18 tuổi, cánh cửa mang tên “trưởng thành”. Chắc gia chủ tuổi Quý Mùi rất muốn biết những điều đằng sau cánh cửa đó. Vậy hãy cùng tìm hiểu vận hạn của người sinh năm 2003 trong năm Tân Sửu ngay dưới đây.

1. Tổng quan vận mạng của tuổi Quý Mùi năm 2021

  • Thái Tuế: Không phạm

Theo tín ngưỡng, Thái tuế là hung tinh, nếu phạm tức là năm sinh (tuổi) của ai xung với địa chi con giáp của năm đó (tức là trị niên thái tuế). Trong năm phạm Thái tuế, gia chủ dễ gặp phải nhiều điều bất lợi như công việc khó khăn, sức khỏe suy yếu, tình cảm lận đận, tiền bạc hao tốn,….Theo tính toán, năm 2021 gia chủ tuổi Quý Mùi không phạm Thái tuế.

  • Sao chiếu mệnh: 
Nam – sao La Hầu (xấu)Nữ – sao Kế Đô (xấu) 
La Hầu là khẩu thiệt tinh, chủ tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Tất cả mọi người trong nhà nên hành sự nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật. Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. 
  • Hạn sao và cách hóa giải: 
Nam – hạn Tam KheoNữ – hạn Thiên Tinh
Sức khỏe không tốt, dễ ốm đau, dễ bị tai nạn ngã, và mắc các bệnh liên quan đến các kheo tay chân.Thị phi phiền toái, tranh chấp cãi vã và những chuyện không đâu kéo tới khiên gia chủ làm ăn khó khăn.  

 

  • Tam tai: Không phạm 
Tam tai tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn. Năm 2021 không phải là năm tam tai của người sinh năm 2003.
  • Kim Lâu: Phạm kim lâu thân 

Kim Lâu là những năm xấu, gây bất lợi cho những việc trọng đại (cưới xin, làm nhà, xây công ty, lập nhà máy,…). Theo tính toán, năm 2021, gia chủ phạm Kim lâu thân, do đó không nên xây dựng hay sửa chữa nhà cửa và cẩn trọng khi làm ăn lớn vì dễ bị mất tiền bạc. 

2. Luận giải sơ bộ thịnh suy, hung cát cho tuổi Quý Mùi (2003)

2.1. Luận vượng suy 2021 về vận niên

  • Thiên can: Quý gặp Tân 
Thiên can của gia chủ là Quý, năm 2021 là Tân, công việc có người giúp đỡ, quý nhân xuất hiện đúng lúc nhưng không được lạm dụng kẻo phúc mỏng quý nhân sẽ ra dần, tuy làm ăn có nhưng cũng dễ hao do những người ngang vai. Như kiểu kiếm được lại tiêu hết vào những việc vui vẻ xa xỉ.
  • Địa chi: Mùi gặp Sửu 
Địa chi của gia chủ là Mùi, năm 2021 là Sửu. Dễ bị quấy phá chơi xấu, chú ý kẻ tiểu nhân bên cạnh, nhưng tuy có bị hại vẫn có người giúp khi nguy nan. Tâm an trí vững làm thiện nguyện báo hiếu cúng giàng để gặp quý nhân phù trợ gặp dữ hóa lành.
Mặt khác, quý bách gia có thể tham khảo địa chi hung cát, xung khắc hình, hại phá qua như sau: 
Địa Chi tương pháĐịa Chi tương hại
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ pháTý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hại
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi pháMão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hại.

 

Địa chi thuộc ngũ hànhĐịa chi thuộc phương vịĐịa chi Lục hợpĐịa chi Tam hợp
Dần, Mão thuộc MộcDần, Mão thuộc ĐôngTý, Sửu hợp ThổHợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc
Tỵ, Ngọ thuộc HỏaTỵ, Ngọ thuộc NamDần, Hợi hợp MộcDậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa
Thân, Dậu thuộc KimThân, Dậu thuộc TâyMão, Tuất hợp HỏaTỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim
Hợi, Tý thuộc ThủyHợi, Tý thuộc Bắc Thìn, Dậu hợp KimThân, Tý, Thìn tam hợp Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổThìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc bốn phươngTỵ, Thân, hợp Thủy
Ngọ Mùi hợp Thổ
Địa chi Tam hộiĐịa chi Bán tam hợpĐịa chi Lục xungĐịa chi Tương hình
Dần, Mão, Thìn, phương Đông MộcBán hợp sinh: 

Hợi – Mão Mộc, Dần – Ngọ Hỏa

Tỵ – Dậu Kim, Thân – Tý Thủy

Tý Ngọ xungDần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình.
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam HỏaSửu Mùi xung
Thân, Dậu, Tuất phương Tây KimBán hợp Mộ: 

Mão – Mùi Mộc, Ngọ – Tuất Hỏa

Dậu – Sửu Kim, Tý – Thìn Thủy

Dần Thân xungMùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình.
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc ThủyThìn Tuất xungTý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình.
Tỵ Hợi xungThình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
  • Mệnh niên Mộc với – Bích Thượng Thổ (xấu) 
Người sinh năm 2003 có mệnh niên là Mộc. Còn năm 2021 cũng là Thổ. Hệ xung khắc nên mọi chuyện trắc trở thị phi phiền toái. Nhưng đất cũng là nguồn dưỡng của cây nên trong hung có cát. Tâm an trí vững ắt vận thông, nỗ lực. Tâm sạch ắt quý nhân phù trợ.

