Bắc Thìn, Dậu hợp KimThân, Tý, Thìn tam hợp Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổThìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc bốn phươngTỵ, Thân, hợp Thủy
Ngọ Mùi hợp Thổ
Địa chi Tam hộiĐịa chi Bán tam hợpĐịa chi Lục xungĐịa chi Tương hình
Dần, Mão, Thìn, phương Đông MộcBán hợp sinh: 

Hợi – Mão Mộc, Dần – Ngọ Hỏa

Tỵ – Dậu Kim, Thân – Tý Thủy

Tý Ngọ xungDần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình.
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam HỏaSửu Mùi xung
Thân, Dậu, Tuất phương Tây KimBán hợp Mộ: 

Mão – Mùi Mộc, Ngọ – Tuất Hỏa

Dậu – Sửu Kim, Tý – Thìn Thủy

Dần Thân xungMùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình.
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc ThủyThìn Tuất xungTý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình.
Tỵ Hợi xungThình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
  • Mệnh niên Mộc với – Bích Thượng Thổ (xấu) 
Người sinh năm 2002 có mệnh niên là Mộc. Còn năm 2021 cũng là Thổ. Hệ xung khắc nên mọi chuyện trắc trở thị phi phiền toái. Nhưng đất cũng là nguồn dưỡng của cây nên trong hung có cát. Tâm an trí vững ắt vận thông, nỗ lực. Tâm sạch ắt quý nhân phù trợ.

2.2. Luận tuổi Nhâm Ngọ năm 2021 tại xung

Xung có người cản chở. Gần được lại mất. Làm phúc phải tội. Để hóa giải tâm an trí vững, không hơn thua không đúng sai, suy tư tích cực. 

2.3. Luận tuổi Nhâm Ngọ năm 2021 tại nhị hợp

Hợp những lúc gặp khó khăn theo triền miên, nhưng khi tận cùng lại có quý nhân phù trợ giúp đỡ, chú ý khi kết giao và khi đầu tư mới tại cung hợp là tốt những trong tốt có xấu, cũng nên chú trọng. 

3. Xét tổng quan vận mệnh tuổi Nhâm Ngọ (2002) 

3.1. Về công việc, ngoại giao

Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

3.2. Về tiền tài

Xuất hành xa không thuận lợi, thị phi, kiện tụng, có kẻ ném đá giấu tay nên làm ăn, tài lộc khó khăn. 

3.3. Về gia đạo

Gia chủ có lòng tốt, muốn giúp đỡ người khác nhưng vô tình lại thành hại họ. Cách hóa giả là xem lại bát trạch nơi ở và bát tự của bản thân rồi bày trí cung vị và ngũ hành sao cho hài hòa giải ách.

3.4. Về sức khỏe

Sức khỏe tốt nhưng ốm vặt. 

4. Luận tháng tốt xấu năm 2021

4.1. Luận tuổi Nhâm Ngọ năm 2021 vào mùa xuân 

  • Tháng 1: Canh Dần

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

  • Tháng 2: Tân Mão

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hay khắc khẩu, tranh cãi, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

  • Tháng 3: Nhâm Thìn

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá.

4.2. Luận tuổi Nhâm Ngọ năm 2021 vào mùa Hạ

  • Tháng 4: Quý Tỵ
– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 
  • Tháng 5: Giáp Ngọ

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hay khắc khẩu, tranh cãi, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

  • Tháng 6: Ất Mùi

– Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

4.3. Luận tuổi Nhâm Ngọ năm 2021 vào mùa Thu

  • Tháng 7: Bính Thân

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá.

  • Tháng 8: Đinh Dậu

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá.

  • Tháng 9: Mậu Tuất

– Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận người nói có người nghe, dễ có thêm người, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 

4.4. Luận tuổi Nhâm Ngọ năm 2021 vào mùa Đông

  • Tháng 10: Kỷ Hợi

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, bằng mặt không bằng lòng, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

  • Tháng 11: Canh Tý

– Trong gia trung nhiều khi dễ bị hiểu lầm, nghi ngờ là không có ý tốt. 

  • Tháng 12: Tân Sửu

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hay khắc khẩu, tranh cãi, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

Hy vọng với những chia sẻ về hung cát thịnh suy trong năm 2021 sẽ giúp ích cho người tuổi Nhâm Ngọ. Nếu muốn nghiên cứu vận mênh cuộc đời chi tiết hơn, đồng thời cập nhật thêm nhiều kiến thức phong thủy Việt khác (xây nhà cửa, xem ngày tốt xấu khai trương, động thổ, kê giường, tìm sim phong thủy, bói số tài khoản,…) thì đừng bỏ qua ứng dụng Thăng Long Đạo Quán của chúng tôi. Ứng dụng này hỗ trợ các công cụ phong thủy 100% miễn phí và thêm phần cố vấn cho mỗi cá nhân.

Bạn có thể tải ứng dụng cho máy Android hoặc IOS tại đây:

Xem thêm các năm khác
Canh Tý (1960)Tân Sửu (1961)Nhâm Dần (1962)Quý Mão (1963)Giáp Thìn (1964)Ất Tị (1965)Bính Ngọ (1966)Đinh Mùi (1967)Mậu Thân (1968)Kỷ Dậu (1969)Canh Tuất (1970)Tân Hợi (1971)
Nhâm Tý (1972)Quý Sửu (1973)Giáp Dần (1974)Ất Mão (1975)Bính Thìn (1976)Đinh Tị (1977)Mậu Ngọ (1978)Kỷ Mùi (1979)Canh Thân (1980)Tân Dậu (1981)Nhâm Tuất (1982)Quý Hợi (1983)
Giáp Tý (1984)Ất Sửu (1985)Bính Dần (1986)Đinh Mão (1987)Mậu Thìn (1988)Kỷ Tị (1989)Canh Ngọ (1990)Tân Mùi (1991)Nhâm Thân (1992)Quý Dậu (1993)Giáp Tuất (1994)Ất Hợi (1995)
Bính Tý (1996)Đinh Sửu (1997)Mậu Dần (1998)Kỷ Mão (1999)Canh Thìn (2000)Tân Tị (2001)Nhâm Ngọ (2002)Quý Mùi (2003)Giáp Thân (2004)Ất Dậu (2005)Bính Tuất (2006)Đinh Hợi (2007)
Mậu Tý (2008)Kỷ Sửu (2009)Canh Dần (2010)Tân Mão (2011)Nhâm Thìn (2012)Quý Tị (2013)