2.2. Luận tuổi Quý Mùi năm 2021 tại xung

Xung có người cản chở. Gần được lại mất. Làm phúc phải tội. Để hóa giải tâm an trí vững, không hơn thua không đúng sai, suy tư tích cực. 

2.3. Luận tuổi Quý Mùi năm 2021 tại nhị hợp

Hợp những lúc gặp khó khăn theo triền miên, nhưng khi tận cùng lại có quý nhân phù trợ giúp đỡ, chú ý khi kết giao và khi đầu tư mới tại cung hợp là tốt những trong tốt có xấu, cũng nên chú trọng. 

3. Xét tổng quan vận mệnh tuổi Quý Mùi (2003) 

3.1. Về công việc, ngoại giao

Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

3.2. Về tiền tài

Làm ăn, đầu tư khó khăn, dễ bại sản, nhưng xuất hành xa thì có tài lộc mang về.

3.3. Về gia đạo

Gia đạo bất ổn, các thành viên hay khắc khẩu, cãi vã, khó đồng lòng. Nên bao dung, nhường nhịn nhau để gia đình gió êm biển lặng, hạnh phúc, bình an. 

3.4. Về sức khỏe

Dễ ốm đau, bệnh tật vì lo nghĩ tiền bạc.

4. Luận tháng tốt xấu năm 2021

4.1. Luận tuổi Quý Mùi năm 2021 vào mùa xuân 

  • Tháng 1: Canh Dần

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hay khắc khẩu, tranh cãi, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

  • Tháng 2: Tân Mão

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

  • Tháng 3: Nhâm Thìn

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá.

4.2. Luận tuổi Quý Mùi năm 2021 vào mùa Hạ

  • Tháng 4: Quý Tỵ
– Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận người nói có người nghe, dễ có thêm người, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 
  • Tháng 5: Giáp Ngọ

– Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

  • Tháng 6: Ất Mùi

– Có kẻ quấy phá, gần được lại mất, ngoại giao được những vất vả chật vật mới được, dùng ngũ hành thông quan để hóa giải. 

4.3. Luận tuổi Quý Mùi năm 2021 vào mùa Thu

  • Tháng 7: Bính Thân

– Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận người nói có người nghe, dễ có thêm người, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 

  • Tháng 8: Đinh Dậu

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, bằng mặt không bằng lòng, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. .

  • Tháng 9: Mậu Tuất

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hay khắc khẩu, tranh cãi, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

4.4. Luận tuổi Quý Mùi năm 2021 vào mùa Đông

  • Tháng 10: Kỷ Hợi

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

  • Tháng 11: Canh Tý

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, bằng mặt không bằng lòng, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

  • Tháng 12: Tân Sửu

– Trong gia trung nhiều khi dễ bị hiểu lầm, nghi ngờ là không có ý tốt. 

Trên đây là phần luận giải hung cát thịnh suy trong năm 2021 của người tuổi Quý Mùi. Nếu muốn nghiên cứu vận mệnh cuộc đời thuận tiện hơn thì bạn có thể tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán về điện thoại. Ngoài hỗ trợ hàng loạt các công cụ miễn phí giúp xem Bát tự, Tử vi, ngày tốt xấu, phong thủy Bát trạch,… ứng dụng còn cung cấp nhiều kiến thức phong thủy Việt khác (tín ngưỡng dân gian, phong tục tập quán,…). Đặc biệt, bạn còn nhận được một bản tin phong thủy riêng lý giải về công việc, tình yêu, sức khỏe, tiền tài của bản thân và những điều nên hoặc không nên làm. 

Bạn có thể tải ứng dụng cho máy Android hoặc IOS tại đây:

Xem thêm các năm khác
Canh Tý (1960)Tân Sửu (1961)Nhâm Dần (1962)Quý Mão (1963)Giáp Thìn (1964)Ất Tị (1965)Bính Ngọ (1966)Đinh Mùi (1967)Mậu Thân (1968)Kỷ Dậu (1969)Canh Tuất (1970)Tân Hợi (1971)
Nhâm Tý (1972)Quý Sửu (1973)Giáp Dần (1974)Ất Mão (1975)Bính Thìn (1976)Đinh Tị (1977)Mậu Ngọ (1978)Kỷ Mùi (1979)Canh Thân (1980)Tân Dậu (1981)Nhâm Tuất (1982)Quý Hợi (1983)
Giáp Tý (1984)Ất Sửu (1985)Bính Dần (1986)Đinh Mão (1987)Mậu Thìn (1988)Kỷ Tị (1989)Canh Ngọ (1990)Tân Mùi (1991)Nhâm Thân (1992)Quý Dậu (1993)Giáp Tuất (1994)Ất Hợi (1995)
Bính Tý (1996)Đinh Sửu (1997)Mậu Dần (1998)Kỷ Mão (1999)Canh Thìn (2000)Tân Tị (2001)Nhâm Ngọ (2002)Quý Mùi (2003)Giáp Thân (2004)Ất Dậu (2005)Bính Tuất (2006)Đinh Hợi (2007)
Mậu Tý (2008)Kỷ Sửu (2009)Canh Dần (2010)Tân Mão (2011)Nhâm Thìn (2012)Quý Tị (2013)